#6 Các Thông Số Kỹ Thuật Của ống Mềm Nối đầu Phun Sprinkler – GS ...

Ở phần này chúng ta sẽ nói về các thông số cơ bản đáng chú ý của ống mềm nối đầu sprinkler. Chúng tôi xin bắt đầu với một bảng như dưới đây:

Thông số kĩ thuật của hãng G-Flex – Tiêu chuẩn UL

Đây là các thông số cơ bản được quan tâm nhất và các được các tiêu chuẩn chứng nhận kiểm tra và công bố tới người dùng cuối trên các cổng thông tin.

Áp suất hoạt động tối đa (Rated pressure hay Max working pressure):

Áp suất hoạt động tối đa (Rated pressure hay Max working pressure) áp suất lớn nhất của chất lỏng mà ống được phép sử dụng trong hệ thống theo thiết kế sản phẩm của nhà sản xuất. Thông số này thể hiện mức áp suất lớn nhất mà ống mềm có thể hoạt động với hiệu quả tốt trong hệ thống một cách lâu dài, chúng tôi khuyến cáo hệ thống PCCC không nên đẩy áp suất thường trực cao hơn thông số này nếu hệ thống có sử dụng ống mềm.

Chúng ta cần phân biệt áp suất hoạt động tối đa với áp suất vỡ (burst pressure) của ống. Áp suất vỡ nghĩa là áp suất mà ống sẽ vỡ  hay

hư hỏng khi áp suất chất lỏng trong ống vượt qua ngưỡng này.

Các tiêu chuẩn về sản phẩm như FM, UL, TCVN, KFI,… đều có quy định về áp suất hoạt động tối đa và các bài kiểm tra để kiểm định một cách chính xác và đáng tin cậy thông số này. Vì thế, khi chọn ống mềm và thiết kế hệ thống ống, khách hàng nên kiểm tra các chứng nhận của sản phẩm hoặc tem kiểm định của nhà chức trách.

Tổng độ dài lắp đặt (Assembly lenghth)

Tổng độ dài lắp đặt (Assembly lenghth) có nghĩa là độ dài của bộ sản phẩm đã bao gồm các phụ kiện nối đầu ra và đầu vào. Khách hàng đôi khi nhầm lẫn giữa độ dài ống thép có gân (ống inox mềm) với độ dài này.

Độ dài đoạn ống thép có gân và tổng độ dài lắp đặt

Nhiệt độ hoạt động tối đa (Max ambient temperature)

Thông số nhiệt độ hoạt động tối đa (Max ambient temperature) của ống mềm thể hiện nhiệt độ môi trường tối đa mà ống có thể hoạt động tốt theo thiết kế của nhà sản xuất. Các tiêu chuẩn UL hay FM thường kiểm định thông số này nên khách hàng có thể sử dụng bảng thông số do hai chứng nhận này cung cấp.

Khi chọn lựa loại ống mềm thì khách hàng nên xem xét thông số này lớn hơn hoặc bằng nhiệt độ kích hoạt của đầu phun. Hạn chế trường hợp khi xảy ra cháy nổ, đầu phun đến nhiệt độ kích hoạt nhưng nhiệt độ đó lại vượt quá thiết kế cho phép của ống mềm.

Ngoài ra thông số này cũng thể hiện khả năng hoạt động ở trong môi trường nhiệt độ cao hoặc khi xảy ra hỏa hoạn. Ví dụ như nhiệt độ hoạt động tối đa của ống mềm G-Flex đạt 2250F (1070C) có nghĩa khi đám cháy khiến nước trong hệ thống và không khí xung quanh ống lên tới 1000C, ống vẫn giữ khả năng hoạt động tốt.

Bán kính uốn cong tối thiểu (Minimum Bend Radius)

Thông số bán kính uốn cong tối thiểu (Minimum Bend Radius) của ống mềm thể hiện bán kính uốn nhỏ nhất mà ống vẫn giữ được khả năng hoạt động tốt trong hệ thống. Thông số này càng nhỏ thể hiện độ dẻo và chịu biến dạng cong của ống càng cao.

Khi sử dụng ống mềm, khách hàng nên tránh uốn ống gấp khúc quá mức so với thông số này. Việc uốn ống gấp khúc quá mức làm ống mềm không đảm bảo khả năng chị áp lực, giảm vòng đời sử dụng của sản phẩm và cũng đồng thời làm tăng nguy cơ vỡ, rò rỉ của ống khi áp suất thay đổi đột ngột do đầu phun sprinkler kích hoạt.

Thông số bán kính uốn cong tối thiểu (với góc uốn 900)

Số lần uốn cong 900 tối đa (Max number of 900 bends)

Số lần uốn cong 900 (Max number of 900 bends) của ống mềm là số lần ống được phép uốn cong tạo góc vuông tối đa mà vẫn giữ được khả năng hoạt động tốt của ống trong hệ thống. Thông số này được UL và FM công nhận với các góc uốn đều được thực hiện với bán kính uốn cong tối thiểu của ống.

Khi sử dụng ống mềm, khách hàng nên tránh việc tạo quá nhiều lần uốn cong trên ống so với thông số của nhà sản xuất, điều này có thể ảnh hưởng lớn đến khả năng chịu áp lực của ống, giảm tuổi thọ sử dụng và làm gia tăng nguy cơ ống bị vỡ hoặc rò rỉ sau thời gian ngắn sử dụng

Cách uốn cong ống mềm trên cùng một mặt phẳng (với 1,2,3 góc uốn 900)

Chiều dài tương đương (Equivalent length)

Khi tính toán tổn thất cột áp của hệ thống, kỹ sư thiết kế cần tính đến tổn thất áp suất của ống mềm sử dụng trong hệ thống. Thông số này được thể hiện bằng chiều dài tương đương (equivalent length) với ống thép SCH40 đường kính 1 inch, luôn được UL, FM kiểm định và có bảng thông số riêng theo từng tiêu chuẩn.

Trên thực tế, tổn thất áp suất của ống mềm có thể thay đổi tùy theo số lần uốn cong và cách lắp đặt cụ thể tại công trường, nếu ống được uốn cong càng nhiều lần thì tổn thất áp suất của ống sẽ càng tăng. Khách hàng cần lưu ý rằng thông số chiều dài tương đương được nêu trong các tiêu chuẩn đều được tính khi ống được uốn với số lần uốn cong tối đa theo tiêu chuẩn lắp đặt chuẩn, nói đơn giản hơn nghĩa là các thông số do UL và FM cung cấp đều nhằm đưa ra tổn thất áp suất lớn nhất có thể của ống mềm để đảm bảo độ an toàn và tin cậy khi tính tổn thất áp suất của hệ thống PCCC.

Khi các hãng đưa ra thông số chiều dài tương đương trong tài liệu kĩ thuật, khách hàng cần xem kĩ thông số này được áp dụng với tình trạng lắp đặt như thế nào, số lần uốn cong để đạt thông số là bao nhiêu. Có trường hợp hãng sẽ đưa ra thông số khi ống được uốn cong chỉ 1 lần, nhằm khiến khách hàng suy nghĩ sản phẩm của họ có tổn thất áp suất thấp. Khi áp dụng thông số trong trường hợp này có thể ảnh hưởng không tốt đến kết quả tính toán tổn thất áp suất khi lựa chọn bơm.

Công thức Hazen–Williams tính tổn thất áp suất theo thông số chiều dài tương đương:

Trong đó:

Pd : Tổn thất cột áp của đoạn ống mềm (MPa)

C :Hệ số nhám của đường ống. Ở đây ta sử dụng C=120 cho ống thép

Q: Lưu lượng dòng chảy (ℓ/phút)

ID: Đường kính trong của ống (mm)

Kích cỡ đầu ra và đầu vào

Ống mềm có kết nối đầu ra (outlet) để kết nối với sprinkler và kết nối đầu vào (inlet) để nối với ống nhánh cấp nước.  Thông số này đôi khi được sử dụng để thể hiện các chiều dài tương đương khác nhau.

Hiện tại có 2 loại kích cỡ đầu phun được sử dụng phổ biến nhất là loại ½ inch và ¾ inch. Khách hàng khi mua ống mềm nối đầu sprinkler nên nhớ cần yêu cầu phụ kiện côn giảm phù hợp với loại đầu phun sử dụng trong dự án, tránh việc sai kích cỡ đầu ra của côn giảm dẫn đến những phiền phức và tốn kém không đáng có.

Ngoài hai loại kích cỡ đầu phun phổ biến nêu trên, nhiều loại đầu phun đặc biệt có kích cỡ khác như 3/8 inch hay 1 inch hoặc đôi khi 1 ¼ inch, khách hàng có thể gửi yêu cầu đến các nhà phân phối G-Flex để đặt riêng lô hàng ống mềm phù hợp cho dự án của mình.

Từ khóa » Thông Số đầu Phun Sprinkler