6 CÁCH NHỚ TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG NHANH NHẤT

Trong quá tình tự học tiếng Hoa, Phương áp dụng rất nhiều cách nhớ từ vựng tiếng Trung, chia làm 3 nhóm sau:

  • Ghi nhớ chữ: ghi nhớ từng chữ một.
  • Từ vựng: mẹo nhớ những từ vựng có từ 2 chữ trở lên
  • Cách nhớ danh sách từ vựng Tiếng Trung: ghi nhớ các từ vựng theo chủ đề, cách liên kết các từ vựng không liên quan nhau

I. CÁCH NHỚ CHỮ HÁN

1. Quy tắc bút thuận

a. Những điều cần lưu ý

Để ghi nhớ được một chữ Hán, bạn phải biết cách viết chữ đó.

Chữ Vĩnh 永 là một chữ Hán đặc biệt, chứa đầy đủ 8 nét cơ bản trong tiếng Trung. Chính vì vậy, chữ Vĩnh 永 được dùng để hướng dẫn tập viết các nét chữ Hán, gọi là Vĩnh Tự Bát Pháp (永字八法). Người học thư pháp cũng được yêu cầu luyện viết chữ Vĩnh 永 để có những nét bút đẹp.

Cách nhớ từ vựng tiếng Trung chữ Vĩnh
8 nét cơ bản trong tiếng Trung (Vĩnh Tự Bát Pháp)

Thứ tự nét trước nét sau khi viết một chữ Hán được gọi là Bút Thuận. Bút Thuận gồm 8 quy tắc phổ biến, gọi chung là Quy tắc Bút thuận. Viết chữ Hán theo Quy tắc Bút thuận giúp cải thiện tốc độ viết chữ, dễ nhìn và dễ đọc.

Hiện nay, các app từ điển tiếng Trung đều hướng dẫn cách viết cho từng chữ. Bạn chỉ cần xem và viết theo. Viết nhiều sẽ quen tay, tự động sẽ nhớ. Do vậy, bạn không cần học thuộc 8 nét cơ bản trong tiếng Trung hay quy tắc viết chữ Hán chi cho mệt óc.

Tham khảo: 3 app từ điển Tiếng Trung bắt buộc phải có

b. Dụng cụ tập viết chữ Hán

Để luyện chữ Hán, Phương dùng hai loại bút khác nhau.

Đầu tiên, Phương dùng bút chì bấm chống gãy ruột ZEBRA DELGUARD.Có 3 lý do để Phương sử dụng chì kĩ thuật để luyện viết tiếng Trung:

  • Chữ viết đều, đẹp, không hư nét chữ. Tuyệt đối không dùng viết bi, viết máy lúc tập viết chữ Hán nếu không muốn chữ bị cứng và đơ!
  • Ngòi không bị gãy trong quá trình viết. Đây là điểm đáng đồng tiền của dòng bút chì này. Bạn có thể viết nét thanh, nét đậm, viết nhanh, viết chậm tùy ý mà không bực mình vì ngòi liên tục bị gãy.
  • Viết rất êm; phân tán đều lực, bảo vệ cổ tay. Luyện viết nhiều mỏi tay lắm nên xài bút loại này đỡ nhọc hơn hẳn.

Tiếp đến, khi đã viết chắc tay hơn, Phương dùng thêm Bút lông Kuretake Fudegokochi. Bạn nào thích brush lettering thì chắc hẳn đã quen với dòng này. Bút giúp Phương kiểm soát nét chữ rất tốt. Dù viết nhanh hay chậm, mực tuôn ra đều, màu chữ đen óng rất đẹp.

Phương chỉ dùng bút lông để viết những câu quote tiếng Trung hoặc viết postcard, thư pháp. Bút chì vẫn là dụng cụ chính để luyện viết chữ Hán, ghi chú bài học và làm bài thi.

Riêng vở tập viết chữ Hán, bạn có thể tải miễn phí tại đây.

2. Lược sử chữ Hán

Chữ Hán, từ những chữ cổ nhất được tìm thấy trên mai rùa, xương thú cho đến chữ hiện đại chúng ta viết ngày nay, đã trải qua một quá trình phát triển hàng ngàn năm. Trong quá trình đó, hình dạng chữ ban đầu cũng đã được làm mới đi, phù hợp với dụng cụ viết chữ.

Lịch sử phát triển của chữ Hán. Ví dụ về chữ Ngư (con cá)

Hồi mới bắt đầu học tiếng Trung, Phương không biết điều này. Thành ra, Phương hay có những thắc mắc kiểu: Sao chữ Ngư là con cá vì nhìn không giống con cá chút nào. Sau này, Phương áp dụng cách nhớ từ vựng Tiếng Trung bằng lịch sử chữ Hán để học từ.

Kênh Youtube Chou Meizai giải thích từ vựng bằng các video sinh động và nhiều màu sắc.

Câu chuyện về chữ Hỏa (lửa)

3. Lục thư là gì?

Chữ Hán là chữ tượng hình. Điều này đúng nhưng chưa đủ.

Căn cứ vào sự hình thành của chữ Hán, các học giả phân ra 6 phương pháp tạo chữ Hán, gọi là Lục thư. Trong đó gồm có: tượng hình, chỉ sự, hình thanh, hội ý, chuyển chú và giả tá.

Ở đây, Phương đặc biệt chú ý đến chữ hình thanh. Bởi vì có đến khoảng 70% chữ Hán được cấu tạo bởi phương pháp này. Vậy chữ hình thanh là gì? Đó là, một chữ Hán bao gồm hai bộ phận:

  • Hình: biểu thị ý nghĩa của chữ Hán.
  • Thanh: cho ta biết cách đọc (bằng cách dùng từ có cách phát âm tương tự/ gần giống)

Ví dụ, chữ Khố kù nghĩa là cái quần (穿在下身的服裝) gồm 2 bộ phận:

  • : chữ Y, nghĩa là y phục. Cung cấp nghĩa của từ Khố: liên quan đến quần áo, y phục.
  • : chữ Khố (nghĩa là kho chứa đồ vật 收藏兵器的地方). Từ này có phát âm là . Từ đó có thể suy ra chữ có phát âm giống hoặc gần giống với âm kù.

Bạn có thể áp dụng phương pháp này với đa số các chữ Hán mà chúng ta học. Một mặt, bạn có thể đoán được nghĩa và âm đọc của một từ mới mà không cần tra từ điển. Mặt khác, cách làm này giúp chúng ta nhanh chóng mở rộng vốn từ vựng.

4. Sáng tạo câu chuyện

Để học và chữ Hán nhanh hơn, bạn hãy dùng phương pháp chiết tự.

Chiết tự chữ Hán là tách một chữ thành nhiều phần nhỏ, giải thích ý nghĩa của từng phần và từ đó nêu được ý nghĩa của cả chữ.

Để chiết tự, bạn có thể sử dụng câu chuyện có sẵn, chẳng hạn như thư tịch cổ, mẫu chuyện, ca dao… Những điều này bạn chỉ cần google “chiết tự + tên của chữ Hán muốn tìm” là có hàng ngàn kết quả. Bạn lựa chọn cách giải thích nào mình dễ nhớ rồi học theo.

Chữ Tín 信 gồm chữ Nhân 亻(người) và chữ Ngôn 言 (lời nói). Con người phải có trách nhiệm (Tín) với lời nói của mình.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tự mình sáng tác câu chuyện. Chẳng hạn Phương hình dung chữ Khố vậy nè:

Có một chiếc xe hơi mui trần ( chữ Xa車 ) đang chạy trên đường. Vì trời nắng chang chang mà cái mui xe bị hư, không che nắng được nên tài xế Dương Dương (tui là fan của ổng haha) bèn lấy một cái quần khố ( chữ Khố ; chữ Y; chữ khố (trong từ quần khố) đọc gần gống âm ) MÀU ĐỎ CHÓT KHỔNG LỒ (Phương ghét màu đỏ nên thêm vô chi tiết này để nhận mạnh thị giác, dễ nhớ) làm mái che nắng ( chữ Nghiễm 广 nghĩa là mái nhà ).

Hãy để trí tưởng tượng của bạn bay cao bay xa nhé! Nghĩ ra câu chuyện càng gần gũi với bản thân hoặc càng ám ảnh thì bạn mới không bao giờ quên chữ Hán đã học.

Bạn có thể tham khảo sách Siêu trí nhớ chữ Hán. Sách có hướng dẫn các mẹo nhớ từ, chiết tự chữ Hán, giải nghĩa và ví dụ. Đây là một tài liệu đáng tham khảo giúp nhớ từ vựng tiếng Trung.

ĐỌC THỬ SÁCH: Tiki | Shopee | Lazada | Sendo

II. CÁCH NHỚ TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG

Ngoại trừ học nghĩa của từ và đặt câu (để nắm ngữ cảnh), Phương còn sử dụng hai cách nhớ từ vựng tiếng Trung sau đây:

1. Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát

Phương không khuyến khích các bạn học tiếng Trung qua bài hát khi mà bạn phát âm chưa chuẩn. Tại sao lại như vậy?

Tiếng Trung là ngôn ngữ có thanh điệu. Và từ vựng tiếng Trung khi được phổ nhạc sẽ có sự biến âm. Ví dụ như từ 快樂 (vui vẻ) đọc là kuàilè. Nhưng khi hát lên, ví dụ như bài Happy Birthday (bản tiếng Trung) sẽ chệch âm thành “khoái lơ”. Rồi bạn không để ý, hát riết quen 快樂 là “khoái lơ”. Sau này, trong giao tiếp hàng ngày dễ bị phát âm sai từ 快樂.

Học tiếng Trung qua bài hát như thế nào? Đầu tiên, bạn nên in lời bài hát bằng Tiếng Trung (KHÔNG KÈM PINYIN). Tiếp theo, khoanh tròn những từ vựng bạn chưa biết (mặt chữ hoặc cách phát âm). Sau đó, bạn tra nghĩa hoặc tra phiên âm. Cuối cùng mới ghép nhạc và học hát theo.

Khi học tiếng Trung qua bài hát bạn nên cố gắng nhớ mặt chữ và nhớ cách phát âm đúng của từ. Sau này lên level rồi, bạn có thể tập dịch tiếng Việt bài hát đó theo văn phong của bạn. Nếu bạn làm đúng, đây mới là cách học từ vựng tiếng Trung hiệu quả.

2. Thành ngữ

Tiếng Trung của bạn sẽ tự nhiên và đạt trình độ cao hơn nếu có vốn thành ngữ phong phú. Do đó, việc học thành ngữ tiếng Trung là chuyện cần và nên làm.

Học thành ngữ tiếng Trung cần kết hợp 3 thứ: nghĩa Hán Việt, ý nghĩa và đặt câu với thành ngữ. Nghĩa Hán Việt giúp bạn nhanh nhớ thành ngữ, vì có rất rất nhiều thành ngữ mà chỉ cần bạn biết nghĩa Hán Việt là gần như hiểu 100% thành ngữ đó. Nắm nghĩa tiếng Trung để hiểu thêm về nguyên gốc, điển tích của thành ngữ. Tập đặt câu để ghi nhớ cách dùng thành ngữ trong từng ngữ cảnh cụ thể.

Lấy ví dụ thành ngữ 一見鍾情

  • Nghĩa Hán Việt: Nhất Kiến Chung Tình
  • Ý nghĩa: nam nữ ngay từ lần đầu gặp mặt đã yêu nhau (男女初次相見就彼此愛悅)
  • Đặt câu: 我們眼神交會的那刻,我知道那就是一見鍾情。(Khi ánh mắt chúng ta giao nhau, em liền biết đó chính là “nhất kiến chung tình”.)

III. CÁCH NHỚ CẢ DANH SÁCH TỪ VỰNG TIẾNG HOA

Làm thế nào để học nhiều từ vựng cùng lúc? Cách nhớ từ vựng tiếng Hoa theo chủ đề. Cách xâu chuỗi những từ vựng không liên quan đến nhau. Bí quyết đột phá thần tốc từ vựng. Tất cả sẽ có trong bài viết tiếp theo nhé!

Có thể bạn quan tâm:

Hướng dẫn cách tự học tiếng Trung hiệu quả

Từ khóa » Cách Nhớ Tiếng Trung