6 C đặt Tại Hai điểm A, B Cách Nhau 40cm...

Đăng nhập Facebook GOOGLE Google IMG

CHỌN BỘ SÁCH BẠN MUỐN XEM

Hãy chọn chính xác nhé!

Trang chủ Lớp 11 Vật lý

Câu hỏi:

23/07/2024 22,626

Hai điện tích q1=−10−6C, q2=10−6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong chân không. Xác định véctơ cường độ điện trường tại N có AN = 20cm, BN = 60cm.

A. EN=2.105V/m

Đáp án chính xác

B. EN=2,5.105V/m

C. EN=4,75.105V/m

D. EN=0,25.105V/m

Xem lời giải Xem lý thuyết Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Bài tập điện trường có đáp án (Thông hiểu) Bắt Đầu Thi Thử

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Câu trả lời này có hữu ích không?

8 5

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2Q và giảm khoảng cách đến A còn một nửa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là:

Xem đáp án » 16/01/2022 1,992

Câu 2:

Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường:

Xem đáp án » 16/01/2022 1,407

Câu 3:

Hai điện tích điểm q1=4.10−6C; q2=36.10−6C đặt tại hai điểm cố định A và B trong dầu có hằng số điện môi ε=2. AB = 16cm. Xác định vị trí của điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không?

Xem đáp án » 16/01/2022 827

Câu 4:

Tại hai điểm cố định A, B trong chân không cách nhau 60cm đặt hai điện tích q1=10−7C, q2=−2,5.10−8C. Xác định vị trí tại điểm N thẳng hàng với A, B cách B bao nhiêu cm mà tại đó E1=E2.

Xem đáp án » 16/01/2022 559

Câu 5:

Cho hai điện tích q1=1nC, q2=3nC đặt tại hai điểm AB cách nhau 60cm trong chân không. Tìm điểm C mà cường độ điện trường tại đó có E1→=−3E2→

Xem đáp án » 16/01/2022 508

Câu 6:

Cho q1=4.10−10C, q2=−4.10−10C, đặt tại A và B trong không khí biết AB = 2cm. Xác định vectơ E→ tại điểm M, biết MA = 1cm, MB = 3cm.

Xem đáp án » 16/01/2022 456

Câu 7:

Hai điện tích điểm q1=3.10−7C, q2=3.10−8C đặt tại hai điểm A, B trong chân không AB = 9cm. Tìm cường độ điện trường do q1,q2 gây ra tại điểm C nằm trong khoảng A, B cách B đoạn 3cm?

Xem đáp án » 16/01/2022 452

Câu 8:

Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2cm bằng 105V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105V/m?

Xem đáp án » 16/01/2022 434

Câu 9:

Một điện tích Q trong nước ε =81 gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 26cm một điện trường E=1,5.104V/m. Hỏi tại điểm N cách điện tích Q một khoảng r = 17cm có cường độ điện trường bằng bao nhiêu?

Xem đáp án » 16/01/2022 420

Câu 10:

Cho q1=4.10−10C, q2=−4.10−10C, đặt tại A và B trong không khí biết AB = 2cm. Xác định vectơ E→ tại điểm H - là trung điểm của AB.

Xem đáp án » 16/01/2022 374

Câu 11:

Trong nước có một viên bi nhỏ bằng kim loại thể tích V=10cm3 khối lượng m = 0,05g, mang điện tích q=10−9C đang lơ lửng. Tất cả đặt trong điện trường đều có đường thẳng đứng. Xác định chiều và độ lớn của E→ biết khối lượng riêng của nước D=1kg/m3 và g=10m/s2.

Xem đáp án » 16/01/2022 327

Câu 12:

Cho hai điện tích q1=1nC, q2=−8nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 30cm trong chân không. Tìm điểm C cách A và B bao nhiêu sao cho tại đó E2→=2E1→

Xem đáp án » 16/01/2022 321 Xem thêm các câu hỏi khác »

LÝ THUYẾT

Mục lục nội dung

Xem thêm

I. Điện trường

1. Môi trường truyền tương tác điện

Điện trường là môi trường truyền tương tác điện giữa hai quả cầu nằm trong nó.

Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (ảnh 1)

2. Điện trường

Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (ảnh 1)

Nếu một điện tích q nằm trong điện trường đó sẽ bị Q tác dụng một lực điện. Ngược lại q cũng gây ra một điện trường tác dụng lên Q một lực trực đối.

II. Cường độ điện trường

- Định nghĩa:

Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.

E=Fq

- Vectơ cường độ điện trường

Cường độ điện trường được biểu diễn bằng một vecto cường độ điện trường.

E→=F→q

Trong đó:

+ Điểm đặt: tại điểm mà ta xét;

+ Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương;

+ Chiều dài (môđun) biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó.

Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (ảnh 1)

- Đơn vị cường độ điện trường: V/m (hoặc N/C).

- Cường độ điện trường của một điện tích điểm

E=Fq=kQr2

Độ lớn của cường độ điện trường E không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử q

Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (ảnh 1)

- Nguyên lí chồng chất điện trường

Có hai điện tích Q1 và Q2 gây ra tại điểm M hai điện trường có các vecto cường độ điện trường E1→ và E2→.

Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (ảnh 1)

+ Các điện trường E1→;E2→ đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q một cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường tổng hợp E→=E1→+E2→

+ Các vecto cường độ điện trường tại một điểm được tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.

III. Đường sức điện

1. Định nghĩa

Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vecto cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó.

Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (ảnh 1)

Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (ảnh 1)

Hình ảnh đường sức điện qua thực nghiệm

3. Hình dạng và đặc điểm của đường sức điện

+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi.

+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vecto cường độ điện trường tại điểm đó.

+ Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là những đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Trong trường hợp chỉ có 1 điện tích thì các đường sức đi từ điện tích dương ra vô cực hoặc từ vô cực về điện tích âm.

Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (ảnh 1)

Đường sức điện từ vô cực về điện tích âm

Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (ảnh 1)

Đường sức điện từ điện tích dương ra vô cực

Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (ảnh 1)

Đường sức điện xuất phát ở điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm

+ Số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với đường sức điện tại điểm mà ta đang xét thì tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.

+ Như vậy, ở chỗ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ mau, còn ở chỗ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ thưa.

4. Điện trường đều

Là điện trường mà vecto cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn, đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều.

Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện (ảnh 1)

Đề thi liên quan

Xem thêm »
  • Bài tập trắc nghiệm vật lí 11 có lời giải chi tiết 38 đề 13298 lượt thi Thi thử
  • Bài tập trắc nghiệm vật lí 11 có lời giải chi tiết 38 đề 12718 lượt thi Thi thử
  • Bài tập trắc nghiệm vật lí 11 có lời giải chi tiết 40 đề 12232 lượt thi Thi thử
  • Tổng hợp 550 câu trắc nghiệm Đồ thị vật lý lớp 11, 12 cực hay có lời giải chi tiết 14 đề 10184 lượt thi Thi thử
  • Lí thuyết & bài tập chủ đề Dòng điện không đổi (có lời giải chi tiết) 12 đề 5586 lượt thi Thi thử
  • Đề ôn thi Vật Lí 11 có lời giải 12 đề 4976 lượt thi Thi thử
  • Tổng hợp 550 câu trắc nghiệm Đồ thị vật lý lớp 11, 12 cực hay có lời giải chi tiết 14 đề 4371 lượt thi Thi thử
  • Tổng hợp 550 câu trắc nghiệm Đồ thị vật lý lớp 11, 12 cực hay có lời giải chi tiết 14 đề 4280 lượt thi Thi thử
  • 13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết 13 đề 4225 lượt thi Thi thử
  • Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án 17 đề 4138 lượt thi Thi thử
Xem thêm » Hỏi bài

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
  • Một đoạn dây dẫn MN có chiều dài l = 0,5 m chuyển động trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,04 T với vận tốc v = 0,5 m/s theo phương hợp với đường sức từ một góc 30°. Tính suất điện động xuất hiện trong đoạn dây ?

    6,842 03/09/2022 Xem đáp án
  • Thanh AB trượt thẳng đều trên mặt phẳng ngang theo chiều như hình vẽ, vận tốc của thanh AB có độ lớn 2 m/s, vận tốc của AB vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cho AB = 40 cm, B = 0,2 T, ξ=2 V, r = 0 Ω, RAB = 0,8 Ω, bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế. Số chỉ của ampe kế bằng ?

    3,975 03/09/2022 Xem đáp án
  • Cho mạch điện như hình vẽ. ξ=1,2 V, r = 1 Ω, MN = l = 40 cm; RMN = 3 Ω; véc tơ cảm ứng từ vuông góc với khung dây, B = 0,4 T. Bỏ qua điện trở các phần còn lại của khung dây. Thanh MN có thể trượt không ma sát trên hai thanh ray. Thanh MN chuyển động đều sang phải với vận tốc v = 2 m/s. Dòng điện chạy qua mạch bằng bao nhiêu ?

    2,429 03/09/2022 Xem đáp án
  • Trong miền không gian có từ trường đều với cảm ứng từ B = 0,5 T, người ta đặt một khung dây dẫn hình chữ nhật làm bằng kim loại, trên đó có các điện trở R1 = 2 Ω, R2 = 4 Ω. Thanh kim loại AB có chiều dài l = 20 cm trượt không ma sát trên hai cạnh của khung dây về phía R2 với vận tốc v = 20 m/s. Khi thanh BC chuyển động, tính cường độ dòng điện chạy qua thanh BC.

    2,064 03/09/2022 Xem đáp án
  • Hai thanh kim loại đặt song song thẳng đứng, điện trở không đáng kể, hai đầu trên được khép kín bằng một nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r = 0,2 Ω . Một đoạn dây dẫn AB có khối lượng m = 10 g, dài l = 20 cm, điện trở R = 2 Ω, trượt không ma sát theo hai thanh kim loại đó (AB luôn luôn vuông góc với từ trường đều, có B = 1 T). Nguồn điện phải có suất điện động bằng bao nhiêu để AB đi xuống với vận tốc 1 m/s ?

    2,876 03/09/2022 Xem đáp án
  • Hai thanh kim loại đặt song song thẳng đứng, điện trở không đáng kể, hai đầu trên được khép kín bằng một nguồn điện có suất điện động = 1 V và điện trở trong r = 0,2 Ω . Một đoạn dây dẫn AB có khối lượng m = 10 g, dài l = 20 cm, điện trở R = 2 Ω, trượt xuống không ma sát theo hai thanh kim loại đó (AB luôn luôn vuông góc với từ trường đều, có B = 1 T. Tính vận tốc của thanh AB khi đã đạt tới giá trị không đổi.

    1,615 03/09/2022 Xem đáp án
  • Thanh kim loại AB = l = 20 cm được kéo trượt đều trên hai thanh ray kim loại nằm ngang như hình. Các ray nối với nhau bằng điện trở R = 1,5 Ω. Vận tốc AB là v = 6 m/s. Hệ thống đặt trong một từ trường đều B→thẳng đứng (B = 0,4 T). Bỏ qua điện trở ray và thanh AB. Tìm cường độ dòng điện cảm ứng qua R.

    3,829 03/09/2022 Xem đáp án
  • Thanh đồng MN khối lượng m = 2 g trượt đều không ma sát với vận tốc v = 5 m/s trên hai thanh đồng thẳng đứng song song cách nhau khoảng l = 50 cm, từ trường nằm ngang như hình vẽ, B = 0,2 T. Bỏ qua điện trở các thanh và điện trở tiếp xúc. Cho g = 10 m/s. Độ lớn dòng điện cảm ứng trong thanh là

    7,000 03/09/2022 Xem đáp án
  • Cho hệ thống như hình vẽ. Các thanh ray hợp với mặt ngang góc α, thanh dẫn AB = l khối lượng m trượt thẳng đứng trên hai ray, véc tơ cảm ứng từ nằm ngang. Do trọng lực và lực điện từ, AB trượt đều với vận tốc v. Vận tốc trượt của thanh AB bằng bao nhiêu?

    2,776 03/09/2022 Xem đáp án
  • Thanh MN có khối lượng m, trượt không ma sát trên một hệ giá đỡ đặt thẳng đứng như hình. Trong quá trình trượt xuống MN luôn giữ phương nằm ngang và vuông góc với đường cảm ứng từ. Độ lớn cảm ứng từ là B. Điện trở của toàn bộ mạch điện là R. Chiều dài thanh MN là l. Gia tốc trọng trường là g. Vận tốc lớn nhất của thanh MN được tính bằng công thức nào sau đây ?

    3,716 03/09/2022 Xem đáp án
Xem thêm »

Từ khóa » Cường độ điện Trường Tổng Hợp Tại điểm N Cách A 20 Cm Cách B 60 Cm Có độ Lớn