50 Câu Yes/No Mẫu đơn N-400 Tiếng Việt

50 câu Yes/No trong mẫu đơn N-400 được dịch sang tiếng Việt. Bạn nên điền thật chính xác và trung thực các mẫu đơn này.

  • 125 từ What…Mean thường gặp khi thi quốc tịch Mỹ
  • Tổng hợp từ vựng N-400 thi quốc tịch

1. Have you EVER claimed to be a U.S. citizen (in writing or any other way)? Bạn có bao giờ tự nhận là một công dân Hoa Kỳ? (bằng văn bản hoặc bất kỳ cách nào khác)

2. Have you EVER registered to vote in any Federal, state, or local election in the United States? Bạn có bao giờ ghi danh bỏ phiếu trong bất kỳ cuộc bầu cử Liên Bang, Tiểu Bang hoặc địa phương tại Hoa Kỳ?

3. Have you EVER voted in any Federal, state, or local election in the United States? Bạn có bao giờ bỏ phiếu trong bất kỳ cuộc bầu cử Liên Bang, Tiểu Bang hoặc địa phương tại Hoa Kỳ?

4. A. Do you now have, or did you EVER have, a hereditary title or an order of nobility in any foreign country? Bạn hiện có, hoặc có bao giờ có, danh hiệu hoặc tước hiệu ở nước ngoài không?

B. If you answered “Yes,” are you willing to give up any inherited titles or orders of nobility that you have in a foreign country at your naturalization ceremony? Nếu bạn trả lời “Có”, bạn có sẵn sàng từ bỏ bất cứ chức vụ hoặc giai cấp quý tộc mà bạn có ở một quốc gia khác tại buổi lễ tuyên thệ nhập tịch không?

5. Have you EVER been declared legally incompetent or been confined to a mental institution? Bạn có bao giờ được pháp lý công nhận không đủ năng lực hoặc từng bị quản chế trong một bệnh viện tâm thần?

6. Do you owe any overdue Federal, state, or local taxes? Bạn có thiếu thuế quá hạn của bất kỳ Liên Bang, Tiểu Bang, hoặc địa phương?

7. A. Have you EVER not filed a Federal, state, or local tax return since you became a lawful permanent resident? Bạn có bao giờ không nộp đơn khai thuế Liên Bang, Tiểu Bang, hoặc địa phương kể từ khi bạn trở thành thường trú nhân?

B. If you answered “Yes,” did you consider yourself to be a “non-U.S. resident”? Nếu bạn trả lời “Có”, có phải bạn đã tự nhận mình “không phải là thường trú Hoa Kỳ “?

8. Have you called yourself a “non-U.S. resident” on a Federal, state, or local tax return since you became a lawful permanent resident? Bạn có bao giờ tự khai mình “không phải là thường trú Hoa Kỳ” trên hồ sơ thuế Liên Bang, Tiểu Bang, hoặc địa phương kể từ khi bạn trở thành một thường trú nhân?

9. A. Have you EVER been a member of, involved in, or in any way associated with, any organization, association, fund, foundation, party, club, society, or similar group in the United States or in any other location in the world? Bạn có bao giờ là thành viên của, tham gia vào, hoặc trong bất kỳ cách nào liên quan đến, bất kỳ tổ chức, hiệp hội, quỹ, câu lạc bộ, xã hội, hay một nhóm tương tự ở Hoa Kỳ hoặc ở bất kỳ nơi nào trên thế giới?

B. If you answered “Yes,” provide the information below. If you need extra space, attach the names of the other groups on additional sheets of paper and provide any evidence to support your answers. Nếu “Có”, cung cấp các thông tin dưới đây. Nếu bạn cần thêm chỗ điền, đính kèm tên của các nhóm khác trên một tờ giấy và cung cấp bằng chứng để hỗ trợ câu trả lời của bạn.

Tên của tổ chức Mục đích của tổ chức Ngày gia nhập tổ chức
Từ

(tháng/ngày/năm)

Đến

(tháng/ngày/năm)

10. Have you EVER been a member of, or in any way associated (either directly or indirectly) with: Bạn có bao giờ là thành viên của, hoặc trong bất kỳ cách nào liên quan (trực tiếp hoặc gián tiếp) với:

A. The Communist Party? Đảng Cộng Sản?

B. Any other totalitarian party? Bất kỳ đảng độc tài nào?

C. A terrorist organization? Một tổ chức khủng bố?

11. Have you EVER advocated (either directly or indirectly) the overthrow of any government by force or violence? Bạn có bao giờ ủng hộ (trực tiếp hoặc gián tiếp) lật đổ bất kỳ chính phủ nào bằng vũ lực hoặc bạo lực?

12. Have you EVER persecuted (either directly or indirectly) any person because of race, religion, national origin, membership in a particular social group, or political opinion? Bạn có bao giờ bức hại (trực tiếp hoặc gián tiếp) người nào vì lý do chủng tộc, tôn giáo, nguồn gốc xuất xứ, là thành viên trong một nhóm xã hội cụ thể, hoặc quan điểm chính trị?

13. Between March 23, 1933 and May 8, 1945, did you work for or associate in any way (either directly or indirectly) with: Giữa ngày 23 tháng 3, năm 1933, và ngày 8 tháng 5 năm 1945, bạn có làmviệc cho hoặc liên hệ bằng bất kỳ cách nào (trực tiếp hoặc gián tiếp) với:

A. The Nazi government of Germany? Chính phủ Phát Xít của Đức quốc?

B. Any government in any area occupied by, allied with, or established with the help of the Nazi government of Germany? Bất kỳ chính phủ trong khu vực bất kỳ (1) chiếm đóng, (2) liên minh với,hoặc (3) được thành lập với sự giúp đỡ của chính quyền Phát Xít Đức?

C. Any German, Nazi, or S.S. military unit, paramilitary unit, self-defense unit, vigilante unit, citizen unit, police unit, government agency or office, extermination camp, concentration camp, prisoner of war camp, prison, labor camp, or transit camp? Bất kỳ Đức, Phát Xít, hoặc S.S. đơn vị quân đội, đơn vị bán quân sự, đơn vị tự vệ, đơn vị cảnh vệ, đơn vị công dân, đơn vị cảnh sát, cơ quan chính phủ hoặc văn phòng, trại tử hình, trại tập trung, tù nhân của trại chính trị, nhà tù, trại lao động, hoặc trại chuyển tiếp?

14. Were you EVER involved in any way with any of the following: Bạn có bao giờ tham gia bằng bất kỳ cách nào vào bất kỳ những tổ chức sau đây:

A. Genocide? Diệt chủng?

B. Torture? Tra tấn?

C. Killing, or trying to kill, someone? Giết chóc, hoặc cố tình giết, một người nào đó không?

D. Badly hurting, or trying to hurt, a person on purpose? Làm tổn thương nặng, hoặc cố tình làm tổn thương, một người với mục đích không?

E. Forcing, or trying to force, someone to have any kind of sexual contact or relations? Ép buộc, hoặc cố tình ép buộc, một người nào đó có bất kỳ loại quan hệ tình dục hoặc mối quan hệ khác không?

F. Not letting someone practice his or her religion? Không để một người nào đó thực hành tôn giáo của họ không?

15. Were you EVER a member of, or did you EVER serve in, help, or otherwise participate in, any of the following groups: Bạn có bao giờ là thành viên của, hoặc phục vụ trong, giúp đỡ, hoặc tham gia vào bất kỳ hoạt động nào của các nhóm dưới đây:

A. Military unit? Đơn vị Quân Sự?

B. Paramilitary unit (a group of people who act like a military group but are not part of the official military)? Đơn vị Bán Quân Sự (một nhóm người đã hành động như một nhóm quân sự nhưng không phải là một phần của quân đội chính thức)?

C. Police unit? Đơn vị Cảnh Sát?

D. Self-defense unit? Đơn vị Tự Vệ?

E. Vigilante unit (a group of people who act like the police, but are not part of the official police)? Đơn vị Cảnh Vệ (một nhóm người đã hành động như một cảnh sát nhưng không phải là thành phần của cảnh sát chính thức)?

F. Rebel group? Nhóm nổi dậy?

G. Guerrilla group (a group of people who use weapons against or otherwise physically attack the military, police, government, or other people)? Nhóm Du Kích (một nhóm người sử dụng vũ khí chống lại hoặc thể chất tấn công quân đội, cảnh sát, chính phủ, hoặc những người khác)?

H. Militia (an army of people, not part of the official military)? Dân Vệ (một đội quân của người dân, không một phần của quân đội chính thức?

I. Insurgent organization (a group that uses weapons and fights against a government)? Tổ chức Nổi Dậy (một nhóm sử dụng vũ khí và chiến đấu chống lại một chính phủ)?

16. Were you EVER a worker, volunteer, or soldier, or did you otherwise EVER serve in any of the following: Bạn có bao giờ là một nhân viên, tình nguyện viên, hay người lính, hoặc bạn có bao giờ phục vụ trong bất kỳ những nơi sau đây:

A. Prison or jail? Nhà tù hoặc khám đường?

B. Prison camp? Trại tù?

C. Detention facility (a place where people are forced to stay)? Cơ sở giam giữ (một nơi người dân bị buộc phải ở lại)?

D. Labor camp (a place where people are forced to work)? Trại lao động (một nơi người dân buộc phải làm việc)?

E. Any other place where people were forced to stay? Bất cứ nơi nào khác mà mọi người bị buộc phải ở lại?

17. Were you EVER a part of any group, or did you EVER help any group, unit, or organization that used a weapon against any person, or threatened to do so? Bạn có bao giờ là một phần của bất kỳ nhóm nào, hoặc có bao giờ giúp đỡ bất kỳ nhóm, đơn vị, tổ chức nào sử dụng một vũ khí chống lại người khác, hoặc đe dọa không?

A. If you answered “Yes,” when you were part of this group, or when you helped this group, did you ever use a weapon against another person? Nếu “Có” khi bạn là thành viên của nhóm này, hoặc khi bạn giúp nhóm này, có bao giờ bạn sử dụng một vũ khí chống lại người khác không?

B. If you answered “Yes,” when you were part of this group, or when you helped this group, did you ever tell another person that you would use a weapon against that person? Nếu “Có” khi bạn là thành viên của nhóm này, hoặc khi bạn giúp nhóm này, có bao giờ bạn nói với người khác rằng bạn sẽ sử dụng một vũ khí chống lại người đó không?

18. Did you EVER sell, give, or provide weapons to any person, or help another person sell, give, or provide weapons to any person? Bạn có bao giờ bán, cho, hoặc cung cấp vũ khí cho bất kỳ người nào, hoặc giúp người khác bán, cho, hoặc cung cấp vũ khí cho bất kỳ người không?

A. If you answered “Yes,” did you know that this person was going to use the weapons against another person? Nếu “Có”, bạn có biết rằng người này sẽ sử dụng vũ khí chống lại người khác không?

B. If you answered “Yes,” did you know that this person was going to sell or give the weapons to someone who was going to use them against another person? Nếu “Có”, bạn có biết rằng người này đã bán hoặc cung cấp vũ khí cho những người sẽ sử dụng chống lại người khác không?

19. Did you EVER receive any type of military, paramilitary (a group of people who act like a military group but are not part of the official military), or weapons training? Bạn đã bao giờ nhận được bất kỳ loại huấn luyện quân sự, bán quân sự (một nhóm người hoạt động như một nhóm quân sự nhưng không phải là một phần của quân đội chính thức), hoặc đào tạo vũ khí không?

20. Did you EVER recruit (ask), enlist (sign up), conscript (require), or use any person under 15 years of age to serve in or help an armed force or group? Bạn đã bao giờ tuyển dụng (yêu cầu), đăng lính (ghi danh), cưỡng bách (bắt buộc), hoặc sử dụng bất kỳ người nào dưới 15 tuổi để phục vụ hoặc giúp đỡ một lực lượng vũ trang hoặc một nhóm nào không?

21. Did you EVER use any person under 15 years of age to do anything that helped or supported people in combat? Bạn đã bao giờ sử dụng bất kỳ người nào dưới 15 tuổi để làm bất cứ điều gì giúp đỡ hay hỗ trợ người dân trong chiến đấu không?

If any of Item Numbers 22. – 28. apply to you, you must answer “Yes” even if your records have been sealed, expunged, or otherwise cleared. You must disclose this information even if someone, including a judge, law enforcement officer, or attorney, told you that it no longer constitutes a record or told you that you do not have to disclose the information. Nếu bất kỳ số 22.-28. áp dụng cho bạn, bạn phải trả lời “Có” ngay cả khi hồ sơ của bạn đã được niêm phong, tẩy, hoặc xóa. Bạn phải tiết lộ thông tin này, ngay cả nếu có ai, kể cả thẩm phán, cán bộ thực thi pháp luật, hoặc luật sư, nói với bạn rằng nó không còn tạo thành một hồ sơ nữa hoặc nói với bạn rằng bạn không cần phải tiết lộ thông tin.

22. Have you EVER committed, assisted in committing, or attempted to commit, a crime or offense for which you were NOT arrested? Bạn có bao giờ cam kết, hứa hỗ trợ, hoặc thử thực hiện, một tội phạm hoặc hành vi phạm tội mà bạn không bị bắt không?

23. Have you EVER been arrested, cited, or detained by any law enforcement officer (including any immigration official or any official of the U.S. armed forces) for any reason? Bạn có bao giờ bị bắt giữ, biên phạt, hoặc bị giam giữ bởi bất kỳ viên chức thực thi pháp luật (bao gồm bất kỳ và tất cả các quan chức nhập cư hoặc các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ) vì bất kỳ lý do nào không?

24. Have you EVER been charged with committing, attempting to commit, or assisting in committing a crime or offense? Bạn có bao giờ bị buộc tội vi phạm, dự định thực hiện, hoặc hỗ trợ tội phạm hoặc vi phạm không?

25. Have you EVER been convicted of a crime or offense? Bạn có bao giờ bị kết án về một tội phạm hoặc vi phạm không?

26. Have you EVER been placed in an alternative sentencing or a rehabilitative program (for example, diversion, deferred prosecution, withheld adjudication, deferred adjudication)? Bạn có bao giờ bị án thay thế hoặc phải tham gia chương trình phục hồi chức năng (ví dụ, như chuyển đổi, đình hoãn truy tố, giữ lại xét sữ, đình hoãn xét xử) không?

27. A. Have you EVER received a suspended sentence, been placed on probation, or been paroled? Bạn có bao giờ bị bản án đình chỉ, án treo, hoặc quản chế không?

B. If you answered “Yes,” have you completed the probation or parole? Nếu “Có” bạn đã hoàn thành lệnh quản chế hoặc tạm tha không?

28. A. Have you EVER been in jail or prison? Bạn có bao giờ bị giam giữ hoặc ở tù không?

B. If you answered “Yes,” how long were you in jail or prison? Nếu “Có”, bạn bị giam giữ hoặc ở tù bao lâu?

29. If you answered “No” to ALL questions in Item Numbers 23. – 28., then skip this item and go to Item Number 30. Nếu bạn trả lời “Không” cho tất cả các số mục 23.-28., thì bỏ qua mục này đi đến số 30.

 Tại sao bạn bị bắt, biên phạt, hoặc giam giữ? Ngày bị bắt, biên phạt, hoặc giam giữ? (tháng/ngày/năm) Nơi bị bắt, biên phạt, hoặc giam giữ? (Thành phố, Tiểu Bang, Quốc Gia) Kết quả hoặc định đoạt về bị bắt, biên phạt, hoặc giam giữ, (không bị buộc tội, hủy, tù, quản chế, vv)

If you answered “Yes” to any question in Item Numbers 23. – 28., then complete this table. If you need extra space, use additional sheets of paper and provide any evidence to support your answers. Nếu bạn trả lời “Có” cho số 23.-28., vui lòng hoàn thành bảng thông tin dưới đây. Nếu bạn cần thêm chỗ điền, đính kèm chi tiết thông tin trên một tờ giấy và cung cấp bằng chứng để hỗ trợ câu trả lời của bạn.

Answer Item Numbers 30. – 46. If you answer “Yes” to any of these questions, except Item Numbers 37. and 38., include a typed or printed explanation on additional sheets of paper and provide any evidence to support your answers. Trả lời số 30.-46. Nếu bạn trả lời “Có” cho bất kỳ câu hỏi nào, ngoại trừ số 37. và 38., vui lòng đính kèm văn bản giải thích trên một tờ bổ sung giấy và cung cấp bằng chứng để hỗ trợ câu trả lời của bạn.

30. Have you EVER: Bạn có bao giờ:

A. Been a habitual drunkard? Là người nghiện rượu không?

B. Been a prostitute, or procured anyone for prostitution? Làm ngề mãi dâm hoặc mô giới mãi dâm không?

C. Sold or smuggled controlled substances, illegal drugs, or narcotics? Buôn lậu hoặc chuyển lậu các loại chất, thuốc cấm, hay ma túy không?

D. Been married to more than one person at the same time? Lập gia đình với 2 người hoặc nhiều hơn cùng một lúc?

E. Married someone in order to obtain an immigration benefit? Kết hôn với ai đó để hưởng lợi về di trú?

F. Helped anyone to enter, or try to enter, the United States illegally? Giúp bất cứ một ai nhập cảnh vào Hoa Kỳ bất hợp pháp không?

G. Gambled illegally or received income from illegal gambling? Cờ bạc hay nhận lợi tức từ cờ bạc bất hợp pháp không?

H. Failed to support your dependents or to pay alimony? Không chịu trả tiền cấp dưỡng cho những người phụ thuộc hoặc con cái không?

I. Made any misrepresentation to obtain any public benefit in the United States? Khai gian để được hưởng bất kỳ phúc lợi xã hội nào tại Hoa Kỳ?

31. Have you EVER given any U.S. Government officials any information or documentation that was false, fraudulent, or misleading? Bạn có bao giờ cung cấp cho bất kỳ quan chức Chính phủ Hoa Kỳ bất kỳ thông tin hoặc tài liệu sai sự thật, lừa đảo hoặc gây hiểu lầm không?

32. Have you EVER lied to any U.S. Government officials to gain entry or admission into the United States or to gain immigration benefits while in the United States? Bạn có bao giờ nói dối với bất kỳ quan chức chính phủ Hoa Kỳ để đạt được nhập cảnh vào Hoa Kỳ hoặc để đạt được lợi ích nhập cư trong khi ở Hoa Kỳ không?

33. Have you EVER been removed, excluded, or deported from the United States? Bạn có bao giờ bị loại trừ, hoặc bị trục xuất khỏi Hoa Kỳ không?

34. Have you EVER been ordered removed, excluded, or deported from the United States Bạn có bao giờ nhận lệnh bị loại trừ, hoặc bị trục xuất khỏi Hoa Kỳ không?

35. Have you EVER been placed in removal, exclusion, rescission, or deportation proceedings? Bạn có bao giờ bị đặt trong tình trạng bị loại bỏ, loại trừ, hủy bỏ, hoặc thủ tục tố tụng trục xuất không?

36. Are removal, exclusion, rescission, or deportation proceedings (including administratively closed proceedings) currently pending against you? Bạn có đang trong tình trạng chờ xử lý về việc bị loại bỏ, loại trừ, hủy bỏ, hoặc thủ tục tố tụng trục xuất (bao gồm cả thủ tục tố tụng hành chính đã đóng) không?

37. Have you EVER served in the U.S. armed forces? Bạn có bao giờ phục vụ lực lượng vũ trang Hoa Kỳ không?

38. A. Are you currently a member of the U.S. armed forces? Bạn có đang là thành viên của lực lượng vũ trang Hoa Kỳ không?

B. If you answered “Yes,” are you scheduled to deploy overseas, including to a vessel, within the next three months? (Refer to the Address Change section in the Instructions on how to notify USCIS if you learn of your deployment plans after you file your Form N-400.) Nếu bạn trả lời “Có”, bạn có được lên kế hoạch để triển khai ở nước ngoài, luôn cả trên tàu, trong vòng 3 tháng tới? (Xem phần địa chỉ thay đổi trong mẫu đơn N- 400 Hướng dẫn về cách thông báo cho USCIS nếu bạn biết được kế hoạch triển khai của bạn sau khi quý vị nộp mẫu đơn N-400 của bạn.)

C. If you answered “Yes,” are you currently stationed overseas? Nếu trả lời “Có”, bạn có hiện đang đóng quân ở nước ngoài không?

39. Have you EVER been court-martialed, administratively separated, or disciplined, or have you received an other than honorable discharge, while in the U.S. armed forces? Bạn có bao giờ bị hầu Tòa án Quân sự, tách hành chính hoặc xử lý kỷ luật, hoặc bạn đã nhận lệnh giải ngũ mà không phải là giải ngũ danh dự, khi phục vụ trong lực lượng vũ trang Hoa Kỳ không?

40. Have you EVER been discharged from training or service in the U.S. armed forces because you were an alien? Bạn có bao giờ được miễn những huấn luyện hoặc phục vụ trong các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ bởi vì bạn là một người nước không ngoài?

41. Have you EVER left the United States to avoid being drafted in the U.S. armed forces? Bạn có bao giờ rời khỏi Hoa Kỳ để tránh bị động viên vào các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ không?

42. Have you EVER applied for any kind of exemption from military service in the U.S. armed forces? Bạn có bao giờ xin miễn nghĩa vụ quân sự dưới mọi hình thức trong các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ không?

43. Have you EVER deserted from the U.S. armed forces? Bạn có bao giờ đào ngũ từ các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ không?

44. A. Are you a male who lived in the United States at any time between your 18th and 26th birthdays? (This does not include living in the United States as a lawful nonimmigrant.) Bạn là phái NAM và cư ngụ tại Hoa Kỳ trong lứa tuổi từ 18 đến 26? (Điều này không bao gồm những người không phải là di dân và sống hợp pháp tại Hoa Kỳ).

B. If you answered “Yes,” when did you register for the Selective Service? Provide the information below. Nếu “Có,” khi nào bạn đã ghi danh với cơ quan Tuyển Chọn Quân Dịch? Cung cấp các thông tin dưới đây.

C. If you answered “Yes,” but you did not register with the Selective Service System and you are: Nếu trả lời “Có”, nhưng bạn đã không ghi danh với cơ quan Tuyển Chọn Quân Dịch và bạn:

1. Still under 26 years of age, you must register before you apply for naturalization, and complete the Selective Service information above; OR Dưới 26 tuổi, bạn phải ghi danh trước khi bạn nộp đơn xin nhập tịch, và điền đầy đủ thông tin về ghi danh quân dịch như trên; hoặc

2. Now 26 to 31 years of age (29 years of age if you are filing under INA section 319(a)), but you did not register with the Selective Service, you must attach a statement explaining why you did not register, and provide a status information letter from the Selective Service. Hiện tại đang 26-31 tuổi (29 tuổi trở lên nếu bạn đang nộp đơn dưới INA phần 319 (a), nhưng bạn đã không ghi danh với cơ quan Tuyển Chọn Quân Dịch, bạn phải đính kèm một tuyên bố giải thích lý do tại sao bạn không ghi danh, và cung cấp thư xác nhận tình trạng của cơ quan Tuyển Chọn Quân Dịch.

Answer Item Numbers 45. – 50. If you answer ”No” to any of these questions, include a typed or printed explanation on additional sheets of paper and provide any evidence to support your answers. Trả lời số 45.-50. Nếu bạn trả lời “Không” cho bất kỳ câu hỏi nào, xin bao gồm lời giải thích bằng văn bản trên một tờ giấy bổ sung và cung cấp bằng chứng để hỗ trợ câu trả lời của bạn.

45. Do you support the Constitution and form of Government of the United States? Bạn có ủng hộ hiến pháp và cơ cấu của chính quyền Hoa Kỳ không?

46. Do you understand the full Oath of Allegiance to the United States? Bạn có hiểu sự tuyên thệ trung thành với quốc gia Hoa Kỳ không?

47. Are you willing to take the full Oath of Allegiance to the United States? Bạn có sẵn sàng tuyên thệ trung thành với quốc gia Hoa Kỳ không?

48. If the law requires it, are you willing to bear arms on behalf of the United States? Nếu pháp luật yêu cầu, bạn có sẵn sàng cầm súng để chiến đấu cho quốc gia Hoa Kỳ không?

49. If the law requires it, are you willing to perform noncombatant services in the U.S. armed forces? Nếu pháp luật yêu cầu, bạn có sẵn sàng thi hành nhiệm vụ trợ giúp trong lực lượng vũ trang Hoa Kỳ không?

50. If the law requires it, are you willing to perform work of national importance under civilian direction? Nếu pháp luật yêu cầu, bạn có sẵn sàng thi hành những công tác quan trọng của quốc gia dưới sự hướng dẫn dân sự không?

Từ khóa » Câu Hỏi N400