6 Enzymes IP - SUY DINH DƯỠNG - op

Men Tiêu Hóa 6 ENZYMES IP – Hỗ Trợ Tăng Cường Tiêu Hóa, Giúp Giảm Tình Trạng Đầy Bụng, Khó Tiêu, Táo Bón

Men tiêu hóa 6 Enzymes IP

Thành phần của 6 ENZYMES IP

Thành phần sản phẩm 6 enzymes ip
 Amylase 1100IU
Protease 320IU
Lactase 290IU
Cellulase 210IU
Lipase 65IU
L-Lysine HCL 300mg
L-Arginine Aspartat 100mg
Pepsin 50mg
Lactoferrin 5mg
Kẽm gluconat 5mg (tương đương 0,7mg kẽm)
Vitamin B1 5mg
Vitamin PP 2,5mg
Immune-path IP (10%) 2mg
Vitamin B2 1mg
Vitamin B6 1mg
Keo ong 0,5mg
Vitamin A 500IU
Phụ liệu Đường, nước tinh khiết vừa đủ 10ml

Công Dụng của 6 Enzymes IP

  • Bổ sung enzymes tiêu hóa, giúp tăng cường tiêu hóa thức ăn
  • Hỗ trợ giảm tình trạng đầy bụng, khó tiêu, biếng ăn, táo bón
  • Hỗ trợ tăng cường sức đề kháng cho cơ thể

Đối Tượng Sử Dụng 6 Enzymes IP

  • Trẻ tiêu hóa kém, có biểu hiện biếng ăn, ăn không ngon, khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng. 
  • Trẻ rối loạn tiêu hóa, trẻ có sức đề kháng kém, mới ốm dậy.

Hướng Dẫn Sử Dụng 6 Enzymes IP

  • Uống trước hoặc sau bữa ăn trong vòng 30 phút
  • Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: uống 10ml/ lần, ngày 2-3 lần
  • Trẻ trên 6 tuổi: Uống 10ml lần , ngày 3 lần
  • Trẻ dưới 2 tuổi: tham khảo ý kiến bác sĩ (liều khuyên dùng: uống 10ml/ lần/ ngày)

Bảo Quản:

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em
  • Sản xuất tại: Công Ty TNHH MEDIPHAR USA (đạt GMP số 105/2019/ATTP-CNGMP)

Quy cách:

  • Hộp 4 vỉ x 5 ống

Men tiêu hóa 6 Enzymes IP

 

MEN TIÊU HÓA BỔ SUNG VI CHẤT CÓ LỢI CHO SỨC KHỎE – 6 ENZYMES IP

MEN TIÊU HÓA LÀ GÌ?

Rối loạn tiêu hóa là tình trạng thường gặp ở trẻ em và người lớn. Men tiêu hóa (enzymes tiêu hóa) do cơ thể tiết ra hoặc được bổ sung bằng đường uống để quá trình tiêu hóa thức ăn được dễ dàng hơn. Từ đó các chất dinh dưỡng sẽ được biến đổi rồi đi qua ruột non tới hệ thống máu, cung cấp năng lượng cho việc phát triển và phục hồi của cơ thể.

Có ba loại men tiêu hóa chính:

  • Proteases: Enzyme biến đổi chất đạm protein thành các peptide và amino acid.
  • Lipases: Enzyme biến đổi chất béo thành 3 axit béo và 1 phân tử glycerol.
  • Amylases: Enzyme biến đổi tinh bột thành đường đơn giản như glucose.

Dung dịch uống 6 Enzymes Ip bổ sung 6 loại men tiêu hóa giúp hỗ trợ tăng cường tiêu hóa thức ăn, hỗ trợ giảm tình trạng đầy bụng, khó tiêu, biếng ăn, táo bón, hỗ trợ tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.

6 ENZYMES IP CUNG CẤP CHO CON BẠN NHỮNG GÌ?

Các Enzymes:

  • Protease, Pepsin: Phân giải protein trong thức ăn thành dạng tự do là các acid để cơ thể có thể hấp thu vào máu. Khi thiếu các hợp chất này làm ảnh hưởng đến nồng độ kiềm trong máu, làm thiếu protein vận chuyển Canxi do vậy sẽ gây ra loãng xương, viêm khớp, các bệnh liên quan đến Canxi. 
  • Amylase: Có tác dụng thủy phân các dây nối Glucose biến cơ chất là Polysaccarid (tinh bột) thành các đường Oligosaccharid, maltotriose, maltose. Ngoài ra, Amylase còn tham gia vào các phản ứng chống viêm, giải phóng histamine và các hợp chất tương tự.
  • Lipase: có trong dịch tụy và dịch mật, có tác dụng thủy phân chất béo lipid, giúp tăng hấp thu chất béo vào cơ thể.
  • Lactase: Lớp niêm mạc ruột non là nơi sinh ra enzyme lactase, có tác dụng cắt đôi phân tử đường lactose (là dạng đường chủ yếu có trong sữa, các sản phẩm từ sữa) thành 2 thành phần đơn giản dễ hấp thu hơn là galactose và glucose. Đối với trẻ nhỏ, nếu thiếu enzyme này, khi ăn uống sữa hoặc các sản phẩm từ sữa thường bị buồn nôn, tiêu chảy.
  • Cellulase: Thủy phân cellulose và chitin. Cellulose tiêu hóa chất xơ cả ở hoa quả và rau.

Lysine:

  • Lysine có vai trò quan trọng giúp trẻ tăng trưởng chiều cao và ngăn ngừa bệnh loãng xương. Lysine giúp trẻ ăn ngon miệng, gia tăng chuyển hóa, hấp thu tối đa dinh dưỡng và phát triển chiều cao.
  • Lysine giúp hấp thu canxi, tạo collagen để giúp quá trình tạo mô liên kết của da, xương, sụn giúp thúc đẩy và phát triển chiều cao, phát triển các men tiêu hóa, kích thích ăn ngon.
  • Thiếu Lysine sẽ làm giảm quá trình tổng hợp Protein gây ra trẻ gầy, yếu, teo nhão cơ, biếng ăn, chậm lớn, thiếu men tiêu hóa, thiếu nội tiết tố, giảm sức miễn dịch, dẫn tới dễ mắc bệnh.
  • Với trẻ em biếng ăn thì khi bổ sung Lysine tốc độ tăng cân cao hơn 40% so với khi không bổ sung Lysine.

Kẽm:

  • Kẽm là một yếu tố vi lượng không thể thiếu đối với sức khỏe của con người. Kẽm được đưa vào cơ thể chủ yếu qua đường tiêu hóa, được hấp thụ phần lớn ở ruột non.
  • Kẽm tham gia nhiều quá trình sinh học quan trọng trong cơ thể, làm tăng khả năng miễn dịch, giúp cơ thể phòng chống các tác nhân gây bệnh, tăng quá trình phân chia và phát triển tế bào giúp cơ thể phát triển.
  • Kẽm còn làm tăng cảm giác ăn ngon miệng ở trẻ biếng ăn, suy dinh dưỡng.
  • Thiếu kẽm sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển bình thường của trẻ và hơn nữa có thể còn là nguyên nhân gây nên nhiều bệnh nguy hiểm. nếu thiếu kẽm ở các cấu trúc thần kinh có thể dẫn tới rối loạn thần kinh. Nếu thấy trẻ chậm phát triển về thể lực, tâm thần, suy dinh dưỡng, không thích ăn… mà không rõ nguyên nhân thì nên nghĩ tới việc thiếu kẽm.

Vitamin nhóm A:

  • Vitamin A cần thiết cho sự bảo vệ toàn vẹn của biểu mô giác mạc mắt và các tổ chức biểu mô dưới da, khí quản, tuyến nước bọt, niêm mạc đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu… Khi thiếu vitamin A sản xuất các niêm dịch da bị khô và có hiện tượng sừng hóa, hệ thống niêm mạc biểu mô bị tổn thương và giảm sức đề kháng đối với sự xâm nhập của vi khuẩn.
  • Vitamin A tham gia vào quá trình đáp ứng miễn dịch, giúp cơ thể tăng cường sức đề kháng để chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn, virut và các yếu tố bất lợi.
  • Thiếu vitamin A nhẹ làm giảm phát triển cơ thể, tăng nguy cơ mắc bệnh nhiễm khuẩn đặc biệt là nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (tiêu chảy) và nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm đường hô hấp). Thiếu vitamin nặng ngoài việc làm giảm sức đề kháng của cơ thể trẻ kém phát triển còn gây nên các tổn thương ở mắt. Các tổn thương đó nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời có thể dẫn đến mù lòa vĩnh viễn.

Vitamin nhóm B:

  • Các vitamin nhóm B đóng vai trò rất quan trọng đối với quá trình trao đổi chất của các tế bào trong cơ thể. Các vitamin nhóm B kết hợp với nhau để giúp cho cơ thể khỏe mạnh, tăng cường sức đề kháng của cơ thể, phát triển hệ thần kinh, duy trì quá trình trao đổi chất, gia tăng khả năng phân chia và phát triển của các tế bào trong cơ thể. Các vitamin nhóm B cũng giúp ngăn ngừa bệnh tim mạch và suy nhược thần kinh.
  • Vì vitamin nhóm B là nhóm vitamin có thể hòa tan trong nước, nên chúng không được tích trữ trong cơ thể và có thể được bài tiết ra ngoài nếu cơ thể chúng ta thu nạp quá mức.

Immune- path IP:

  • các peptidoglycan được chiết xuất từ vách tế bào lợi khuẩn Lactobacillus paracasei bằng kĩ thuật phá vách tế bào thông qua thủy phân nhờ các enzyme đặc hiệu, có vai trò như hàng tỷ đơn vị kháng nguyên kích thích tế bào miễn dịch hoạt động. Đồng thời các Muramyl peptide và các Nucleoprotein tự nhiên trong Immmune –path IP sẽ làm  kích thích sản sinh các Cytokine, TNF-a, Inteleukin…
  • Immune-path IP là nguồn thức ăn cho các lợi khuẩn giúp tăng sinh hệ vi khuẩn có lợi trong đường tiêu hóa. Immune-path IP giúp tạ lớp vi nhung mao trong thành ruột non và ruột già giúp tăng khả năng hấp thu dinh dưỡng, phục hồi đường tiêu hóa sau những đợt điều trị bằng kháng sinh.

Lactoferin:

  • Kháng khuẩn, kháng VSV: Liên kết và vận chuyển sắt tự do trong máu đến các TB để nuôi cơ thể, ngăn chặn sự tăng sinh của VK có hại (sống phụ thuộc vào sắt). Là nguồn cung cấp sắt và hỗ trợ tăng trưởng VK có lợi.
  • Kháng virus: Liên kết với glycosaminoglycans (chuỗi glucid gồm những phân tử đường đơn), trên màng tế bào, ngăn chặn virus (adenovirus, enterovirus…) xâm nhập vào tế bào
  • Tác dụng trên hệ miễn dịch và chống viêm: Lactoferrin mang điện tích dương sẽ liên kết với các phân tử mang điện tích âm trên bề mặt các TB khác nhau của hệ thống miễn dịch, điều này sẽ kích hoạt con đường tín hiệu dẫn đến phản ứng miễn dịch

KHI NÀO NÊN DÙNG 6 ENZYMES CHO BÉ YÊU CỦA BẠN?

  • Trẻ từ 06 tháng tuổi bắt đầu ăn dặm nhưng hệ tiêu hóa chưa phát triển toàn diện, Enzymes 6 IP giúp bé dễ dàng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn tốt hơn.
  • Trẻ có biểu hiện biếng ăn, ăn không ngon, trẻ có hệ tiêu hóa kém, hay khó tiêu, dễ nôn trớ, đầy hơi, chướng bụng, rối loạn tiêu hóa.
  • Trẻ em cần phục hồi sức khỏe sau phẫu thuật, đặc biệt là đường tiêu hóa.
  • Trẻ ốm yếu, mới ốm dậy, sức đề kháng kém,  trẻ suy dinh dưỡng.

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG 

  • Trẻ nhỏ cần tham khảo ý kiến Bác sĩ trước khi dùng.
  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
  • Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

HỎI ĐÁP

  1. Sản phẩm có pha với sữa, nước trái cây, cháo súp được không?/ 6 ENZYMES IP có cảm quan như thế nào, có dễ uống không?
  2. Nên uống vào thời điểm nào so với bữa ăn?
  3. Dùng 6 ENZYMES IP bao lâu thì có kết quả? Khi nào ngưng? Tối đa một năm được dùng bao nhiêu lần?
  4. Dùng 6 ENZYMES IP nhiều hơn so với hướng dẫn có tác dụng phụ không? 
  5. Tôi được tham khảo thấy có rất nhiều loại HỖN HỢP CÁC ENZYMES TIÊU HOÁ, vì sao nên chọn 6 ENZYMES IP?

Nếu bạn cần thêm thông tin, vui lòng liên hệ để được giải đáp:

Hotline : 0834 903 468

Facebook : Nutri Miền Nam

Zalo : Nutri Miền Nam

Từ khóa » Thuốc 6 Enzymes