50 Quy Tắc đánh Vần Tiếng Anh Chuẩn Nhất - StudyTiengAnh
Có thể bạn quan tâm
Khi học tiếng anh, muốn giao tiếp hay phát âm cho đúng thì bạn không thể nào bỏ qua 50 quy tắc đánh vần tiếng anh dưới đây để luôn phát âm chuẩn nhất.
1. 50 quy tắc đánh vần tiếng anh chuẩn nhất từ số 1 - 10
QUY TẮC SỐ 1: Số âm tiết của từ. Đếm số nguyên âm của từ để biết một từ có bao nhiêu âm tiết
- Ví dụ: Từ có 1 âm tiết: bat
- Từ có 2 âm tiết: batman
- Từ có 3 âm tiết: superman
- Từ có 4 âm tiết: cameraman
QUY TẮC SỐ 2: Những từ có âm “e” đứng cuối và trước âm “e” không phải là phụ âm “L” thì không coi âm “e” là một âm tiết của từ
- Ví dụ: 1 âm tiết: late
- Từ có 2 âm tiết: climate
QUY TẮC SỐ 3: Từ có âm “le” đứng cuối thì âm “e” vẫn được coi là một âm tiết của từ đó
- Ví dụ: Từ có 2 âm tiết: table
- Từ có 3 âm tiết: article
QUY TẮC SỐ 4: Đánh vần tiếng anh với nguyên âm đôi, nguyên âm dài Nguyên âm đôi là những âm khi viết phiên âm ra có hai nguyên âm đứng cạnh nhau.
- Ví dụ: Âm “o” viết thành /ou/
- Âm “a” viết thành /ei/
- Âm “i” viết thành /ai/
(Những quy tắc đánh vần tiếng anh chuẩn)
Những âm khi mà ta viết nó phiên âm ra thì nó gồm có một nguyên âm và có dấu (:) đứng sau nguyên âm đó là nguyên âm dài
- Ví dụ: Âm [e] viết thành /i:/
QUY TẮC SỐ 5: Những từ có 1 âm tiết, gồm có nguyên âm + 1 phụ âm (trừ R) + “E” thì sẽ đọc thành nguyên âm dài hoặc đôi
- Ví dụ: Nguyên âm đôi
- /ou/ ~ note
- /ei/ ~ late
- Ví dụ: Nguyên âm dài
- /i:/ ~ scene
QUY TẮC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH SỐ 6 :
Với nguyên âm đôi : Ban đầu bạn đọc nguyên âm thứ nhất, sau đó chuyển vị trí cơ miệng nối sang âm thứ hai. Còn nguyên âm dài : Bạn đọc nguyên âm nhưng kéo dài hơi hơn
QUY TẮC SỐ 7 : Cách đọc từ một âm tiết dạng ogue
Có 4 quy tắc cần được tuân thủ :
- • Đây là từ có một âm tiết
- • Âm “o”luôn đọc thành nguyên âm đôi /ou/
- • Viết phiên âm sẽ bỏ âm “ue” đi
- • - Giữ lại phụ âm “g” khi đọc và khi viết phiên âm
(Spelling rules)
QUY TẮC SỐ 8: Nhận dạng phụ âm Các phụ âm thường được giữ nguyên khi viết phiên âm hay đọc tiếng Anh bao gồm các phụ âm sau : b, f, h, k, l, m, n, p, r, v, z, tr. Khi bạn gặp một từ tiếng Anh có các phụ âm nằm trong danh sách ở trên đây thì bạn cứ giữ nguyên nó và đọc một cách bình thường.
QUY TẮC SỐ 9: Nhận dạng phụ âm để đánh vần tiếng anh Các phụ âm sau đây luôn phải thay đổi khi viết phiên âm và đọc tiếng đó là : c, j, q, x, y (bán nguyên âm), ch, sh
QUY TẮC SỐ 10 : Các phụ âm có thể thay đổi hoặc giữ nguyên khi viết phiên âm và đọc tiếng Anh đó là : d, g, s, t
2. 50 quy tắc đánh vần tiếng anh chuẩn nhất từ số 11-16
QUY TẮC SỐ 11: Cách đọc các âm không nhấn trọng âm đó là đọc với giọng đi xuống, nhanh và lướt
QUY TẮC SỐ 12: Cách đọc một từ có hai âm tiết có dạng nguyên âm “o” + 1 phụ âm + “us” Khi đó trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, âm “o” đọc thành /ou/
- Ví dụ: focus /’foukəs/
QUY TẮC SỐ 13: Cách đọc một từ có hai âm tiết có dạng nguyên âm “a” + 1 phụ âm + “us” Lúc đó trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và âm “a” đọc thành /ei/
- Ví dụ: gradus /’greidəs/
(Các quy tắc đánh vần)
QUY TẮC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH SỐ 14: Cách đọc một từ có hai âm tiết có dạng nguyên âm “i” + 1 phụ âm + “us” Ở dạng này, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và âm “i” đọc thành /ai/ Ví dụ: minus /’mainəs/
QUY TẮC SỐ 15 & 16: Cách đọc những từ có từ 3 âm tiết trở lên và còn có đuôi là "OGUE"
Có 3 quy tắc đánh vần liên quan đến những từ kết thúc bằng "OGUE"
- Trọng âm : Những từ vựng có đuôi là "ogue" có trọng âm cách "ogue" một âm tiết. Ví dụ: Catalogue , trọng âm sẽ rơi vào âm 1
- Cách đọc đuôi "OGUE" : Đuôi "ogue" sẽ viết thành phiên âm sẽ là /ɒg/ , có nghĩa là khi đọc hay viết phiên âm sẽ bỏ âm “ue” đứng cuối, âm /ɒ/ được đọc với giọng đi xuống vì nó không phải là trọng âm Lưu ý: Khi nói không được bỏ sót phụ âm /g/ đứng cuối từ
- Cách đọc âm được nhấn trọng âm thì còn tùy thuộc vào mỗi từ khác nhau và nó còn liên quan đến quy tắc đọc nguyên âm mà được nhấn trọng âm.
Từ những quy tắc vừa học trên, chúng ta có thể tự đọc được rất nhiều các từ tương tự như : catalogue, dialogue, apologue, dialogue, dialog,analogue, monologue, sinologue. Nguyên lý học Đánh vần tiếng Anh là bạn không chỉ là học được cách phát âm mà còn hiểu tại sao những từ đó lại phát âm như vậy. Quy tắc đánh vần tiếng anh chuẩn còn khá nhiều nhưng trong bài học này, chúng tôi chỉ giới thiệu với các bạn 16 quy tắc đánh vần tiếng anh cơ bản và dễ học nhất. Hãy theo dõi những bài học tiếp theo để học hết các quy tắc này nhé!
Tuyền Trần
HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ
Khám phá ngay !- 3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !
- Department là gì và cấu trúc từ Department trong câu Tiếng Anh
- Fawn Over là gì và cấu trúc cụm từ Fawn Over trong câu Tiếng Anh
- “COME”: Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng trong tiếng Anh
- Chim sẻ trong tiếng anh là gì: Định nghĩa, ví dụ.
- Foundation là gì và cấu trúc từ Foundation trong câu Tiếng Anh
- "Tiềm Năng" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt.
- Work in là gì và cấu trúc cụm từ Work in trong câu Tiếng Anh
- Cấu Trúc và Cách Dùng NO SOONER . . . THAN trong Tiếng Anh
Từ khóa » Những Từ Tiếng Anh Có Vần ă
-
Cách Phát âm /ɑː/ Và /ʌ/ | Học Tiếng Anh Trực Tuyến
-
Bài 5 - Short Vowel /ʌ/ (Nguyên âm Ngắn /ʌ/) » Phát âm Tiếng Anh ...
-
Bài 6 - Long Vowel /ɑ:/ (Nguyên âm Dài /ɑ:/) » Phát âm Tiếng Anh Cơ ...
-
213+ Từ Vựng Tiếng Anh Bắt đầu Bằng Chữ A
-
Tập 3: Âm /ɑː/ & /ʌ/ [Phát âm Tiếng Anh Chuẩn #1] - YouTube
-
6 Cách Phát Âm A Chuẩn Nhất Trong Tiếng Anh /ɑ:/ Vs /ʌ/ - Bảng IPA
-
9 Cách Phát âm Chữ A Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Tám Cách Phát âm Chữ O Từ 9 Kết Hợp Chữ Viết - VnExpress
-
Phát âm Tiếng Anh Cơ Bản - Cách Phát âm /ɑː/ Và /ʌ/ Chuẩn Bản Ngữ
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Anh: Hướng Dẫn Phiên âm, đánh Vần [2022]
-
Cách đọc Phiên âm & Quy Tắc đánh Vần Trong Tiếng Anh
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA - Cách Phát âm Chuẩn Quốc Tế
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Phát âm Và Audio đầy đủ - IELTS Fighter
-
Quy Luật Của 17 âm Câm Trong Tiếng Anh - Phần 1