513+ Câu Slogan Tiếng Anh Hay Và ý Nghĩa Nhất

4Life English Center Menu Trang chủ » Tin Tức » 513+ Câu slogan tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất513+ Câu slogan tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Thỉnh thoảng chúng ta sẽ mất đi động lực và mục tiêu sống. Những lúc như vậy chúng ta thường tự giải quyết vấn đề của mình và động viên bản thân vượt qua khó khăn. Có những câu slogan tiếng Anh hay chứa nhiều chân lý mà chỉ khi dành thời gian để suy ngẫm chúng ta mới nhận ra. Hãy tham khảo bài viết này của 4Life English Center (e4Life.vn) ngay nhé!

Câu slogan tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất
Câu slogan tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

1. Những câu slogan tiếng Anh hay

  • Look ma, no cavities. – Mẹ ơi nhìn kìa, không sâu răng. (Crest)
  • Our pride is our strength! – Niềm tự hào dân tộc là sức mạnh của chúng ta! ( Đội tuyển Croatia)
  • Friend dont’t let friend drink and drive – Bạn tốt không để bạn mình say và phải cầm lái (US Department of transportation)
  • Let’s turn Europe blue! – Hãy nhuộm xanh cúp châu Âu! (Đội tuyển Italy)
  • Talk with your feet. Play with your heart! – Thể hiện bằng đôi chân. Chơi bằng cả trái tim! (Đội tuyển Ireland)
  • You’re in good hands. – Bạn đang chọn đúng người phục vụ. (Allstate)
  • Where the best become better – Nơi những người giỏi nhất vẫn có thể trở nên giỏi hơn ( Trung tâm Anh ngữ Apollo)
  • I am always be your side = I will be right here to help you: Tôi luôn ở bên cạnh bạn
  • Come on, you can do it = Cố lên, bạn có thể làm được mà!
  • City never sleeps – Thành phố không bao giờ ngủ” ( City Bank)
  • You can do it. We can help. – Bạn có thể làm điều đó, và chúng tôi có thể giúp. (Home Depot)
  • They’re Gr-r-reat! – Ngon tuyệt. (Kellogg Frosted Flakes)
  • Cheer up! = Lighten up! Hãy vui lên nào
  • Do it your way! = Hãy làm theo cách của bạn
  • Keep at it = Keep your nose over to the grindstone = Keep bent over your work = Keep working hard! Hãy tiếp tục chăm chỉ như vậy
  • It is life = Đời là thế
  • Have it your way – Thưởng thức theo cách của bạn. (Burger King)
  • We try harder. – Chúng tôi luôn cố gắng hơn. (Avis)
  • Be brave, it will be ok = Hãy dũng cảm, mọi việc sẽ ổn thôi
  • Study not what the world is doing, but what you can do for it: Học không phải về việc thế giới đang làm gì, mà là những gì bạn có thể làm cho nó
  • Every cloud has a silver lining! = Trong cái rủi còn có cái may
  • It could be worse = Vẫn còn may chán
  • Imagination at work. – Trí tưởng tượng trong công việc bay cao. (General Electric Co.)
  • Raising the bar. – Cao và cao hơn nữa. (Cingular)
  • Never stop learning because life never stop teaching: Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy.
  • Life is not fair – get used to it! – Cuộc sống vốn không công bằng, hãy học cách thích nghi với chúng!
  • Together, impossible becomes possible – Chung sức với nhau, không thể sẽ trở thành có thể (Đội tuyển Ba Lan)
  • Study the past if you would define the future: Học về quá khứ nếu bạn muốn định nghĩa tương lai
  • When you care enough to send the very best. – Khi bạn thật sự quan tâm gửi đi những điều tốt đẹp nhất. (Hallmark)
  • Education is the most powerful weapon we use to change the world: Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới.
  • Born fighters! – Sinh ra để làm chiến binh ( Đội tuyển Hy Lạp)
  • What we learn with pleasure we will never forget: Những gì chúng ta học được với sự thoải mái chúng ta sẽ không bao giờ quên.
  • Learning is the eye of the mind: Học tập là con mắt của trí tuệ
  • Life is really simple, but we insist on making it complicated. – Cuộc sống vốn đơn giản, nhưng chúng ta luôn làm cho nó phức tạp lên.
  • Live as if you were to die tomorrow, learn as if you were to live forever: Sống như thể bạn sẽ chết ngày mai, học như thể bạn sẽ sống mãi mãi.
  • The most beautiful thing about learning is that no one take that away form you: Điều tuyệt vời nhất của việc học hành là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn.
  • Learning is the treasure that will follow its owner everywhere: Học tập là một kho báu đi theo chủ nhân của nó tới mọi nơi.
  • Once you stop learning, you’ll start dying: Một khi bạn ngừng học tập thì bạn sẽ chết.
  • From game to game to the big aim! – Từ chiến thắng đến vinh quang! ( Đội tuyển Đức)
  • Play with your soul! Fight till the end! – Chơi với tất cả trái tim! Chiến đấu đến cùng! (Đội tuyển Nga)You support, we win! – Các bạn truyền sức mạnh, chúng tôi chiến thắng! (Đội tuyển Cộng hòa Séc)
  • If you are not willing to learn, no one can help you. If you are determined to learn, no one can stop you: Nếu bạn không muốn học, không ai có thể giúp bạn. Nếu bạn quyết tâm học, không ai có thể ngăn cản bạn dừng lại
  • Here beat 10 million hearts! – 10 triệu trái tim cùng nhịp đập tại đây! ( Đội tuyển Bồ Đào Nha)
  • Silence is the most powerful scream. – Im lặng là tiếng thét mạnh mẽ nhất.
  • A wise man can learn from a foolish question, and then a fool can learn more from a wise answer: Một người thông thái có thể học từ một câu hỏi ngớ ngẩn, và người ngớ ngẩn có thể học nhiều hơn từ một câu trả lời thông thái.
  • You learn something everyday if you pay attention: Bạn luôn học được thứ gì đó mỗi ngày nếu bạn để ý: It’s what we think we know keep us from learning
  • Adventure is the best way to learn: Trải nghiệm là cách học tốt nhất
  • Vikings without fear! – Người Viking không sợ hãi! (Đội tuyển Đan Mạch)
  • It’s what we think we know keep us from learning: Chính những gì chúng ta nghĩ mình đã biết kéo chúng ta ra khỏi việc học.
  • We deliver for you! – Chúng tôi chuyên trách việc giao hàng. (United States Protal Service)
  • Learn to earn, not to save. – Hãy học cách kiếm tiền thay vì học cách tiết kiệm.
  • Life is short, Smile while you still have teeth! – Cuộc sống vốn rất ngắn. Hãy mỉm cười khi bạn vẫn còn có thể!

2. Những câu slogan tiếng Anh hài hước

  • Future depends on your dreams. So go to sleep: Tương lai phụ thuộc vào những giấc mơ của bạn. Vì thế hãy đi ngủ
  • I say no to alcohol, it just doesn’t listen: Tôi nói “không” với rượu, nhưng mà nó không nghe
  • I don’t get older. I level up: Tôi không già đi. Tôi lên cấp
  • Money is not the only thing, it’s everything: Tiền không phải là duy nhất, nó là mọi thứ
  • Don’t blame yourself. Let me do it: Đừng tự trách mình, để tôi làm dùm cho

3. Những câu slogan tiếng Anh hay về cuộc sống

Những câu slogan tiếng Anh hay về cuộc sống
Những câu slogan tiếng Anh hay về cuộc sống
  • People don’t leave because things are hard.They leave because it’s no longer worth it: Bởi lẽ mọi người không rời đi vì mọi việc khó khăn , họ rời bỏ vì điều đó không còn xứng đáng nữa
  • Learn from yesterday, live for today, hope for tomorrow. The important is to not stop questioning: Học hỏi từ quá khứ, sống cho hiện tại, hy vọng cho tương lai. Điều quan trọng là đừng bao giờ ngừng đặt câu hỏi.
  • Bad relationships change good people: Một mối quan hệ xấu sẽ thay đổi những người tốt
  • The closer you let people get to you,the easier it gets for them to hurt you: Bạn càng để mọi người gần bạn bao nhiêu,thì càng dễ dàng để họ tổn thương bạn bấy nhiêu
  • Don’t cry over the past, it’s gone. Don’t stress about the future, it hasn’t arrived. Live in the present and make it beautiful: Đừng khóc tiếc nuối cho những gì đã xảy ra trong quá khứ. Đừng căng thẳng cho những việc chưa xảy ra trong tương lai. Hãy sống trọn vẹn ở thời điểm hiện tại và làm nó thật tươi đẹp
  • If you don’t do wild things while you’re young, you will have nothing to smile about when you’re old: Cuộc sống có vô vàn những điều kì diệu và tuyệt vời. Dù ta có sống hết cuộc đời cũng chưa chắc trải nghiệm được hết. Cuộc sống vì thế rất muôn màu và sặc sỡ
  • People have diffỉrent reasons for the way they live their life. You cannot put everyone’s reasons in the same box – Kevin Spacey: Mỗi người có thể có những lý do khác nhau để sống cuộc sống của chính họ. Bạn không thể quy chụp tất cả những lý do đó đều giống như nhau
  • A simple “bye” can make us cry, a simple “joke” can make us laugh, and a simple ” care” can make us fall in love: Một lời ” tạm biệt” đơn giản có thể khiến ta khóc, một lời ” đùa” đơn giản có thể khiến ta cười, và một lời ” quan tâm” đơn giản có thể khiến ta yêu nhau
  • It’s better to cross the line and suffer the consequences than to just stare at the line for the rest of your life: Thà dám thử và chấp nhận hậu quả nếu có còn hơn là đứng ngó mà không dám làm gì hết trong suốt quãng đời còn lại
  • Arguments are fine .It is in the human nature to argue.It’s normal but if it is “daily occurrence”, you might have a problem: Tranh cãi là tốt, bản chất con người là tranh cãi, nó bình thường thôi.Nhưng nếu nó là sự kiện diễn ra hằng ngày, có lẽ bạn đang gặp vấn đề
  • Life is not about waitng for the storm to pass, it’s about learning to dance in the rain: Cuộc sống không phải là chờ đợi những khó khăn đi qua để vượt qua, mà là cách bạn học được những cách vượt qua nó
  • Enjoy the little things in life for one day you’ll look back and realize they were the big things: Hãy tận hưởng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống bởi vì một ngày bạn sẽ nhìn lại và nhận ra họ là những điều thật sự lớn lao

4. Những câu slogan tiếng Anh hay về tình yêu

  • No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry: Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc
  • Frendship often ends in love, but love in frendship-never: Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.
  • You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel: Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu
  • Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile anf have patience: Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.
  • Just because someone doesn’t love you the way you want them to, doesn’t mean they don’t love you with all they have: Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ
  • You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it: Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.
  • Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful: Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện
  • I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you: Tôi yêu em không phải vì em là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên em
  • Believe in the sprit of love… it can heal all things: Tìn vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.
  • All the wealth of the world could not buy you a friend, not pay you for the loss of one: Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.
  • A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart: Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui
  • Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile: Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó
  • Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to: Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất
  • A great lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life: Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.
  • Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you: Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn

5. Slogan hay về học tập bằng tiếng Anh

Slogan hay về học tập bằng tiếng Anh
Slogan hay về học tập bằng tiếng Anh
  • If I fail, I try again and again, and again: Nếu tôi thất bại, tôi sẽ thử làm lại, làm lại và làm lại nữa.
  • Education is the most powerful weapon we use to change the world: Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới.
  • The eye sees only what the mind is prepared to comprehend. ( Robertson Davies ): Mắt ta chỉ nhìn thấy những gì mà trí óc đã sẵn sàng để lĩnh hội.
  • Never stop learning because life never stops teaching: Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy.
  • Let ignorance talk as it will, learning has its value. ( La Fontaine ): Cứ để ngu dốt nói điều gì mình muốn nói, học hỏi luôn có giá trị của mình
  • On The Way To Success, There Is No Trace Of Lazy Men: Trên con đường thành công, không có dấu chân kẻ lười biếng
  • The most beautiful thing about learning is that no one takes that away from you: Điều tuyệt vời nhất của việc học hành là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn
  • One may say the eternal mystery of the world is its comprehensibility. ( Albert Einstein ): Ta có thể nói rằng bí ẩn vĩnh cửu của thế giới này chính là sự lĩnh hội
  • Learning is the treasure that’ll follow its owner everywhere: Học tập là một kho báu đi theo chủ nhân của nó tới mọi nơi
  • People don’t leave because things are hard. They leave because it’s no longer worth it: Bởi lẽ mọi người không rời đi vì mọi việc khó khăn , họ rời bỏ vì điều đó không còn xứng đáng nữa
  • When You Think It’s Too late, The Truth Is, It’s Still Early: Chẳng có bao giờ là quá muộn, chỉ là bạn chưa muốn bắt đầu thôi
  • Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn. ( Benjamin Franklin ): Ngu dốt không đáng xấu hổ như không chịu học hỏi.
  • Live as if you were to die tomorrow, learn as if you were to live forever: Sống như thể bạn sẽ chết ngày mai, học như thể bạn sẽ sống mãi mãi
  • Nếu tôi thất bại, tôi sẽ thử làm lại, làm lại và làm lại nữa: Tôi luôn luôn chọn người lười biếng để làm việc khó… bởi vì anh ta sẽ tìm cách dễ nhất để làm việc đó.
  • Live as if you were to die tomorrow, learn as if you were to live forever: Sống như thể bạn sẽ chết ngày mai, học như thể bạn sẽ sống mãi mãi
  • Sometimes, It’s better to smile than to explain why you’re sad: Đôi khi tốt nhất là bạn nên cười hơn là giải thích tại sao bạn đang buồn
  • A simple “bye” can make us cry ,a simple “joke” can make us laugh, and a simple ” care” can make us fall in love: Một lời ” tạm biệt” đơn giản có thể khiến ta khóc, một lời ” đùa” đơn giản có thể khiến ta cười, và một lời ” quan tâm” đơn giản có thể khiến ta yêu nhau
  • Learn from the mistakes of others. You can never live long enough to make them all yourself. ( Groucho Marx ): Hãy học từ sai lầm của người khác. Bạn sẽ không bao giờ sống đủ lâu để phạm phải tất cả sai lầm.
  • Where There Is A Will, There Is A Way: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường
  • Learning is the eye of the mind: Học tập là con mắt của trí tuệ
  • A wise man can learn from a foolish question, and then a fool can learn more from a wise answer: Một người thông thái có thể học từ một câu hỏi ngớ ngẩn, và người ngớ ngẩn có thể học nhiều hơn từ một câu trả lời thông thái.
  • Never stop learning because life never stop teaching: Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy
  • The teacher is the one who gets the most out of the lessons, and the true teacher is the learner. ( Elbert Hubbard ): Người thầy là người rút ra nhiều nhất từ bài giảng, và người thầy thực sự cũng là một người trò.
  • A Winner Never Stops Trying: Đây là câu nói của Tom Landry, ông cho rằng một kẻ chiến thắng thì sẽ không bao giờ ngừng cố gắng. Và điều này đã tạo thành nguồn cảm hứng để giúp nó trở thành slogan tiếng Anh hay, ý nghĩa bậc nhất trong mọi thời đại.
  • Don’t tell me what you think about what I want to hear. Tell me the truth: Đừng nói với tôi những gì bạn muốn tôi phải nghe. Hãy nói với tôi sự thật
  • The longer I live, the more I read, the more patiently I think, and the more anxiously I inquire, the less I seem to know… Do justly. Love mercy. Walk humbly. This is enough. ( John Adams ): Tôi càng sống lâu, đọc nhiều, kiên nhẫn hơn và lo lắng tìm hiểu nhiều hơn, tôi dường như càng biết ít đi… Hãy biết vừa phải. Có lòng khoan dung. Sống nhún nhường. Như thế là đủ.
  • An apology has three parts “I’m sorry”, “It’s my fault”,and “How can I make things better”. The last part is most important: Một câu xin lỗi có 3 phần ” tôi xin lỗi”, “Đây là lỗi của tôi” , và “Làm thế nào để tôi làm mọi việc tốt hơn đây”. Phần cuối cùng là quan trọng nhất
  • Live as if you were to die tomorrow. Learn as if you were to live forever. ( Mahatma Gandhi ): Hãy sống như ngày mai anh chết. Hãy học như anh sẽ sống mãi mãi.
  • You learn something everyday if you pay attention: Bạn luôn học được thứ gì đó mỗi ngày nếu bạn để ý
  • Once you stop learning, you will start dying: Một khi bạn ngừng học tập thì bạn sẽ chết
  • Sow a thought, and you reap an act. Sow an act, and you reap a habit. Sow a habit, and you reap a character. Sow a character, and you reap a destiny: Gieo suy nghĩ gặt hành động, gieo hành động gặt thói quen, gieo thói quen gặt tính cách, gieo tính cách gặt số phận
  • Bad relationships change good people: Một mối quan hệ xấu sẽ thay đổi những người tốt
  • Genius Is One Percent Inspiration And Ninety-nine Percent Perspiration: Thiên tài chỉ có 1% cảm hứng, 99% còn lại là mồ hôi
  • If You Don’t Walk Today, You’ll Have To Run Tomorrow: Nếu bạn không bước đi vào ngày hôm nay, bạn sẽ phải chạy vào ngày mai
  • Learn to… be what you are, and learn to resign with a good grace all that you are not. ( Henri Frederic Amiel ): Học… học để là chính mình, và học để từ bỏ với vẻ thanh cao những gì không phải là mình.
  • Adventure is the best way to learn: Trải nghiệm là cách học tốt nhất
  • If you do not it in front of me, then don’t do it behind my back: Nếu bạn không làm điều đó trước mặt tôi, thì đừng làm nó sau lưng tôi
  • If we do not plant knowledge when young, it will give us no shade when we are old. ( Lãnh chúa Chesterfield ): Nếu ta không gieo trồng tri thức khi còn trẻ, nó sẽ không cho ta bóng râm khi ta về già.
  • If I Fail, I Try Again And Again, And Again: Nếu tôi thất bại, tôi sẽ cố một lần rồi một lần, một lần nữa
  • If you are not willing to learn, no one can help you. If you are determined to learn, no one can stop you: Nếu bạn không muốn học, không ai có thể giúp bạn. Nếu bạn quyết tâm học, không ai có thể ngăn cản bạn dừng lại.

6. Slogan tiếng Anh độc và lạ cho áo lớp

Slogan tiếng Anh độc và lạ cho áo lớp
Slogan tiếng Anh độc và lạ cho áo lớp
  • Inside my heart: Trong tim tôi
  • Wherever you go, i will be there: Dù bạn đi đâu tôi sẽ luôn bên bạn
  • We are one: Chúng ta là số 1
  • A second family to me: Gia đình thứ hai với tôi
  • You never walk alone: Bạn không bao giờ đi một mình
  • I can’t, you can’t but we can: Tôi không thể, bạn không thể nhưng chúng ta có thể
  • Not now, when?: Không bây giờ? Thì bao giờ?
  • Good friends never let U do stupid things: Những người bạn tốt, không để bạn làm điều ngu ngốc.
  • Not PERFECT but ONLY: Không hoàn hảo nhưng là duy nhất
  • NOTHING IS IMPOSSIBLE: Không có gì là không thể
  • We are the best: Chúng ta tuyệt nhất
  • Let’s shine 2gether… cuz we are the one: Cùng tỏa sáng vì chúng ta là một
  • Together we change the world: Cùng với chúng tôi thay đổi thế giới
  • Born to be Bosses: Sinh ra để thành ông chủ
  • We are superman: Chúng ta là siêu nhân
  • We always smile: Chúng tôi luôn luôn vui vẻ
  • Nothing is impossible: Không có gì là không thể
  • Always on my mind: Luôn trong tâm trí
  • Free your sparkle: Giải phóng năng lượng của bạn
  • Always in my heart: Luôn trong tim
  • All for one, one for all: Tất cả vì một, một vì tất cả
  • You never walk alone!: Bạn không bao giờ bước một mình
  • Friendship U can keep: Giữ chặt tình bạn

7. Slogan của các thương hiệu nổi tiếng

  • Think different – Hãy khác biệt (Apple)
  • I LOVE NEW YORK. – Tôi yêu New York. (New York State Division of Tourism)
  • When you care enough to send the very best. – Khi bạn thật sự quan tâm gửi đi những điều tốt đẹp nhất. (Hallmark)
  • Imagination at work. – Trí tưởng tượng trong công việc bay cao. (General Electric Co.)
  • You’re in good hands. – Bạn đang chọn đúng người phục vụ. (Allstate)
  • We deliver for you! – Chúng tôi chuyên trách việc giao hàng. (United States Protal Service)
  • Good to the last drop! – Thơm ngon đến giọt cuối cùng. (MaxWell House)
  • It’s everywhere you want to be. – Bất cứ nơi nào bạn đến. (Visa)
  • Just do it. – Cứ làm đi. (Nike)
  • Got Milk? – Bạn đã uống sữa chưa? (American Dairy Association)
  • Look ma, no cavities. – Mẹ ơi nhìn kìa, không sâu răng. (Crest)
  • We try harder. – Chúng tôi luôn cố gắng hơn. (Avis)
  • Where the best become better – Nơi những người giỏi nhất vẫn có thể trở nên giỏi hơn ( Trung tâm Anh ngữ Apollo)
  • Raising the bar. – Cao và cao hơn nữa. (Cingular)
  • Friend dont’t let friend drink and drive – Bạn tốt không để bạn mình say và phải cầm lái (US Department of transportation)
  • City never sleeps – Thành phố không bao giờ ngủ” ( City Bank)
  • What happens here, stay here. Las Vegas Convention & Visitors Authority – Đến đây, ở lại đây.
  • It takes a lickin’ and keeps on tickin! – Cứ đều đặn tích tắc đúng giờ. (Timex)
  • You can do it. We can help. – Bạn có thể làm điều đó, và chúng tôi có thể giúp. (Home Depot)
  • Tastes great…Less filling. – Hương vị tuyệt hảo… Không no hơi. (Miller Brewing Company)
  • They’re Gr-r-reat! – Ngon tuyệt. (Kellogg Frosted Flakes)
  • What happens here, stay here. – Đến đây, ở lại đây. (Las Vegas Convention & Visitors Authority)
  • Have it your way – Thưởng thức theo cách của bạn. (Burger King)
  • When you care enough to send the very best. – Khi bạn thật sự quan tâm gửi đi những điều tốt đẹp nhất. (Hallmark)
  • Be all you can be. US Army – Hãy là tất cả những gì bạn muốn.

8. Những câu slogan tiếng Anh hay về kinh doanh

  • When you care enough to send the very best: Khi bạn thật sự quan tâm gửi đi những điều tốt đẹp nhất. (Hallmark – Công ty thiết kế thiệp lớn nhất Hoa Kỳ)
  • We Believe in Service, and you Know that: Chúng tôi tin vào dịch vụ của mình, và bạn biết điều đó
  • Don’t tell me what do you think about that I want to hear.Tell me the truth: Đừng nói với tôi những gì bạn muốn tôi phải nghe.Hãy nói với tôi sự thật
  • We are here to serve you: Chúng tôi ở đây để phục vụ bạn
  • You say, We’ll do it: Bạn yêu cầu, chúng tôi làm
  • Sometimes, It’s better to smile than to explain why you’re sad: Đôi khi,tốt nhất là bạn nên cười hơn là giải thích tại sao bạn đang buồn
  • Good Space, Good Service: Không gian tốt, dịch vụ tốt
  • Satisfaction is our motto: Sự hài lòng là phương châm của chúng tôi
  • Dare to change: Dám thay đổi (Trung tâm anh ngữ Athena)
  • Sharing the Feelings: Chia sẻ cảm xúc
  • Have it your way: Thưởng thức theo cách của bạn. (Burger King – Chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh lớn nhất thế giới)
  • Just do it: Cứ làm đi. (Nike – Hãng đồ thể thao Nike)
  • If you do not it in front of me, then don’t do it behind my back: Nếu bạn không làm điều đó trước mặt tôi, thì đừng làm nó sau lưng tôi
  • Think different: Hãy khác biệt (Apple – Tập đoàn công nghệ máy tính Mỹ)

9. Slogan của các đội tuyển bóng đá nổi tiếng

  • Together, impossible becomes possible – Chung sức với nhau, không thể sẽ trở thành có thể (Đội tuyển Ba Lan)
  • Real Men Wear Orange – Đàn ông đích thực phải mặc đồ màu cam (Đội tuyển Hà Lan)
  • A reason to live, a reason to dream! Viva Espana! – Một lý do để sống, một lý do để mơ! Mãi mãi Tây Ban Nha! (Đội tuyển Tây Ban Nha)
  • Vikings without fear! – Người Viking không sợ hãi! (Đội tuyển Đan Mạch)
  • From game to game to the big aim! – Từ chiến thắng đến vinh quang! ( Đội tuyển Đức)
  • Play with your soul! Fight till the end! – Chơi với tất cả trái tim! Chiến đấu đến cùng! (Đội tuyển Nga)You support, we win! – Các bạn truyền sức mạnh, chúng tôi chiến thắng! (Đội tuyển Cộng hòa Séc)
  • The dream of one team, the heartbeat of millions!! – Giấc mơ của một đội, nhịp tim của hàng triệu!! (Đội tuyển Anh)
  • Be there. Feel it. Catch the dream! – Tồn tại. Cảm nhận. Nắm lấy giấc mơ! (Đội tuyển Thụy Điển)
  • Talk with your feet. Play with your heart! – Thể hiện bằng đôi chân. Chơi bằng cả trái tim! (Đội tuyển Ireland)
  • Samurai, the time has come to fight! – Chiến binh Samurai, đã đến lúc chiến đấu (Đội tuyển Nhật Bản)
  • Brace yourselves! The 6th is coming! – Cố lên ! (Chức vô địch) Lần thứ 6 đang tới ! (Đội tuyển Brazil)
  • Our pride is our strength! – Niềm tự hào dân tộc là sức mạnh của chúng ta! ( Đội tuyển Croatia)
  • Ukraine, it’s our time! – Ukraine, đây là khoảng khắc của chúng ta! (Đội tuyển Ukraine)A new story, a new dream, a shared goal! – Câu chuyện mới, giấc mơ mới, mục tiêu mới! (Đội tuyển Pháp)
  • One Prize, Two Countries, Three Lions! – Một danh hiệu, hai quốc gia, ba sư tử (Tam sư) (Đội tuyển Anh)
  • Born fighters! – Sinh ra để làm chiến binh ( Đội tuyển Hy Lạp)
  • Let’s turn Europe blue! – Hãy nhuộm xanh cúp châu Âu! (Đội tuyển Italy)
  • Socceroos: Hopping Our Way Into History! – Các chàng trai Kangaroo hãy nhảy vào lịch sử (Đội tuyển Úc)
  • Always united, always Aztecas! – Luôn luôn đoàn kết, luôn luôn là người Azteca (Đội tuyển Mexico)
  • Here beat 10 million hearts! – 10 triệu trái tim cùng nhịp đập tại đây! ( Đội tuyển Bồ Đào Nha)
  • Eleven lions. Million of fan. Together we are strong! – 11 chú sư tử. Hàng triệu người hâm mộ, chúng ta sát cánh bền vững bên nhau. (Đội tuyển Hà Lan)
  • Đá bóng vốn đã là một môn thể thao thú vị, lại thêm những slogan tiếng Anh như thế này, hỏi sao ngày càng nhiều fan!

10. Slogan bằng tiếng Anh bảo vệ môi trường

  • Our environment is our life: Môi trường của chúng ta là cuộc sống của chúng ta.
  • Environment is life, pollution is death: Môi trường là sự sống, ô nhiễm là cái chết.
  • Safer the environment healthier the life!: An toàn hơn môi trường trong lành hơn cuộc sống!
  • Save Environment! Save our planet Earth!: Bảo Vệ Môi trường! Cứu hành tinh Trái đất của chúng ta!
  • Save the Environment, Save the World: Cứu môi trường, cứu thế giới.
  • Wasting time is useless; cleaning the environment is the best: Lãng phí thời gian là vô ích; làm sạch môi trường là tốt nhất.
  • We make the world we live in and save our own environment: Chúng ta tạo ra thế giới chúng ta đang sống và bảo vệ môi trường của chính chúng ta

11. Slogan về ẩm thực bằng tiếng Anh

  • Enjoy your meal!: Ăn ngon miệng nhé!
  • Have you a really good meal!: Chúc bạn có một bữa ăn thật ngon!
  • Wishing you a good luch meal!: Chúc bạn ăn ngon miệng!
  • Have you a good, fun working day and delicious luch!: Chúc các bạn một ngày làm việc hiệu quả, vui vẻ và ngon miệng!
  • Wish you a delicious dinner!: Chúc bạn bữa tối ngon miệng!
  • Bon appetit! Chúc ngon miệng!

12. Slogan hay cho quán cà phê

Slogan hay cho quán cà phê
Slogan hay cho quán cà phê
  • Coffee is a beverage that puts one to sleep when not drank. (Cà phê là một loại đồ uống khiến người ta buồn ngủ khi không uống.)
  • I never drink coffee at lunch. I find it keeps me awake for the afternoon. (Tôi không bao giờ uống cà phê vào bữa trưa. Tôi thấy nó giúp tôi tỉnh táo vào buổi chiều.)
  • Way too much coffee. But if it weren’t for the coffee, I’d have no identifiable personality whatsoever. (Cách quá nhiều cà phê. Nhưng nếu không phải vì cà phê, tôi sẽ không có nhân cách nào có thể nhận dạng được.)
  • Like everyone else who makes the mistake of getting older, I begin each day with coffee and obituaries (Like everyone else who makes the mistake of getting older, I begin each day with coffee and obituaries)
  • Humanity runs on coffee (Nhân loại chạy trên cà phê)
  • Good communication is just as stimulating as black coffee, and just as hard to sleep after. (Giao tiếp tốt cũng kích thích như cà phê đen, và khó ngủ hơn sau đó.)
  • If this is coffee, please bring me some tea; but if this is tea, please bring me some coffee (Nếu đây là cà phê, xin vui lòng mang cho tôi một ít trà; nhưng nếu đây là trà, vui lòng mang cho tôi một ít cà phê)
  • A mathematician is a device for turning coffee into theorems. (Một nhà toán học là một thiết bị để biến cà phê thành các định lý.)
  • I have measured out my life with coffee spoons. (Tôi đã đo lường cuộc đời mình bằng những chiếc thìa cà phê.)

13. Những câu slogan hay cho trung tâm tiếng Anh

  • A brighter future for all: Một tương lai tươi sáng cho các em
  • The Future begins here: Nơi Tương lai bắt đầu
  • Dedicated to Excellence: Chúng tôi hướng đến những điều tuyệt vời nhất
  • Bringing Excellence to Students: Mang đến những điều tuyệt vời đến học sinh
  • Knowledge is Power: Kiến thức là Sức mạnh
  • Where Learning is Fun: Nơi việc học thật vui
  • Empowering Students to become the Best: Giúp học sinh trở thành những người giỏi nhất
  • A great place to Learn: Môi trường tuyệt vời để học tập

14. Những câu slogan tiếng Anh về thời trang

  • “Fashions fade, style is eternal”– Yves Saint Laurent: “Thời trang phai nhạt, phong cách thì trường tồn”
  • “The difference between style and fashion is quality”: “Sự khác biệt giữa phong cách và thời trang là chất lượng”
  • “I don’t design clothes. I design dreams”: “Tôi không thiết kế quần áo. Tôi thiết kế những giấc mơ”
  • “If you can’t be better than your competition, just dress better”: “Nếu bạn không thể vượt trội hơn đối thủ của mình, hãy cứ mặc đẹp hơn”
  • “Style is knowing who you are, what you want to say, and not giving a damn”: “Phong cách là việc biết rằng bạn là ai, vềđiều gì bạn muốn nói, và chỉ thế thôi”

15. Câu slogan tiếng Anh hay về làm đẹp

  • “What you do, the way you think, makes you beautiful.”: Cái bạn làm, cách bạn nghĩ chính là yếu tố tại nên vẻ đẹp của chính bạn.
  • Women’s modesty generally increases with their beauty: Khiêm nhường làm tăng lên vẻ đẹp cho người phụ nữ.
  • “A thing of beauty is a joy forever.”: Vẻ đẹp chính là niềm vui trong cuộc sống
  • There is nothing that makes its way more directly to the soul than beauty: Không có gì có thể trực tiếp làm bạn đẹp ngoại trừ tâm hồn bạn.
  • “Beauty is only skin deep, but ugly goes clean to the bone.”: Vẻ đẹp chỉ là cái vỏ bên ngoài, nhưng tính xấu thì đi sâu vào tận xương tủy.
  • “You are imperfect, permanently and inevitably flawed. And you are beautiful.”: Bạn không phải là người hoàn hảo, bạn vĩnh viễn không thể không mắc sai lầm, chính điều đó làm bạn đẹp

Trên đây là tổng hợp những câu slogan tiếng anh hay4Life English Center (e4Life.vn) tổng hợp được. Hy vọng sẽ giúp bạn có thêm được nhiều kiến thức hay và bổ ích.

Đánh giá bài viết[Total: 4 Average: 4] Có thể bạn quan tâm Cấu trúc Prefer trong tiếng Anh Cấu trúc Would like trong tiếng Anh Cấu trúc Otherwise trong tiếng Anh Cấu trúc Would rather trong tiếng Anh Giới thiệu trung tâm anh ngữ 4Life English Center Search Đăng ký tư vấn Đăng kí Khóa học chính TOEIC 4Life Spoken English IELTS Banner IELTS Online Course Banner TOEIC Online Course Fanpage 4Life English Center

4Life English Center mang đến giải pháp giúp người Việt có thể dùng tiếng Anh như Ngôn ngữ thứ hai. Triết lý của 4Life là giúp con người Hạnh phúc thông qua sự tôn trọng và phát huy Tài năng cá nhân, đề cao khả năng Tự chiếm lĩnh tri thức, tôn trọng và hướng đến sự Hài hòa.

 Thông tin liên hệ
  • 266 Lê Thanh Nghị, Hải Châu, Đà Nẵng
  • 0236 7778 999
  • hello@4life.edu.vn
  • Bảo mật
  • Sitemap
Facebook Tumblr Pinterest Reddit Địa chỉ Map Địa chỉ Map Trung Tâm Anh Ngữ 4Life

Copyright @ e4Life.vn. Design by KPsoft

DMCA Protection Status 4Life English CenterYou cannot copy content of this page

Từ khóa » Bảng Khẩu Hiệu Tiếng Anh Là Gì