52 Bài Tập Vận Dụng Và Vận Dụng Cao (VD – VDC) Este Có đáp án Và ...

Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Lớp 8
  4. >>
  5. Toán học
52 bài tập vận dụng và vận dụng cao (VD – VDC) este có đáp án và lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.43 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ESTE – VD – VDC. VD Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 13,2 gam este X (C4H8O2) trong 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và hỗn hợp rắn Y. Phần trăm khối lượng của muối có trong rắn Y là. A. 50,0%. B. 53,2%. C. 63,6%. D. 67,2%. Câu 2: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 55%. B. 75%. C. 62,5%. D. 50%. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 8,4. B. 9,8. C. 6,8. D. 8,2. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este no, đơn chức, mạnh hở thu được 0,275 mol CO2 (đktc) và 0,4 mol H2O. Mặt khác, nếu đun 8,5 gam hỗn hợp X với 150 ml dung dịch KOH 0,4M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 5,04. B. 5,88. C. 6,15. D. 4,92. Câu 5. Khi thủy phân hết 32,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,5 mol KOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 17,1. B. 19,8. C. 21,6. D. 26,1. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,35 mol O2, tạo ra 16,2 gam H2O. Nếu cho 2a mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa 0,8 mol. Gía trị của a là: A. 0,4. B. 0,5. C. 0,2. D. 0,3. COO CO BTH a 0, 4 = : a + b − 0, 4 0, 9= + O 2 : 1, 35(mol)  → 2 ⇒ ⇒ a (mol) CH 2 : b = , 4) + 6b 4.1, 35 H 2 O : 0, 9 BTE : 2(a − 0= b 0, 9 H 2 : a − 0, 4 Câu 7: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, một ancol no đơn chức mạch hở và hai hiđrocacbon mạch hở. Đối cháy hoàn toàn 0,055 mol X cần vừa đủ 6,496 lít khí O2 (đktc), thu được 3,78 gam nước. Cũng 0,055 mol X tác dụng với Na dư thu được 0,224 lít khí (đktc). Vậy 0,11 mol X làm mất màu tối đa dung dịch chứa bao nhiêu mol brôm? A. 0,04 mol. B. 0,08 mol. C. 0,015 mol. D. 0,03 mol. +) nH2 = 0,01 (mol) → nOH = 2.0,01 = 0,02 (mol) COO CO = CH 2 : a BTH : a + b 0, 21 a 0,195 = 0, 055(mol) + O 2 : 0, 29(mol)  → 2 ⇒ ⇒ H2 : b b 0, 015 = 4.0, 29 + 2.0, 02 = H 2 O : 0, 21 BTE : 6a + 2b O : 0, 02. → nBr2/pư = 0,055 – 0,015 = 0,04 (mol) → 0,11 mol X pứ Br2 : 2.0,04 = 0,08 Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat bằng O2 dư, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 43,34 gam kết tủa. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 3,32. B. 2,88. C. 2,81. D. 3,99. COO : x  x 0, 06 14y 4, 88 = CO : 0, 22 44x +=  BTH: nH2O = y = 0,16 4, 88(g ) + O 2  → 2 ⇒ ⇒ CH 2 : y =  x + y 0, 22  y 0,16 H 2 O = → mH2O = 0,16.18 = 2,88 Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (X, Y đều mạch hở; Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Nếu cho 0,2 mol E vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,30. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,15. +) Ctb = 0,65/0,2 → ax : C3HxO2 ; a (mol) ; C4Hy: b (mol) →a + b = 0,2; 3a + 4b = 0,65 →a = 0,15; a = 0,05. <span class='text_page_counter'>(2)</span> COO : 0,15 CO : 0, 65 → 2 ⇒ BTH : a + 0, 5= 0, 4 ⇒ a= −0,1 → nBr2/pứ = 0,2 – (-0,1) =0,3 0, 2(mol) CH 2 : 0, 5 + O 2  H 2 O : 0, 4 H :a 2. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat, etyl propionat và hai hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,74 mol O2, tạo ra CO2 và 0,54 mol H2O. Nếu cho 0,30 mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,08 B. 0,24 C. 0,16 D. 0,36 COO : CO = a 0, 47 = BTH : a + b 0, 54 → 2 ⇒ ⇒ 0,15(mol) CH 2 : a + O 2 : 0, 74  = 6a + 2b 4.0, 74 H 2 O : 0, 54 BTE := b 0, 07 H2 : b → nBr2/pư =0,15 - 0,07 = 0,08 (mol); → Nếu 0,3 mol X pứ Br2: 0,08.2 = 0,16 Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư trong CCl4 thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,04 mol B. 0,06 mol C. 0,03 mol D. 0,08 mol COO : = a 0,18 BTH : a + b 0, 2= CO → 2 ⇒ ⇒ 0,1(mol) CH 2 : a + O 2 : 0, 28  = 6a + 2b 4.0, 28 b 0, 02 H 2 O : 0, 2 BTE := H2 : b → nBr2 pứ = 0,1 – 0,02 = 0,08 Câu 13. Hỗn hợp T gồm axetilen, vinylaxetilen và hai este (trong đó có một este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở). Biết 2,395 gam T tác dụng được vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,075 mol T cần vừa đủ 5,992 lít khí O2 (đktc) thu được H2O và 10,560 gam CO2. Mặt khác, 3,832 gam T tác dụng được với tối đa với p mol Br2/CCl4. Giá trị của p gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,09 B. 0,07 C. 0,08 D. 0,10. +) Đặt nH2O = a (mol); nO/T = b (mol) → mT = mC + mH + mO = 0,24.12 + 2a + 16b Mặt khác trong 2,395 (g) T có 0,05 (mol) oxi 2, 395 2a + 16b + 2, 88 = ⇒ = −2a + 31, 9b 2, 88 0, 05 b +) BTNTO: b + 2.0,2675 = a + 0,48 → a – b = 0,055 → a = 0,155; b = 0,1; → mT = 4,79(g) COO : 0, 05 CO : 0, 24 BTC : 0= b 0,19 = , 05 + b 0, 24 + O 2 : 0, 2675  → 2 ⇒ ⇒ 0, 075(mol) CH 2 : b H 2 O : 0,155 BTH : b + c =0,155 c =−0, 035 H2 : c → nBr2 pứ = 0,075 – ( - 0,035) = 0,11 (mol). → Trong 3,832 (g) T số mol Br2 pứ = (3,832/4,79).0,11= 0,088 VDC. Câu 14: X là este CnH2nO2, Y là axit mạch hở CmH2m-2O2, Z là este hai chức tạo bởi C2H4(OH)2 và axit Y. Số mol Y bằng số mol Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm X, Y, Z cần dùng 15,008 lít O2 (ở đktc) thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 39,48 gam. Mặt khác, cũng một lượng hỗn hợp A ở trên làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,28 mol Br2. Số gam của este X có trong hỗn hợp A là A. 17,2. B. 13,2. C. 13,6. D. 15,2.. <span class='text_page_counter'>(3)</span> Cn H 2n O 2 : a a + 2b Cm H 2m − 2 O 2 : b  →(a + 2b) C x H 2x −6 O 4 : b. HCOOCH 3 : a C2 H 3COOH : 3b C2 H 2 : b CH 2 : c. CO : 2a + 11b + c + O 2 : 0, 67 →  2 H 2 O : 2a + 7b + c. 44(2a + 11b + c) + 18(= 2a + 7b + c) 39, 48 124a += 610b + 62c 39, 48 ⇒ ⇒ = = BTE : 8a + b + 6c 4.0, 67 8a + 22b + 6c 2, 68 TH1: X dạng chứa HCOOR: → a + 3b = 0,28 → a = 0,22; b = 0,02; c = 0; → do c = 0 → este X là HCOOCH3 ; mX = 0,22.60 = 13,2 (g). TH2: X không là este của ax fomic : → 3b = 0,28 → 124a + 62c = -17,45 <0 (vô lý) Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX > MY và nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là A. 9. B. 7. C. 11. D. 15. +) nO2 = 0,3975 (mol); nH2O = 0,275 (mol); BTKL: nCO2 = 0,33 (mol); +) BTNTO: nOO = 0,07 (mol) = nancol; CTPTn 2 ancol: CnH2n + 1OH : 0,07 (mol); nO2 = 1,5nCO2 → nCO2 = 0,12 (mol) → Ctb = 1,7 → 2 ancol: CH3OH: a(mol); C2H5OH: b(mol) → a + b = 0,07; a + 2b = 0,12 → a = 0,02; b = 0,05 +) CTPT 2 muối: (X) RCOONa: x (mol); (Y) R’COONa: y (mol) >x ; MX >MY → R>R’ → Số Cmuối = (0,33 – 0,12)/0,07 = 3; nên 2 muối:(X) C3HnCOONa; (Y) C3HmCOONa BTKL : mmuối = (6,75 + 0,07.40) – 2,94 = 6,61(g) → Mtb = 94,4 → phải có muối M > 94,4 → C2H5COONa ( M = 96) +) Nếu Muối Y: C2H3COONa: y (mol); C2H5COONa: x (mol) → x + y = 0,07; 96x + 94y = 6,61 →x = 0,015; y = 0,055 > x = 0,015 (t/m). → muối Y: C2H3COONa có tổng 9 nguyên tử +) Nếu muối Y: C2HCOONa: y(mol); → x + y = 0,07; 96x + 92y = 6,61 → x = 0,0425; y = 0,0275 < x ( loại) Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 29,63%. B. 62,28%. C. 40,40%. D. 30,30%. +) nH2 = 0,05 (mol) → nOH = 0,1 (mol) = nCOO = nNaOH; nCO2 = 0,2 (mol) +) Thấy nC/E = nO = 0,2 (mol) → X, Y là C2H4O2, C4H6O4. → CTCT: X: HCOOCH3 : x (mol); Y: (HCOO)2C2H4: y(mol) → 2 ancol: CH3OH: x (mol); C2H4(OH)2: y → 2x + 4y = 0,2; 32x + 62y = 3,14 → x = 0,04; y = 0,03 → mE = 5,94; → %mHCOOCH3 = 0,04.60/5,94 = 40,40% Câu 17. Cho 18,81 gam hỗn hợp E chứa một este đơn chức X (chứa một liên kết C=C) và một axit đơn chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được ancol metylic và m gam một muối duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E, thu được 122a gam CO2 và 39a gam H2O. Giá trị của m là A. 18,80. B. 22,56. C. 21,60. D. 17,28. +) X, Y đều có 2 liên kết pi: nE = nCO2 – nH2O  0,16 = 122a/44 – 39a/18 → a = 0,264 → nCO2 = 0,732 (mol) → Ctb = 0,732/0,16 = 4,575 → X, Y là : C4H6O2 : a (mol) , C5H8O2: b(mol) CTCTX: C3H5COOCH3: 0,092 (mol); C3H5COOH: 0,068 (mol) → muối: C3H5COONa: 0,16 (mol) →a + b = 0,16; 4a + 5b = 0,732 → a = 0,068; y = 0,092 → mE = 15,048 (g) Nếu cho 0,16 mol E pứ: → mmuối = 0,16. 108 = 17,28 (g) Nếu cho 18,81 (g)pứ tạo muối là: m = (18,81/15,048).17,28 = 21,6 Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã tham gia phản ứng. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và m gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m bằng bao nhiêu?. <span class='text_page_counter'>(4)</span> A. 47,3. B. 50,0. C. 52,7. D. 45,8. +) BTKL cho pứ đốt cháy ancol: → mY = 9,8 (g); → Do các este đơn chức: BTNTO: nnacol = (0,35.2 + 0,4) – 0,4.2 = 0,3 (mol) = nNaOH/pứ tạo ancol <0,6 → X có este – phenol→ nNaOH/pứ este – phenol = 0,6 – 0,3 = 0,3 (mol) → nH2O = 0,3/2 = 0,15 BTKL cho pứ xà phòng hóa: 38,5 + 0,6.40 = 9,8 + m + 0,15. 18 → m = 50 Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 12,82 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức cần dùng 0,775 mol O2, thu được CO2 và 5,94 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 12,82 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 15,64 gam hỗn hợp muối Z. Dẫn toàn bộ ancol Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,85 gam. Trong Z, phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn bằng bao nhiêu? A. 29,41%. B. 34,53%. C. 44,50%. D. 30,69%. +) BTKL cho pứ cháy: nCO2 = 0,72 (mol); BTNTO: nOO = 0,11 (mol) = neste TH1: Nếu X là este – ancol: → nNaOH pứ = nOO = nancol = 0,11 (mol) → mY = 0,11 + 2,85 = 2,96 (g) BTKL cho pứ xà phòng hóa: 12,82 + 0,11.40 = 17,22 ≠ 15,64 + 2,96 = 18,6 TH2: Este – ancol: x (mol); Este – phenol: y (mol) → nNaOH = x + 2y ; mancol = 2,85 +x; nH2O = y (mol) BTKL cho pứ xà phòng hóa: 12,82 + 40(x + 2y) = 15,64 + (2,85 + x) + 18y → 39x + 62y = 5,67; ta có: x + y = 0,11 → x = 0,05; y = 0,06. → Mancol = (2,85 + 0,05)/0,05 = 58 → C3H5 – OH; CTPT: CnHmO2: 0,05 (mol); CuHvO2 : 0,06 →BTC: 0,05n + 0,06u = 0,72 → u = 7; n = 6; → 2 este: C2HyCOOC3H5: 0,05; HCOOC6H5: 0,06 → Meste – ancol = (12,82 – 0,06.122)/0,05 = 110 → 24 + y + 44 + 41 = 110 → y = 1→ 3 muối: CH ≡ C – COONa: 0,05 (mol); HCOONa: 0,06; C6H5ONa: 0,06 → %m CH ≡ C – COONa = 0,05.92/15,64 = 29,41% Câu 20.s Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là A. 30,8 gam. B. 32,2 gam. C. 33.6 gam. D. 35,0 gam. +) nX < nNaOH = 0,4 → có este phenol:→ neste – phenol = 0,4 -0,3 = 0,1 (mol) = nH2O/ tạo ra; neste thường = 0,2 (mol) +) Y no, hở, tráng bạc → Y là anđehit: CnH2nO : 0,2 (mol). → Y + O2 → nCO2 = nH2O = x (mol) → 44x + 18x = 24,8 → x = 0,4 (mol) → số C = 0,4/0,2 = 2 → Y có CTPT: C2H4O: 0,2 → mY = 0,2.44 = 8,8 (g). +) BTKL cho pứ xà phòng hóa: mX + mNaOH = mY + mmuối + mH2O → mX = (8,8 + 37,6 + 0,1.18) – 0,4.40 = 32,2 Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là este của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,75 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 42,6. B. 66,6. C. 52,6. D. 54,6. +) từ biểu thức: b – c = 4a → X có 5 liên kết pi → số liên kết pi (C = C) = 5 -3COO = 2. → nX = ½ nH2 = ½ .0,3 = 0,15 (mol); BTKL cho pứ hiddro hóa: m2 = 39 – 0,3.2 = 38,4 (g) +) BTKL cho pứ xà phòng hóa: m1 + mKOH = m2 + mC3H5(OH)3 → 38,4 + 0,75.56 = m2 + 0,15.92 → m2 = 66,6 (g). <span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 22: Hai chất X, Y là axit hữu cơ mạch hở (MX < MY), Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 15,68 lít khí O2 (đktc) thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất giá trị nào sau đây? A. 30,5% B. 52,8% C. 22,4% D. 18,8%. +)nH2 = 0,26 (mol) → mZ =19,24 + 0,26.2 = 19,76 → MZ= 19,76/0,26 = 76 → C3H6(OH)2.  Na 2 CO3 : 0, 2 COONa : 0, 4 BTE : 4x += y + 0, 4 4.0= , 7  x 0, 4  +) (F) C : x → mF = 32,4(g). + O 2 : 0, 7  → CO 2 ⇒ ⇒ BTH y 0 8 y 0 8 : , , = =   H O : 0, 4 H:y  2 +) 2 muối: RCOONa: 0,2 (mol); R’COONa: 0,2 (mol) → (R + 67).0,2 + (R’ + 67).0,2 = 32,4 → R + R’ = 28 → R = 1 (H); R’= 27 (C2H3 -) ; 2 muối: HCOONa; C2H3COONa. T : HCOOC3 H 6 OOC2 H 3 : 0,125(mol) HCOOH : 0, 2  C2 H 3COOH : 0, 2 X : HCOOH : 0, 075 E(38, 86g ) ⇒ a =−0, 25(mol) ⇒  →%nT =30,49% C3 H 6 (OH)2 : 0, 26 Y : C2 H 3COOH : 0, 075 C H (OH) : 0,135 H 2 O : a (mol) 2  3 6. Câu 23: Hỗn hợp khí và hơi X gồm vinyl acrylat, metyl axetat, etyl propionat, isopren và butilen có tỉ khối hơi so với H2 là 40,125. Đốt cháy hoàn toàn 64,2 gam X cần 4,55 mol O2 thu được 3,1 mol H2O. Nếu đem 64,2 gam X trộn với lượng H2 vừa đủ, rồi cho qua Ni, t°, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là x. Giá trị của x là A. 41,50 B. 42,00 C. 40,85 D. 41,00. +)MX = 80,25; → nX = 0,8 (mol) 44x + 14y  x 0, 5 COO : x = + 2z 64, 2= CO 2   64, 2(g )(0, 8mol) CH 2 : y + O 2 : 4, 55  6y + 2z 4.4, 55= → ⇒ BTE : = ⇒ y 3  H 2 O : 3,1 = H2 : z BTH : y + z 3,1= z 0,1 → nH2/pư = 0,8 – 0,1 = 0,7 (mol) → mY = 64,2 + 0,7.2 = 65,6 → MY = 65,6/0,8 = 82 → dY/H2 = 41 Câu 24: Hỗn hợp E gồm 2 este: X đơn chức và Y hai chức (X, Y chỉ chứa nhóm chức este, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong oxi dư thu được 1,85 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 37 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối và hỗn hợp T gồm 2 ancol (2 ancol đều có khả năng tách nước tạo anken). Đốt cháy hoàn toàn 37 gam hỗn hợp Z thu được H2O, 0,275 mol CO2 và 0,275 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 76%. B. 74% C. 73%. D. 75%. +)Na2CO3 = 0,275 (mol) → nNa = nNaOH = nOH = nCOO = 0,275.2 = 0,55 (mol).  Na 2 CO3 : 0, 275 COONa : 0, 55 BTC : x + 0, 55 = 0, 275 + 0, 275  x = 0  + O2 37(g ) C : x  → CO 2 : 0, 275 ⇒ ⇒ 12x + y = 37 − 0, 55.67   y = 0,15  H:y H 2O → 2 muối: HCOONa:0,15 (mol); (COONa)2: 0,2 (mol). → CTPT 2 este: CnH2nO2: 0,15 (mol); CmH2m -2O4: 0,2 (mol) → BTC: 0,15n + 0,2m = 1,85 → 3n + 4m = 37→ n = 3, m = 7 ; → este X: HCOOC2H5: 0,15 (mol); Y: C2H5OOC – COOC3H7:0,2 (mol) →%mY = 0,2.160/(0,2.160 + 0,15.74) = 74,25%. <span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 25: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no, đơn chức, có hai liên kết π trong phân tử , Y là axit no đơn chức, Z là ancol no, hai chức, T là este của X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,108 mol CO2 và 0,078 mol H2O. Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,345 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Khối lượng của T trong a gam M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 1,96 gam. B. 1,8 gam. C. 1,69 gam. D. 1,9 gam. C H O :x 0,108 COO : x + 2y + O2  x + 2y + z = M n 2n − 2 2  →( x + y)mol   → ⇒ x + 2y = 0, 03 → a = 2,412(g) Cm H 2m − 4 O 4 : y z = 0, 078 CH 2 : z → 12,06/2,412 = 5 → nCOO = 5.0,03 = 0,15 (mol) = nNaOH.  Na 2 CO3 : 0, 075 BTC : a + 3b += a 0, 06 HCOONa : a c 0, 075 + 0, 345 =    + O2 → CO 2 : 0, 345 ⇒ BTH = = → b 0, 09 → mmuối =13,8 C2 H 3COONa : b  : a + 3b + 2c 2.0, 255 H O : 0, 255   = CH 2 : c a + b 0,15= c 0, 09  2 → 2 axit: HCOOH: 0,06; C3H5COOH: 0,09 (mol) → M gồm: C3H5COOH: 0,03 (mol); HCOO – R – OOCC3H5 :0,06 (mol) BTC: 0,03.4 + 0,06.(CR + 5) = 0,108.5 → CR = 2 → ancol Z: C2H4(OH)2 → T: HCOO – C2H4 – OOC – C3H5 : 0,06 (mol) → mT = 9,84 (g) → trong a (g) chứa : mT = 9,84/5 = 1,896 Câu 26: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức). Đốt cháy hoàn toàn 10,86 gam E trong O2, thu được H2O và 0,44 mol CO2. Mặt khác, cho 10,86 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm ba ancol và dung dịch chứa 11,88 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit là đổng đẳng kế tiếp. Toàn bộ T cho vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 4,83 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 23,04% B. 16,21%. C. 24,30%. D. 11,05%. +) Đặt mol: NaOH: x(mol) → nCOO = nOH = x (mol) → mancol = 4,83 + x +) BTKL cho pứ xà phòng hóa: 10,86 + 40x = 11,88 + 4,83 +x → x = 0,15 (mol) → Mtb/muối = 11,88/0,15 = 79,2 → 2 muối: HCOONa: a(mol); CH3COONa: b(mol) → a + b = 0,15; 68a + 82b = 11,88 → a = 0,03 (mol); b = 0,12 (mol). COO : 0,15 CO : 0, 44(mol) 14y + 2z= 10, 86 − 0,15.44  y= 0, 29 E : 10, 86 CH 2 : y + O2 →  2 ⇒ ⇒ → nE = nH2 = 0,1. : y + 0,15 0, 44 = H 2O BTC = z 0,1  H2 : z → neste 2 chức = 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol), neste đơn = 0,05 (mol) CH 3OH : a 32a + 62b = a 0, 05 + 14c 4, 98 =   4, 98(g ) C2 H 4 (OH)2 : b → = = ⇒ b 0, 05 → thấy c =0,02 <b → ancol 2 chức: C2H4(OH)2 a + 2b 0,15 a + b 0,1= c 0, 02 CH 2 : c=   → 2 ancol đơn chứ: CH3OH: 0,03; C2H5OH: 0,02 (mol) → chât Y là CH3COOC2H5 : 0,02 (mol) %mY = 0,02.88/10,86 = 16,21% Câu 27. Hỗn hợp E gồm ba este đều đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ). Cho 0,09 mol hỗn hợp E tác dung với một lượng vừa đủ tối đa 0,11 lít dung dịch NaOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp hơi G gồm một anđehit, một ancol và phần rắn chứa 9,7 gam 2 muối. Chia G thành 2 phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch AgNO3 dư/NH3 thu được 4,32 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được 0,07 mol CO2. Phần trăm khối lượng của este Y trong E là? A. 40,24%. B. 30,00% C. 36,25%. D. 32,00%. +) nE = 0,09 < nNaOH = 0,11 → trong E có este phenol: → neste – phenol = 0,11 – 0,09 = 0,02 (mol); +) Do hh tạo 2 muối nên 3 este dạng: RCOOC6H4R’; RCOOCH = CH – R1; RCOOR2. +) anđehit: R1CH2 – CHO : 0,04 (mol); R2OH: 0,07 – 0,04 = 0,03 (mol); BTC: (CR1 + 2).0,04 + 0,03.CR2 = 0,14 → 4CR1 + 3CR2 = 6 → CR1 = 0; CR2 = 2; → 2 muối: RCOONa: 0,09 (mol) : R’C6H5ONa: 0,02 → (R + 67). 0,09 + ( R’ + 115). 0,02 = 9,7. <span class='text_page_counter'>(7)</span> → 9R + 2R’ = 137 → R’ = 1; R = 15 (CH3) ; 3 este: (X) CH3COOCH = CH2: 0,04 (mol); (Y) CH3COOC2H5 : 0,03 (mol); (Z) CH3COOC6H5 :0,02 (mol). → mE = 8,8 (g) → %mY = 0,03.88/8,8 = 30% Câu 28: Hỗn hợp M gồm ba este mạch hở X, Y, Z đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol no (trong đó có hai este đơn chức, một este hai chức và MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 5,73 gam M trong O2 dư, thu được H2O và 0,24 mol CO2. Mặt khác, cho 5,73 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 5,07 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ T với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,985 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 62%. B. 39%. C. 43%. D. 58%. +) Đặt mol : NaOH : x(mol) → nCOO = nOH =x (mol) → nH2O/tạo ete = 0,5x +) mancol = mête + mH2O = 2,985 + 0,5x.18 = 2,985 + 9x +) BTKL pứ xà phòng hóa: 5,73 + 40x = 5,07 + 2,985 + 9x →x = 0,075 (mol); mancol = 3,66 (g) → Mancol = 48,8 → 2 ancol: C2H5OH: y (mol); C3H7OH:z(mol) → y + z = 0,075; 46y + 60z = 3,66 → y = 0,06 (mol); z = 0,015 (mol). +) BTC: nM = nC/ancol + nC/muối → nC/muối = 0,24 – 0,06.2 – 0,015.3 = 0,075 = nCOONa → muối không có C: → mH = 5,07 – 0,075.67 = 0,045 (g) → nH = 0,045 (mol) = nHCOONa; (COONa)2: 0,015 (mol) 3 este: (X) : HCOOC2H5 0,03 (mol); (Y) HCOOC3H7: 0,015 (mol); (COOC2H5)2 : 0,015 (mol) → %mX = 0,03.74/5,73 = 38,74% Câu 29. Cho X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có một nối đôi C=C); Z là ancol no, mạch hở; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành 3 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư, thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng. Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M, cô cạn, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là. A. 4,90. B. 6,12. C. 5,18. D. 4,86. C2 H 3COOH : 0, 05 BTC : 3a + b = 0, 5 − 0,15 a = 0,11 CO 2 : 0, 5 C3 H 5 (OH)3 : a   + O 2  → ⇒ BTH : 4a += ⇒ = 13, 46(g ) b + c 0, 53 − 0,1 b 0, 02 CH 2 : b H 2 O : 0, 53   −0, 03 13, 46 − 3, 6 c = KL : 92a + 14b + 18c = H 2O : c. HCOONa : 0, 04 14x + 2y = 3,11 − 0, 04.67  x = 0, 03 ⇒ ⇒ Do c = - 0,03 → nT = 0,03/3 =0,01 (mol) 3,11(g ) CH 2 : x : 2x + 2y 0, 07= BTH=  y 0, 005 H2 : y → 2 ax là : C2H3COOH:0,01; C3H5COOH: 0,01; (C2H3COO)2C3H5(OOCC3H5): 0,01 → muối: C2H3COO-:0,03 (mol); C3H5COO- :0,02 (mol); K+: a (mol); Na+: 3a BTĐT: 4a = 0,05 → a = 0,0125 (mol) → mmuối = 5,18 (g) Câu 30. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều tạo từ axit cacboxylic và ancol; trong đó X là este no đơn chức, Y là este không no, có một liên kết đôi C = C, đơn chức và Z là este no, hai chức. Cho 0,29 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 19,17 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 36,61 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn T, cần vừa đủ 4,088 lít O2, thu được Na2CO3, H2O và 6,72 lít CO2. Khối lượng (gam) của Y trong E là. A. 1,71. B. 2,60. C. 1,92. D. 2,13.  Na 2 CO3 : 0, 5x BTC : x + =  x= 0, 54 COONa : x y 0, 5x + 0, 3    + O 2 : 0,1825  → CO 2 : 0, 3 ⇒ BTE : = = ⇒  y 0, 03 36, 61 C : y x + 4y + z 4.0,1825 H O KL : 67x= z 0, 07 + 12y + z 36,= H:z 61    2 +) nNaOH = nCOO = nCOONa = nOH/ancol = 0,54 (mol) → neste 2 chức = 0,54 – 0,29 = 0,25 (mol) → muối 2 chức R(COONa)2 : 0,25 mol có M< 36,61/0,25 = 146,44 → R < 12,44 → R = 0 → 2 muối đơn chức có m = 36,61 – 0,25.134 = 3,31 (g) → Mtb = 3,31/0,04 = 77,75 → phải có muối HCOONa. <span class='text_page_counter'>(8)</span> a + b 0, 04 a 0, 025 HCOONa= :a =   3,11(g ) : 0, 04(mol) C2 H 3COONa : b  → 68a + 94b = + 14c 3,11 = ⇒ b 0, 015 BTH : a + 3b c 0 = + 2c 0, 07= CH 2 : c   → 3 muối: HCOONa: 0,025 (mol); C2H3COONa: 0,015 (mol); (COONa)2: 0,25 (mol) +) Do 3 ancol cùng dãy đồng đẳng nên là ancol no, đơn chức, hở. (CH3OH: 0,54 (mol); CH2 :x (mol)) → 32.0,54 + 14x =19,17 → x = 0,135 (mol) < 0,25 → este 2 chức: (COOCH3)2: 0,25 (mol); HCOOR : 0,025 (mol); C2H3COOR’:0,015 BTC cho ancol: 0,25.2 + 0,025.CR + 0,015.CR’ = 0,54 + 0,135 → 5CR + 3CR’= 35 → CR = 4; CR’ = 5 3 este là: X: HCOOC4H9: 0,025 (mol); (Y) C2H3COOC5H11: 0,015 (mol); (Z): (COOCH3)2 : 0,25 (mol) → mY = 0,015. 142 = 2,13 (g) Câu 31: X, Y là hai este đều đơn chức, mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết π, (Mx < MY); Z là este no, hai chức, mạch hở. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp M chứa 2 muối và hỗn hợp G chứa 2 ancol đồng đằng kế tiếp. Đun nóng toàn bộ G với H2SO4 đặc ở 140°C (giả sử hiệu suất đạt 100%) thu được 19,35 gam hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy toàn bộ M cần dùng 1,675 mol O2, thu được CO2, 0,875 mol H2O và 0,375 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là A. 28,17% B. 29,28% C. 38,94% D. 32,62%. +) Na2CO3 = 0,375 (mol) → nNaOH = 0,75 (mol) = nOH/ancol → nH2O/ từ pứ ete = 0,375 +) BTKL cho pứ tạo ete: mancol = 19,35 + 0,375.18 = 26,1 (g) → Mtb = 26,1/0,75 = 34,8 → 2 ancol đồng đẳng kế tiếp: CH3OH :x (mol); C2H5OH : y (mol) → x + y = 0,75; 32x + 46y = 26,1 → x = 0,6; y = 0,15 (mol)  Na 2 CO3 : 0, 375 = C2 H 3COONa : a a 0, 35 BTNa : a + 2b 0, 75=    → CO 2 ⇒ = = ⇒ b 0, 2 (COONa )2 : b + O 2 : 1, 675(mol)  BTH : 3a + 2c 2.0, 875 H O : 0, 875 BTE : 12a = c 0, 35 + 2b + 6c 4.1, 675 = CH 2 : c    2 → 3 muối: C2H3COONa: 0,2 (mol) C3H5COONa: 0,15 (mol) CH2(COONa): 0,2 → 3 este: (X) C2H3COOCH3: 0,2; (Y): C3H5COOC2H5: 0,15 (mol); CH2(COOCH3):0,2 (mol) → mE = 60,7 (g) →%mY = 0,15.114/60,7 = 28,17%. Câu 32: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều có công thức phân tử dạng CnHnO2 (M < 150). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 55,44 lít oxi, sau phản ứng thu được nước và 101,2 gam CO2. Nếu xà phòng hoàn toàn 21,35 gam hỗn hợp E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,25 mol NaOH thu được phần hữu cơ gồm hỗn hợp hai ancol và 23,7 gam hỗn hợp M chứa 3 muối F, G, T (80 < MF < MG < MT). Cho các phát biểu sau: (a) Y chiếm 38,64% về khối lượng trong E. (b) F và G là muối của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. (c) Trong M, muối G chiếm khối lượng lớn nhất. (d) Z có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. +) ta có : 13n + 32 < 150 → n < 9,07. Mặt khác các este có H chẵn→ X: C4H4O2; Y: C6H6O2; Z : C8H8O2. +) nO2 = 2,475(mol); nCO2 = 2,3 (mol) → nH2O = 2,3/2 = 1,15 (mol). BTKL cho pứ cháy: mE = 42,7 (g); BTNTO: → nE = 0,4 (mol) → 21,35 (g) E có nE = 0,2 (mol). +) Thấy nE< nNaOH → trong E có este của phenol: → neste – phenol = 0,25 – 0,2 = 0,05 (mol) +) Do tạo 3 muối có M> 80 → 3 muối: CH3COONa (F); CH ≡ C – COONa (G); C6H5ONa (T). → 3 este: CH ≡ C – COOCH3 (X): x; CH ≡ C – COOC3H5 (Y): y (mol); CH3COOC6H5 (Z): 0,05 (mol) → x +y = 0,15 (mol) ; 84x + 110y = 21,35 – 0,05.136 → x = 0,075; y = 0,075 (a) Đúng vì %mY = 0,075.110/21,35 = 38,64%. (b) Đúng vì F là CH3COONa; (G) là CH ≡ C – COONa. (c) Đúng: vì mF = 0,05.82 =4,1 (g); mG = 0,15.92 =13,8 (g); mT = 0,05.116 = 5,8. (d) Sai: vì Z có 1 CTCT. <span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 33: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 10,68. B. 12,36. C. 13,20. D. 20,60. +) Xét 0,16 mol E: X : x (mol); Y: y (mol) → x + y = 0,16; 2x + 3y = 0,42 → x = 0,06; y = 0,1 (mol) → x : y = 0,06 : 0,1 = 3 : 5 (HCOO)2 C3 H 6 : 3a a 0, 005 15a + 60a + b 0, 45 = CO : 0, 45 BTC := → 2 ⇒ ⇒ +) (C2 H 3COO)3 C3 H 5 : 5a + O 2 : 0, 5  = + 6b 4.0, 5= BTE : 20.3a + 50.5a b 0, 075 H 2 O CH 2 : b +) Do b = 0,075 = 3. 0,025 = 3nY → CH2 không nằm trong chất Y; 0,075 = 5nX → CTCT của X có thể: (CH3COO)C3H6(OOCC4H9); CTCT Y là (C2H3COO)3C3H5 vậy 2 este:(CH3COO)C3H6(OOCC4H9): 0,015 (mol); (C2H3COO)3C3H5:0,025 → nE = 0,04 (mol) → mmuối no = mCH3COONa + mC4H9COONa = 0,015(82 + 124) = 3,09 (g) → Khối lượng muối 2 axit no khi xà phòng hóa 0,16 mol E là: 3,09. (0,16/0,04) = 12,36 (g) Câu 34. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol E thì cần vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc), thu được 10,12 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Mặt khác, 0,06 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, kết thúc phản ứng làm bay hơi dung dịch thu được hỗn hợp Z gồm các muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 35%. B. 45%. C. 50%. D. 40%. BTC : x + y 0, 23  x 0, 05 COO : x = = CO 2 : 0, 23   0, 03(mol) CH 2 : y + O 2 : 0, 225(mol)  → ⇒ BTH = : y + z 0, 09 = ⇒  y 0, 018 H 2 O : 0, 09  4.0, 225 z = −0, 09 H2 : z BTE : 6y + 2z = → mE = 4,54 (g) → 0,06 (mol) E thì mE = 9,08 (g); nCOO = 0,1 (mol) Thấy nNaOH pứ = 2nCOO → cả 2 este đều là este của phenol; có Ctb = (0,46/0,06) = 7,66 → este đơn chức: HCOOC6H5 a(mol); este 2 chức: Y: b(mol); → a + b = 0,06; 2a + 4b = 0,2 → a = 0,02; b = 0,04. BTC: 0,02.7 + 0,04.CY = 0,46 → CY = 8. BTH: 0,02. 6 + 0,04.HY = 2.0,18 → HY = 6 → CTCT Y: (HCOO)2C6H4: 0,04 BTKL cho pứ xà phòng hóa: mE + mNaOH = mmuối + mH2O  9,08 + 0,2.40 = mmuối + 0,1.18 → mmuối= 15,82 → muối có phân tử khối nhỏ nhất là HCOONa: 0,1 →%mHCOONa = 0,1.68/15,28 = 44,5% Câu 35. Cho hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X (CxH2xO2), Y (CyH2y-2O2), Z (CnH2n-2O4). Xà phòng hóa hoàn toàn 0,25 mol E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 11,98 gam hỗn hợp gồm các ancol cùng dãy đồng đẳng và 23,08 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,4 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,59 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 34,69%. B. 28,62%. C. 31,66%. D. 29,84%.  CO 2 : 0, 5x + y 67x=  x 0, 3 COONa : x 08 + 12y + z 23,= 0, 59(mol)    23, 08(g ) C : y 0, 5z 0, 59 ⇒ + O 2 : 0, 4(mol)  → ⇒ 0, 5x + y += =  y 0, 21 H 2 O : 0, 5z    H:z 4y + z 1, 6 = BTE : x + = z 0, 46  Na 2 CO3 : 0, 5x +) có nCOONa = nNaOH = nOH/ancol +) nZ = nNaOH – 0,25 = 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol); n(X,Y) = 0,2 (mol).. <span class='text_page_counter'>(10)</span> HCOONa : a a + b 0, 2= a 0,12 =  C2 H 3COONa : b   ⇒ 68a + 94b + 14c= 23, 08 − 0, 05.134 ⇒ b= 0, 08 23, 08  CH : c 2  BTH c 0, 05 = : a + 3b + 2c 0, 46=  (COONa ) : 0, 05   2 Do c = 0,05 = n(COONa)2 → 3 muối: CH2(COONa)2: 0,05; HCOONa: 0,12; C2H3COONa: 0,08; Do các ancol cùng dãy đồng đẳng nên: CH3OH:0,3 (mol); CH2 : d (mol) → 0,3.32 + 14d= 11,98 → d = 0,17. →Quy 3 este: (Z) CH3OOC – CH2 – COOCH3 : 0,05; (X) HCOOCH3: 0,12; (Y) C2H3COOCH3: 0,08; CH2: 0,17 (mol) → 3 este: (Z) C2H5OOC – CH2 – COOCH3: 0,05; (X) HCOOC2H5: 0,12; (Y) C2H3COOCH3: 0,08; → %mZ = 0,05. 146/23,06 = 31,66% Câu 36: Hỗn hợp E gồm: hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol Z (no, ba chức, mạch hở) và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam E trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào sau đây sai? A. Giá trị của m là 30,8. B. Số mol este T trong 24 gam E là 0,05 mol. C. Khối lượng của hai axit cacboxylic có trong 12 gam E là 8,75 gam. D. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong X là 4,35%. HCOOH : 0, 35 BTC : 3x + y= 0, 75 − 0, 35  x= 0,1 C3 H 5 (OH)3 : x CO 2 : 0, 75   + O 2  → ⇒ BTH : 4x + y= + z 0, 7 − 0, 35 ⇒= 24(g )  y 0,1 CH 2 : y H 2 O : 0, 7 KL : 92x + 14y + 18z =−  −0,15 24 0, 35.46 z =  H O:z 2. →nH2O = - 0,15 → nT = 0,15/3 = 0,05 (mol); este T: (CH3COO)C3H5(OOCH)2: 0,05 (mol) 2 axit: CH3COOH: 0,05; HCOOH: 0,15 (mol); ancol: C3H5(OH)3: 0,05 (mol) A. Đúng vì → muối: CH3COOK: 0,1 (mol): HCOOK: 0,25 → mmuối = 30,8 (g) B. Đúng vì nT = 0,05 (mol) C. Sai vì → trong 24 (g) có maxit = 0,05.60 + 0,15.46 = 9,9 (g) → trong 12 (g) maxit = 4,95 (g). D. Đúng vì %mH/X = 2/46 = 4,35% Câu 37: Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 12,6 gam X cần 15,456 lít khí O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Đun nóng 12,6 gam X với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 6,3 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % về khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X gần nhất với A. 33,67% B. 53,76% C. 42,08% D. 31,75%. 44x + 14y  x 0,14 COO : x = + 2z 12, 6= CO 2 : 0, 6   12, 6 CH 2 : y + O 2 : 0, 69  : x + y 0, 6 = → ⇒ BTC = ⇒  y 0, 46 H 2 O  z 0 6y + 2z 4.0, 69 = H2 : z BTE :=  Thấy nCOO = nNaOH/pư = nOH/ancol = 0,14 (mol); mancol = 6,3 + 0,14 = 6,44 → Mancol = 46 → C2H5OH +) Muối axit đơn chức: RCOONa: x (mol); R’(COONa)2: y(mol) → thu được hiddrocacbon duy nhât: RH ≡ R’H2 RCOONa + NaOH  RH + Na2CO3 x(mol)-----x(mol) ---- x R’(COONa)2 + 2NaOH → R’H2 + 2Na2CO3 y(mol) ----------2y(mol) ----y → x + y = 0,09 (mol); NaOH đã dùng: 2x + 4y = 0,28 → x = 0,04; y = 0,05 → nX = 0,09 (mol) → npi = 0,09 → các este đều chứa 1 liên kết pi (C=C) CTPT : CnH2n -2O2: 0,04 (mol); CmH2m – 4O4 : 0,05(mol). <span class='text_page_counter'>(11)</span> BTC: 0,04n + 0,05m = 0,6 → 4n + 5m = 60 → n = 5; m = 8 → CH2 = CH – COOC2H5; C2H2(COOC2H5)2 → %meste đơn = 0,04.100/12,6 = 31,75% Câu 38: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều có phân tử khối nhỏ hơn 148. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,04 gam hỗn hợp muối X và hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn muối X thu được 5,3 gam Na2CO3, 3,18 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối bé nhất trong X là A. 28,97%. B. 13,92%. C. 58,73%. D. 57,10%. +) nH2 = 0,045 (mol) → nOH/ancol = 0,09 (mol) ; nNa2CO3 = 0,05 → nNaOH/pư = 0,1 > 0,09 → Trong muối có nhóm OH: nOH/muối = 0,1 - 0,09 = 0,01 COONa : 0,1  Na 2 CO3 : 0, 05 44( x + 0, 05) + 18(0, 5y + 0, 005  x 0, 01 OH : 0, 01 = ) 3,18 =  + O 2  → CO 2 : x + 0, 05 ⇒ ⇒ 7, 04 C:x  y= 0, 05 H O : 0, 5y + 0, 005 12x + y= 7, 04 − 0,1.67 − 0, 01.17 2  H:y Thấy nOH = nC = 0,01 → muối có nhóm OH: HO – CH2 – COONa: 0,01 (mol); còn lại 2 muối còn lại không có C gắn nhóm COO, Nên là HCOONa: 0,03 (mol); (COONa)2 : 0,03 (mol) →%mHCOONa = 0,03.68/7,04 = 28,97% Câu 39. Hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam E thu được 0,56 mol CO2 và 0,34 mol H2O. Mặt khác, để phản ứng hết với 5,3 gam E cần dùng 0,07 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,7. B. 7,1. C. 6,0. D. 6,9. 44x + 14y  x 0,1 = + 2z 10, 6= COO : x CO 2 : 0, 56   → ⇒ BTC = ⇒  y 0, 46 : x + y 0, 56 = 10, 6(g ) CH 2 : y + O 2  H 2 O : 0, 34  z =−0,12 H2 : z BTH : y + z =0, 34  → 5,3 (g) E → nCOO = 0,05 (mol) < nKOH = 0,07 → Trong E phải có chức este – phenol (Z) → nZ = 0,07 – 0,05 = 0,02 (mol); n(X,Y) = 0,05 – 0,02 = 0,03 (mol) BTC: 0,03CX,Y + 0,02CZ = 0,28 → CX,Y = 4; CZ = 8 BTH: 0,03HX,Y + 0,02HZ = 0,34 → HX,Y = 6, HZ =8; Do tạo 2 muối nên 2 este đồng phân có cùng gốc ax: HCOOC3H5: 0,03 (mol); HCOOC6H4CH3: 0,02 (mol) → 2 muối: HCOOK: 0,05 ; CH3C6H4OK: 0,02 (mol) → m = 7,12 Câu 40: X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa không quá 5 liên kết pi (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 23,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Y lớn hơn số mol Z) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm ba ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp B chứa hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,6 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn B cần 5,824 lít O2 (đktc), thu được Na2CO3, 14,16 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E bằng bao nhiêu? A. 19,06%. B. 25,33%. C. 36,79%. D. 33,78%. +) Đặt mol NaOH pứ : x (mol) → nCOO = nOH = nCOONa → nNa2CO3 = 0,5x (mol) → mA = mC + mH + mO = 0,6.12 + 0,8.2 + 16x = 8,8 + 16x +) Xét hh A gồm 3 ancol no cùng C: nA = nH2O – nCO2 = 0,2 (mol) → Số C = nCO2/nA = 3. → 3 ancol: C3H7OH; C3H6(OH)2 ; C3H5(OH)3. +) Xét 2 muối: nO2 = 0,26 (mol); → mB = 106.0,5x + 14,16 – 0,26.32 = 53x + 5,84 BTKL cho pứ xà phòng hóa: 23,92 + 40x = 53x + 5,84 + 8,8 + 16x → x = 0,32 (mol); mB = 22,8 (g) → MB = 22,8/0,32 = 71,25 → HCOONa +) Xét phản ứng đốt cháy muối: CO 2 : a + 0,16 COONa : 0, 32 12a + b= 22, 8 − 0, 32.67 a= 0, 08  22, 8(g) C : a + O 2 : 0, 26  → H 2 O : 0, 5b ⇒ ⇒ + b 4.0, 26 − 0, 32 = b 0, 4  Na CO : 0,16 BTE : 4a = H:b  2 3. <span class='text_page_counter'>(12)</span> +) Thấy nH = nC → 2 muối là HCOONa : a (mol); C2H3COONa: b (mol) →a + b = 0,32; a + 3b = 0,4 (BTC) →a = 0,28; b = 0,04 (mol) C2H3 – COONa: 0,04 (mol); HCOONa : 0,28 (mol); Do Z chứa không quá 5 liên kết pi → Z chứa tối đa 2 gốc axit C2H3COO TH1: HCOOC3H7: x (mol); (HCOO)2C3H6 : y (mol) ; (HCOO)2C3H5(OOCC2H3): 0,04 → BT nhóm COO: x + 2y = 0,32 – 0,12 = 0,2; mol ancol: x + y = 0,2 – 0,04 → x = 0,12; y = 0,04 = nZ (loại) TH2: HCOOC3H7: x (mol); (HCOO)2C3H6 : y (mol) ; (HCOO)2C3H5(OOCC2H3)2: 0,02 → BT nhóm COO: x + 2y = 0,32 – 0,06 = 0,26; mol ancol: x + y = 0,2 – 0,02 → x = 0,1; y = 0,08 > nZ (t/m) →%mZ = 0,02.228/23,92 = 19,06 Câu 42: Hỗn hợp E gồm ba hợp chất hữu cơ chỉ chứa chức este, mạch hở, X là C6H6O4 có cấu tạo đối xứng, Y là CnH2n-2O4 và Z là CmH2m-4O6. Đốt cháy hoàn toàn m gam E (số mol X gấp 3 lần số mol Z) trong oxi vừa đủ, thu được 29,92 gam CO2. Thủy phân m gam E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch G chứa hai muối và hỗn hợp T chứa các ancol no. Cô cạn G rồi nung trong vôi tôi xút dư, thu được 4,928 lít hỗn hợp hai khí (đktc) có khối lượng mol trung bình nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 26,88%. B. 17,43%. C. 34,115. D. 47,49%. X. Y, Z đều là este no, hở. Đặt nZ = a (mol) → nX = 3a (mol); nY = b (mol) → +) X có cấu tạo đối xứng, tạo bởi ancol no nên: CH3OOC – C ≡ C – COOCH3 : 0,06 (mol) +) hh G gồm 2 muối: C2(COONa) và RCOONa; khi thực hiện vôi tôi xút tạo 2 khí C2H2 và RH có M<10 → RH là H2 tức muối HCOONa; Đặt nC2(COONa)2 : x (mol); HCOONa: y (mol) → 2x + y =0,28; nC2H2 + nH2 = 0,22  x + y = 0,22 → x = 0,06; y = 0,16 (mol); Y, Z đều là este tạo bởi axit no, ancol no → Y: (HCOO)2R1 : b (mol); Z: (HCOO)3R2 : a =0,02(mol) → 3.0,02 + 2b = nHCOONa = 0,16; → b = 0,05 (mol) BTC: 0,02(3 + CR2) + 0,05(2 + CR1) = 0,68 – 0,06.6 = 0,32 → 2CR2 + 5CR1 = 16 → CR2 = 3; CR1 = 2; vậy Y: (HCOO)2C2H4; (HCOO)3C3H5 → mE = 0,06.142 + 0,05. 118 + 0,02. 176 = 17,94 (g) → %mX = 47,49% Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 12,72 gam O2 thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol no, đồng đẳng liên tiếp và hai muối X, Y có cùng số C (MX > MY và số mol X < số mol Y). Đốt cháy hoàn hoàn toàn ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỉ số nX : nY là A. 11:17 B. 4:9 C. 6:17 D. 3:11 44x +=  x 0, 07 COO : x 14y + 2z 6, 75= CO 2   → ⇒ = ⇒  y 0, 26 6, 75 CH 2 : y + O 2 : 0, 3975(mol)  BTH : y + z 0, 275= H 2 O : 0, 275  z 0, 015 = = : 6y + 2z 4.0, 3975 H2 : z BTE  +) nCOO = nNaOH = nOH/ancol = 0,07 (mol) +) Ancol no đơn chức, hở → nCO2 = nO2/1,5 = 0,18/0,15 = 0,12 (mol) → Ctb = 0,12/0,07 = 1,71 → 2 ancol: CH3OH : a (mol); C2H5OH: b (mol) → a + b = 0,07; BTC: a + 2b = 0,12 → a = 0,02; b = 0,05; +) BTC: nC/muối = nC/E – nC/ancol = (0,07 + 0,26) – 0,12 = 0,21 (mol) → số C = 0,21/0,07 = 3. +) BTKL cho pứ xà phòng hóa: mmuối = (6,75 + 0,07.40) – (0,02.32 + 0,05.46) = 6,61 → Mtb = 94,4 → phải có muối (X) C2H5COONa (M = 96): x (mol) TH1: Muối Y: CH2 = CH – COONa: y (mol) → x + y = 0,07; 96x + 94y = 6,61 → x = 0,015; y = 0,055 > x (t/m) → x : y = 0,015 : 0,055 = 3 : 11 TH2: Muối Y: CH ≡ C – COONa ( M = 92): y (mol) → x + y = 0,07; 96x + 92y = 6,61 → x = 0,0425; y = 0,0275 < x ( loại). <span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 44: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, axit cacboxylic hai chức Y (X và Y đều mạch hở, có cùng số liên kết 𝜋𝜋) và hai ancol đơn chức Z, T thuộc cùng dãy đồng đằng, liên tiếp (MZ < MT). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 1,3 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam E (giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%) thu được 33,6 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất giá trị nào sau đây? A. 12%. B. 21%. C. 10%. D. 26%. +) Do thực hiện phản ứng este hóa ta chỉ thu được sản phẩm este → phản ứng vừa đủ. → nCOOH = nOH = nH2O = x (mol); → mE = mC + mH + mO → mE = 1,3.12 + 1,5.2 + 32.x + 16.x = 18,6 + 48x. BTKL cho pứ este hóa: 18,6 + 48x = 33,6 + 18x → x = 0,5 (mol)  mE = 42,6 +) Gọi số liên kết pi trong X, Y là k( ≥ 2)ta có : nCO2 – nH2O = (k – 1)nX,Y + (0 - 1).0,5 = 1,3 – 1,5 → (k - 1)nX,Y = 0,3; có nCOOH = nX + 2nY = 0,5 → 0,25< nX + nY < 0,5 → chỉ có 1 giá trị k = 2 là thỏa mãn → nX,Y = 0,3 (mol); → nX = 0,1; nY = 0,2. Mặt khác do nC/ancol > 0,5 → nC/axit < 0,8 → Ctb/ax < 0,8/0,3 = 2,66 → phải có axit : HOOC – COOH (Y) → CX.0,1 + 0,2.2 <0,8 → CX < 4 → X chỉ có thể: CH2 = CH – COOH. +) nC/ancol = 1,3 – 0,1.3 – 0,2.2 = 0,6 (mol) → Ctb/ancol = 0,6/0,5 = 1,2 → 2 ancol: (Z) CH3OH: a (mol) , (T) C2H5OH: b (mol) → a + b = 0,5; a + 2b = 0,6 → a = 0,4; b = 0,1 → %mC2H5OH = 0,1.46/42,6 = 10,8% Câu 45. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết π) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2 thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 12. B. 5. C. 9. D. 6. +) Đặt mol NaOH/pứ = x → nCOONa = nOH = nNaOH = x (mol) +) Xét phản ứng đốt cháy muối:  Na 2 CO3 =  x 0, 35 COONa : x 67x + 12y + z 24,= 28    + O 2 : 0,175  → CO 2 = ⇒ BTH : z 0, 055= ⇒  y 0, 06 .2 24, 28 C : y H O : 0, 055 BTE := ,175 z 0,11 H:z x + 4y + z 4.0=   2 BTKL: mE = (12,88 + 24,28 – 0,35.40) = 23,16 → nZ = nNaOH - nE = 0,35 – 0,2 = 0,15 (mol) (COONa )2 : 0,15 (COONa )2 : 0,15 a + b= 0, 35 − 0,15.2 a= 0, 02 HCOONa : a    c 0, 41 − 2.0,15 ⇒ = b 0, 03 ⇒ 3Muoi HCOONa : 0, 02 ⇒ BTC : a + 3b + = C2 H 3COONa : b BTH=  C H COONa : 0, 03 : a + 3b + 2c 0,11= c 0 2 3    CH : c 2. +) Ancol cùng dãy đồng đẳng → ancol no, đơn hở: (CH3OH: 0,35; CH2: d (mol) → d = 0,12 → Các este: CH3OOC – COOCH3: 0,15 (mol); HCOOCH3: 0,02; C2H3COOCH3: 0,03; CH2: 0,12 <0,15 →3 este: (Z) CH3OOC – COOCH3: 0,15 (mol); (X) HCOOC4H9: 0,02(mol); C2H3COOC3H7: 0,03 (mol) →%mX = 0,02.102/23,16 = 8,81%. Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X gồm hai este mạch hở (trong đó có một este đơn chức và một este hai chức) cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với hỗn hợp CaO và NaOH rắn rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm theo khối lượng của este hai chức trong X là A. 72,40%. B. 27,60%. C. 57,91%. D. 42,09%.. <span class='text_page_counter'>(14)</span> COO : x. 44x + 14y  x 0,13 = + 2z 11, 88= CO 2 : 0, 57   11, 88(g ) CH 2 : y + O 2 : 0, 66  → ⇒ BTC = : x + y 0, 57 = ⇒  y 0, 44 H 2 O  z 0  6y + 2z 4.0, 66 = H2 : z BTE :=  +) nNaOH/pứ = nCOO = nOH = 0,13 (mol) → mancol = 5,85 + 0,13 = 5,98 →MZ = 5,98/0,13 = 46 → C2H5OH. +) Muối: RCOONa: a (mol) ; R’(COONa)2: b (mol) → Khi thực hiện phản ứng vôi tôi xút tạo hiddrocacbon duy nhất → khí RH ≡ R’H2 (R, R’ cùng C) → a + b = 0,09 (mol) = nX → neste 2 chức = 0,13 – 0,09 = 0,04 (mol) = b ; a = 0,05 CTCT 2 este: RCOOC2H5 : 0,05 (mol); R’(COOC2H5)2 : 0,04 (mol) → BTC: (CR + 3).0,05 + 0,04 (CR + 6) = 0,57 → CR = 2; → C2Hx(COOC2H5): 0,05; C2Hy(COOC2H5)2: 0,04 → BTH: (x + 5). 0,05 + 0,04(y + 10) = 0,44.2 → 5x + 4y = 23 → x = 3; y = 2 → C2H3COOC2H5: 0,05 (mol); C2H2(COOC2H5)2 : 0,04 (mol) → %meste 2 chức = 0,04.172/11,88 = 57,91% Câu 47: Hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 9,06 gam E với 250 ml dung dịch NaOH 0,5M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T gồm 2 ancol (no, là đồng đẳng kế tiếp nhau) và m gam hỗn hợp muối Q. Nung nóng m gam Q với lượng dư hỗn hợp vôi tôi xút thu được 0,1 mol một chất khí duy nhất. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn T cần dung vừa đủ 4,704 lít khí O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 60%. B. 15%. C. 50%. D. 30%. +) Do X,Y,Z hở, không phân nhánh nên tối ta chỉ có 2 nhóm chức. +) nNaOH = 0,125 (mol); nE = 0,1 (mol) → neste 2 chức = 0,125 – 0,1 =0,025 (mol); neste đơn = 0,075 (mol) +) 2 ancol no, đơn chức hở: nO2 = 1,5nCO2 = 0,21 → nCO2 = 0,14 (mol) → Ctb = 0,14/0,125 = 1,12 → 2 ancol: CH3OH: a (mol); C2H5OH: b (mol) → a + b = 0,125; BTC: a + 2b = 0,14 →a = 0,11; b = 0,015. +) BTKL cho pứ xà phòng hóa: mQ = (9,06 + 0,125.40) – 0,125.33,68 = 9,85 +) 2 muối dạng RCOONa: 0,025 (mol); R’(COONa)2 : 0,075(mol) → (R + 67).0,075 + 0,025(R’ + 134) = 9,85 → 3R + R’ = 59 → R = 15; R’ = 14 → CH3COONa: 0,075; CH2(COONa)2 : 0,025 (mol) → 3 este: (X) CH3COOCH3: 0,06 (mol); (Y) CH3COOC2H5 : 0,015 (mol); (Z) CH2(COOCH3)2 : 0,025 → %mY = 0,015.88/9,06 = 14,57% Câu 48: Hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z đều mạch hở, đơn chức (MX < MY < MZ), tỉ lệ mol của X, Y, Z tương ứng là 5 : 2 : 3. Đốt cháy 14,72 gam E cần dùng vừa đủ 0,68 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 14,72 gam E trên trong NaOH (dư), thu được 16,32 gam hỗn hợp muối và một ancol T duy nhất. Cho các nhận xét sau đây: (a) X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. (b) Y làn mất màu dung dịch nước brom. (c) Trong hỗn hợp E, chất Z có thành phần % về khối lượng lớn nhất. (d) Sản phẩm oxi hóa không hoàn toàn T (bằng CuO, t°) có thể tham gia tráng gương theo tỉ lệ 1:4. (e) Trong E có 2 este không no. Số nhận xét đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. +) Khi phản ứng xà phòng hóa có: mmuối > mE → cả 3 este đều được tạo bởi ancol CH3OH. +) Đặt nNaOH pứ = x → nCOO = nOH = nNaOH = x (mol) → BTKL cho pứ xà phòng hóa: 14,72 + 40x = 16,32 + 32x → x = 0,2 (mol) +) nX = 5a; nY = 2a; nZ = 3a → 10a = 0,2 → a = 0,02 → nX = 0,1; nY = 0,04; nZ = 0,06. COO : 0, 2 CO 14x + 2y= 14, 72 − 0, 2.44  x= 0, 4 → 2 ⇒  ⇒ 14, 72(g ) CH 2 : x + O 2 : 0, 68  = = : 6x + 2y 4.0, 68 H 2 O BTE  y 0,16 H :y 2. +) Để tạo hợp chất no: nH2/pứ cộng = 0,2 – 0,16 = 0,04 = nY → Y có 1 liên kết pi C = C; X, Z đều no +) mmuối =16,32 → Mtb =16,32/0,2 = 81,16 → có 1 muối : HCOONa (M=68) → este X: HCOOCH3: 0,1 (mol) +) BTC: 0,04.CY + 0,06.Cz = 0,6 – 0,1.2 = 0,4  2CY + 3CZ = 20→ CY = 4; CZ = 4. <span class='text_page_counter'>(15)</span> → CTCT: (Y) CH2 = CH – COOCH3; (Z) C2H5COOCH3 (a) Đúng vì X là HCOOCH3 có pứ tráng gương. (b) Đúng vì Y là CH2 = CH – COOCH3 có liên kết pi C = C. (c) Sai vì Trong E có mX = 6 (g); mY = 3,44(g); mZ = 5,28(g); %mX là lớn nhất. (d) Đúng vì oxi hóa T là CH3OH bằng CuO, t0 tạo HCHO pứ tráng bạc tỉ lệ 1: 4. (e) Sai vì trong E có 1 este không no. Câu 49: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều no, mạch hở, chứa không quá 2 chức este. Đốt cháy hoàn toàn 22,76 gam E thu được 42,24 gam CO2 và 14,76 gam nước. Mặt khác, đun nóng 22,76 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 10,8 gam hỗn hợp G gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là A. 28,12%. B. 70,30%. C. 42,70%. D. 64,15%. 44x + 14y  x 0, 3 COO : x = + 2z 22, 76 = CO 2 : 0, 96   → ⇒ BTC = ⇒  y 0, 66 22, 76 CH 2 : y + O 2  : x + y 0, 96 = H 2 O : 0, 82  z 0,16 = BTH : y + z 0, 82 H2 : z =  → do E chứa các este no, hở nên: nE = nH2 =0,16 (mol) < nCOO = 0,3 → Trong E có este 2 chức. → neste 2 chức = 0,3 – 0,16 = 0,14 (mol); neste đơn = 0,16 – 0,14 = 0,02 (mol). nOH =0,3 (mol) → 0,15 < nancol <0,3 → 36 = 10,8/0,3 < Mancol < 10,8/0,15= 72 Do 2 ancol cùng C nên 2 ancol → C2H5OH: a (mol); C2H4(OH)2 : b(mol) → 46a + 62b = 10,8; nOH = a + 2b = 0,3 → a = 0,1; b = 0,1 (mol). BTKL pứ xà phòng hóa: mF = (22,76 + 0,3.40 – 10,8) = 23,96. 68x + 134y  x 0, 22 HCOONa : x = + 14z 23, 96=   23, 96(g ) (COONa = )2 : y  →  x + 2y 0, 3 = ⇒  y 0, 04 BTC : x + 2y + = z 0, 96 − 0, 4 = z 0, 26 CH 2 : z  → 2 muối: CH3COONa:0,22 (mol); CH2(COONa)2 : 0,04 → 3 este: (X) CH3COOC2H5:0,02 (mol); (Z) CH2(COOC2H5)2: 0,04 (mol); (Y) (CH3COO)2C2H4: 0,1 (mol). → %mY = 0,1.146/22,76 = 64,15% Câu 50: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau (trong đó nX < nY < nZ). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 8,64 gam Ag. Khi cho a gam T phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 6,48 gam Ag. Cho các nhận định sau: (a) Phần trăm khối lượng của X trong E xấp xỉ bằng 16,67% (b) Số mol Y trong 5,16 gam E là 0,04 mol (c) Z là anlyl fomat (d) Số nguyên tử H trong Y bằng 6. Số nhận định đúng là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. +) Muối F có pứ tráng bạc nên có HCOONa: → nHCOONa = ½ nAg = ½ .(8,64/108) = 0,04 (mol). → muối còn lại là CH3COONa: nCH3COONa : 0,02 (mol) → nE = nHCOONa + nCH3COONa = 0,06 → ME = 5,16/0,06 = 86 → CTPT là C4H6O2 +) T phản ứng tráng bạc nến trong T có anđehit: nanđehit = ½ nAg = 0,03 (mol) → CTCT các chất: (Y) CH3COOCH = CH2 : 0,02 (mol); (X) HCOOCH= CH – CH3: 0,01 (mol); (Z) HCOOC(CH3) = CH2: 0,03 (mol) (a) Đúng vì %mX = 0,01.86/5,16 = 16,67%. (b) Sai vì số mol Y = 0,02 (mol). (c) Sai vì Z là HCOOC(CH3) = CH2. (d) Đúng vì CTPT Y: C4H6)2 có 6 nguyên tử H. <span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 51: X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 57,3 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 30,0 gam, đồng thời thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 1,375 mol O2, thu được CO2, 0,25 mol Na2CO3 và 1,0 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 40,47% B. 32,64% C. 50,82% D. 55,85%.  Na 2 CO3 : 0, 25 COONa : 0, 5(mol) BTH : y 2=  x 0, 75 =  C:x + O 2 : 1, 375(mol)  → CO 2 ⇒ ⇒ = + y + 0, 5 4.1,= 375  y 2 H O : 1, 0(mol) BTE : 4x H:y  2 → mF = 44,5 (g) → Do 2 muối có mol bằng nhau nên: 2 muối : RCOONa: 0,25 (mol); R’COONa: 0,25 (mol) → R + R’ = 44 → R =1 ; R’ = 43 ( HCOONa; C3H7COONa) hoặc R = 15; R’ = 29 (CH3COONa, C2H5COONa). +) nH2 = 0,5 (mol) = nZ → mancol = 30 + 0,5.2 = 31 (g); → MZ = 31/0,5 = 62 → C2H4(OH)2. +) BTKL: mE + mNaOH = mF + mZ + mH2O  57,3 + 0,5.40 = 44,5 + 31 + mH2O → mH2O = 1,8 → nH2O = 0,1 (mol) = nax (X) : CH 3COOH : 0, 05. (Y) : C2 H 5COOH : 0, 05 (T) : (CH 3COO)C2 H 4 (OOCC2 H 5 ) : 0, 2. ⇒% = mT. 0, 2.160 = .100 55, 85% 57, 3. ( Z) : C2 H 4 (OH)2 : 0, 3. Câu 52: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π, Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 63,07%. B. 20,54%. C. 50,26%. D. 40,24%. C2 H 3COOH : 0,1 BTC : 3x += = y 1, 025 − 0, 3 x 0, 225 CO 2 : 1, 025  C3 H 6 (OH)2 : x  + O 2 : 1, 275  → ⇒ BTH : 8x + 2y= + 2z 2.1,1 − 0, 4 ⇒ =  y 0, 05 CH 2 : y H 2 O : 1,1 BTO : 2x + z = 1, 025.2 + 1,1 − 2.1, 275 − 0, 2 z =−0, 05  H 2O : z → số mol este T: nT = 0,05/2 = 0,025 (mol); mE = 24,1 → (C2H3COO)2C3H6 : 0,025 ; C2H3COOH: 0,05 (mol); CH2 : 0,05 (mol) Vậy E: (T) (C2H3COO)C3H6(OOCC3H5): 0,025 (X): C2H3COOH: 0,025 (Y): C3H5COOH: 0,025 (Z) : C3H6(OH)2 : 0,2 →%mZ = 0,2.76/24,1 = 63,07%. <span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu liên quan

  • ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN: NGỮ VĂN có đáp án,hướng dẫn giải chi tiết ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN: NGỮ VĂN có đáp án,hướng dẫn giải chi tiết
    • 16
    • 1
    • 2
  • MỘT số bài tập về đa tạp KHẢ VI và lời GIẢI CHI TIẾT MỘT số bài tập về đa tạp KHẢ VI và lời GIẢI CHI TIẾT
    • 12
    • 3
    • 5
  • Bài những đề thi và lời giải chi tiết cấu trúc dữ liệu Bài những đề thi và lời giải chi tiết cấu trúc dữ liệu
    • 109
    • 622
    • 0
  • Bài tập và lời giải chi tiết  môn điện tử công suất Bài tập và lời giải chi tiết môn điện tử công suất
    • 23
    • 1
    • 0
  • Toàn tập Bài tập vật lý lớp 11 và lời giải chi tiết Toàn tập Bài tập vật lý lớp 11 và lời giải chi tiết
    • 110
    • 749
    • 2
  • Tổng hợp các bài toán sử dụng bất đẳng thức Bunhia (có đáp án) Tổng hợp các bài toán sử dụng bất đẳng thức Bunhia (có đáp án)
    • 37
    • 799
    • 0
  • Hệ thống bài tập và lời giải chi tiết 12 Chuyên đề Toán ôn thi THPT Quốc gia của thầy Phan Huy Khải Hệ thống bài tập và lời giải chi tiết 12 Chuyên đề Toán ôn thi THPT Quốc gia của thầy Phan Huy Khải
    • 160
    • 936
    • 2
  • LUYỆN THI đại học môn ANH văn có đáp án HƯỚNG dẫn GIẢI CHI TIẾT LUYỆN THI đại học môn ANH văn có đáp án HƯỚNG dẫn GIẢI CHI TIẾT
    • 75
    • 1
    • 0
  • Sức bền vật liệu ứng suất và biến dạng (tài liệu nước ngoài có bài tập và lời giải chi tiết) Sức bền vật liệu ứng suất và biến dạng (tài liệu nước ngoài có bài tập và lời giải chi tiết)
    • 197
    • 999
    • 1
  • Bài tập và lời giải chi tiết chuyên đề sóng dừng vật lý 12 Bài tập và lời giải chi tiết chuyên đề sóng dừng vật lý 12
    • 14
    • 1
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(354.43 KB - 16 trang) - 52 bài tập vận dụng và vận dụng cao (VD – VDC) este có đáp án và lời giải chi tiết Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Hh Khí Và Hơi X Gồm Vinyl Acrylat