60 Bài Tập Trắc Nghiệm Sóng âm Có Lời Giải - Vật Lí Lớp 12 - Haylamdo
Có thể bạn quan tâm
60 bài tập trắc nghiệm Sóng âm có lời giải
Với 60 bài tập trắc nghiệm Sóng âm có lời giải Vật Lí lớp 12 tổng hợp 60 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Sóng âm từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 12.
Câu 1. Cảm giác về âm phụ thuộc những yếu tố nào?
A. Nguồn âm và môi trường truyền âm.
B. Nguồn âm và tai người nghe.
C. Môi trường truyền âm và tai người nghe.
D. Tai người nghe và giây thần kinh thị giác.
Lời giải:
Chọn B.
Phụ thuộc vào cường độ âm và tai người hay nguồn âm và tai người.
Câu 2. Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của âm?
A. Độ đàn hồi của nguồn âm.
B. Biên độ dao động của nguồn âm.
C. Tần số của nguồn âm.
D. Đồ thị dao động của nguồn âm.
Lời giải:
Chọn C.
Độ cao của âm là đặc trưng sinh lí của âm, phụ thuộc vào tần số âm.
Câu 3. Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm trong khoảng nào?
A. Từ 0 dB đến 1000 dB.
B. Từ 10 dB đến 100 dB.
C. Từ -10 dB đến 100dB.
D. Từ 0 dB đến 130 dB.
Lời giải:
Chọn D.
Tai người có thể nghe âm có mức cường độ từ 0 đến 130 dB.
Câu 4. Âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn phát ra có mối liên hệ với nhau như thế nào?
A. Hoạ âm có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.
B. Tần số hoạ âm bậc 2 lớn gấp đôi tần số âm cơ bản.
C. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số hoạ âm bậc 2.
D. Tốc độ âm cơ bản lớn gấp đôi tốc độ hoạ âm bậc 2.
Lời giải:
Chọn B.
Âm cơ bản có tần số f, hoạ âm có tần số 2f, 3f …
Câu 5. Trong các nhạc cụ, hộp đàn có tác dụng gì?
A. Làm tăng độ cao và độ to của âm;
B. Giữ cho âm phát ra có tần số ổn định.
C. Vừa khuyếch đại âm, vừa tạo ra âm sắc riêng của âm do đàn phát ra.
D. Tránh được tạp âm và tiếng ồn, làm cho tiếng đàn trong trẻo.
Lời giải:
Chọn C.
Tính chất hộp cộng hưởng âm.
Câu 6. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là 0,85m. Tần số của âm là
A. f = 85Hz. B. f = 170Hz.
C. f = 200Hz. D. f = 255Hz.
Lời giải:
Chọn C.
Khoảng cách giữa hai điểm dao động ngược pha gần nhau nhất trên một phương truyền sóng là một nửa bước sóng λ = 1,7m. Sau đó áp dụng công thức tính bước sóng λ = v.T = v/f.
Câu 7. Một sóng cơ học có tần số f = 1000Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi là
A. sóng siêu âm.
B. sóng âm.
C. sóng hạ âm.
D. chưa đủ điều kiện để kết luận.
Lời giải:
Chọn B.
Sóng âm là sóng cơ học có tần số từ 16Hz đến 20000Hz. Sóng hạ âm là sóng cơ học có tần số nhỏ hơn 16Hz. Sóng siêu âm là sóng cơ học có tần số lớn hơn 20000Hz.
Câu 8. Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây?
A. Sóng cơ học có tần số 10Hz.
B. Sóng cơ học có tần số 30kHz.
C. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0μs.
D. Sóng cơ học có chu kỳ 2,0ms.
Lời giải:
Chọn D.
Từ chu kỳ suy ra tần số, so sánh tần số tìm được với dải tần số 16Hz đến 20000Hz.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sóng âm là sóng cơ học có tần số nằm trong khoảng từ 16Hz đến 20kHz.
B. Sóng hạ âm là sóng cơ học có tần số nhỏ hơn 16Hz.
C. Sóng siêu âm là sóng cơ học có tần số lớn hơn 20kHz.
D. Sóng âm thanh bao gồm cả sóng âm, hạ âm và siêu âm.
Lời giải:
Chọn D.
Sóng âm thanh chính là sóng âm.
Câu 10. Tốc độ âm trong môi trường nào sau đây là lớn nhất?
A. Môi trường không khí loãng.
B. Môi trường không khí.
C. Môi trường nước nguyên chất.
D. Môi trường chất rắn.
Lời giải:
Chọn D.
Vận tốc âm phụ thuộc vào môi trường đàn hồi, mật độ vật chất môi trường càng lớn thì vận tốc âm càng lớn: vrắn > vlỏng > vkhí.
Câu 11. Một sóng âm 450Hz lan truyền với tốc độ 360m/s trong không khí. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nhau 1m trên một phương truyền sóng là
A. ΔΦ = 0,5π(rad). B. ΔΦ = 1,5π(rad).
C. ΔΦ = 2,5π(rad). D. ΔΦ = 3,5π(rad).
Lời giải:
Chọn C.
Độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng được tính theo công thức: .
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Nhạc âm là do nhiều nhạc cụ phát ra.
B. Tạp âm là các âm có tần số không xác định.
C. Độ cao của âm là một đặc tính của âm.
D. Âm sắc là một đặc tính của âm.
Lời giải:
Chọn A.
Nhiều nhạc cụ chưa chắc đã phát ra nhạc âm. Ví dụ: Khi dàn nhạc giao hưởng chuẩn bị nhạc cụ, mỗi nhạc công đều thử nhạc cụ của mình khi đó dàn nhạc phát ra một âm thanh hỗn độn, đó là tạp âm. Khi có nhạc trưởng chỉ đạo dàn nhạc cùng phát ra âm có cùng độ cao, đó là nhạc âm.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Âm có cường độ lớn thì tai ta có cảm giác âm đó “to”.
B. Âm có cường độ nhỏ thì tai ta có cảm giác âm đó “bé”.
C. Âm có tần số lớn thì tai ta có cảm giác âm đó “to”.
D. Âm “to” hay “nhỏ” phụ thuộc vào mức cường độ âm và tần số âm.
Lời giải:
Chọn D.
Âm “to” hay “nhỏ” phụ thuộc vào mức cường độ âm và tần số âm.
Câu 14. Nhận xét nào sau đây là không đúng? Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu, thu được:
A. tăng lên khi nguồn âm chuyển động lại gần máy thu.
B. giảm đi khi nguồn âm chuyển động ra xa máy thu.
C. tăng lên khi máy thu chuyển động lại gần nguồn âm.
D. không thay đổi khi máy thu và nguồn âm cùng chuyển động hướng lại gần nhau.
Lời giải:
Chọn D.
Theo hiệu ứng ĐốpLe khi nguồn âm và máy thu chuyển động tương đối so với nhau thì tần số máy thu thu được phụ thuộc vào vận tốc tương đối giữa chúng.
Câu 15. Một ống trụ có chiều dài 1m. ở một đầu ống có một píttông để có thể điều chỉnh chiều dài cột khí trong ống. Đặt một âm thoa dao động với tần số 660Hz ở gần đầu hở của ống. Tốc độ âm trong không khí là 330m/s. Để có cộng hưởng âm trong ống ta phải điều chỉnh ống đến độ dài
A. l = 0,75m. B. l = 0,50m.
C. l = 25,0cm. D. l = 12,5cm.
Lời giải:
Chọn D.
Để có cộng hưởng âm trong ống thì độ dài ống phải thoả mãn điều kiện lẻ lần một phần tư bước sóng.
Câu 16. Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là ?
A. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước.
B. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
C. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
D. Sóng âm trong không khí là sóng ngang.
Lời giải:
Chọn D.
Sóng âm trong chất khí là sóng dọc.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây về đặc trưng sinh lí của âm là ?
A. Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm.
B. Âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị của âm.
C. Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ hay mức cường độ của âm.
D. Tai người có thể nhận biết được tất cả các loại sóng âm.
Lời giải:
Chọn D.
Tai người chỉ nhận biết được các sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz.
Câu 18. Chọn phát biểu đúng
A. Các nguồn âm khi phát ra cùng âm cơ bản f sẽ tạo ra những âm sắc giống nhau.
B. Âm sắc là một đặc trưng sinh lí giúp ta phân biệt được các âm có cùng biên độ.
C. Hai âm có cùng độ cao được phát ra từ hai nguồn âm khác nhau sẽ có âm sắc khác nhau.
D. Âm phát ra từ một nhạc cụ sẽ có đường biểu diễn là một đường dạng sin.
Lời giải:
Chọn C.
Hai âm có cùng độ cao nhưng phát ra từ hai nguồn khác nhau sẽ có âm sắc khác nhau.
Câu 19. Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng
A. biên độ. B. cường độ âm.
C. mức cường độ âm. D. tần số.
Lời giải:
Chọn D.
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí phụ thuộc vào tần số âm. Hai cùng độ cao là hai âm cùng tần số.
Câu 20. Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây là ?
A. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn.
B. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.
C. Siêu âm có thể truyền được trong chân không.
D. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz.
Lời giải:
Chọn C.
Sóng siêu âm là sóng cơ nên không truyền được trong chân không.
Câu 21. Một sóng âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2, v3. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. v3 > v2 > v1. B. v1 > v3 > v2.
C. v2 > v1 > v3. D. v1 > v2 > v3.
Lời giải:
Chọn D.
Môi trường có mật độ vật chất càng lớn, tính đàn hồi càng cao và nhiệt độ càng lớn thì tốc độ truyền âm càng lớn. Nói chung, tốc độ truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, và trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
Câu 22. Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
A. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
B. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
C. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
Lời giải:
Chọn A.
Vận tốc truyền âm trong không khí nhỏ hơn trong nước nên bước sóng của sóng âm trong nước lớn hơn trong không khí, còn với sóng điện từ (sóng ánh sáng) thì ngược lại.
Câu 23. Một nguồn âm điểm truyền sóng âm đẳng hướng vào trong không khí với tốc độ truyền âm là v. Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng hướng truyền sóng âm dao động ngược pha nhau là d. Tần số của âm là
A. v/2d. B. 2v/d.
C. v/4d. D. v/d.
Lời giải:
Chọn A
Câu 24. Sự phân biệt các sóng âm, sóng siêu âm và sóng hạ âm dựa trên
A. Bản chất vật lí của chúng khác nhau.
B. Bước sóng λ và biên độ dao động của chúng.
C. Khả năng cảm thụ sóng cơ học của tai người.
D. Ứng dụng của mỗi sóng.
Lời giải:
Chọn C.
Tai người chỉ nhận biết được các sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz. Sóng cơ có tần số nhỏ hơn 16 Hz gọi là sóng hạ âm. Sóng cơ có tần số lớn hơn 20000 Hz gọi là sóng siêu âm.
Câu 25. Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây ?
A. Siêu âm có tần số lớn hơn 20000 Hz.
B. Hạ âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz.
C. Đơn vị của mức cường độ âm là W/m2.
D. Sóng âm không truyền được trong chân không.
Lời giải:
Chọn C.
Đơn vị mức cường độ âm là ben (B) hoặc đềxiben (dB); đơn vị cường độ âm mới là W/m2.
Câu 26. Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là
A. 50 dB. B. 20 dB.
C.100 dB. D. 10 dB.
Lời giải:
Chọn B.
Ta có:
Câu 27. Tại 1 vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm
A. giảm 10 B. B. tăng 10 B.
C. tăng 10 dB. D. giảm 10 dB.
Lời giải:
Chọn C.
Ta có:
Câu 28. Xét điểm M ở trong môi trường đàn hồi có sóng âm truyền qua. Mức cường độ âm tại M là L (dB). Nếu cường độ âm tại điểm M tăng lên 100 lần thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 100L (dB). B. L + 100 (dB).
C. 20L (dB). D. L + 20 (dB).
Lời giải:
Chọn D.
Ta có:
Câu 29. Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của sóng âm này là
A. 500 Hz. B. 2000 Hz.
C. 1000 Hz. D. 1500 Hz.
Lời giải:
Chọn C.
Ta có:
Câu 30. Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
A. 1000 lần. B. 40 lần.
C. 2 lần. D. 10000 lần.
Lời giải:
Chọn D.
Ta có:
Câu 31. Ba điểm O, A, B cùng nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 40 dB. B. 34 dB.
C. 26 dB. D. 17 dB.
Lời giải:
Chọn C.
Ta có:
→ OB = 100.OA. Vì M là trung điểm của AB nên:
Câu 32. Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r2/r1 bằng
A. 4. B. 0,5.
C. 0,25. D. 2.
Lời giải:
Chọn D.
Ta có:
Câu 33. Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 4. B. 3.
C. 5. D. 7.
Lời giải:
Chọn B.
Ta có:
→ LM – LA = lg2n = 1 = lg10 → n = 5; số nguồn âm cần đặt thêm tại O là 5 – 2 = 3.
Câu 34. Một nguồn âm có công suất 125,6 W, truyền đi đẵng hướng trong không gian. Tính mức cường độ âm tại vị trí cách nguồn 1000 m. Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W. Lấy π = 3,14.
A. 7 dB. B. 10 dB.
C. 70 dB. D. 70 B.
Lời giải:
Chọn C.
Ta có:
Câu 35. Tại điểm M cách nguồn âm (coi sóng âm truyền đi đẵng hướng và không bị môi trường hấp thu) một khoảng 2 m có mức cường độ âm là 60 dB, thì tại điểm N cách nguồn âm 8 m có mức cường độ âm là
A. 2,398 B. B. 4,796 B.
C. 4,796 dB. D. 2,398 dB.
Lời giải:
Chọn B.
Ta có:
→ LN = LM – 1,204 = 4,796 B.
Câu 36. Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L. Khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L - 20 (dB). Khoảng cách d là
A. 1 m. B. 9 m.
C. 8 m. D. 10 m.
Lời giải:
Chọn A.
Câu 37. Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C với AB = 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là
A. 103 dB và 99,5 dB. B. 100 dB và 96,5 dB.
C. 103 dB và 96,5 dB. D. 100 dB và 99,5 dB.
Lời giải:
Chọn A.
Khi nguồn âm có công suất P đặt tại A
ta có:
với
Khi nguồn âm có công suất 2P đặt tại B với BC = AC – AB = 150 m = 1,5AB, ta có:
với
Câu 38. Trong âm nhạc, khoảng cách giữa hai nốt nhạc trong một được tính bằng và (nc). Mỗi được chia thành 12 nc. Hai nốt nhạc cách nhau thì hai âm (cao, thấp) tương ứng với hai nốt nhạc này có tần số thỏa mãn fc12 = 2ft12. Tập hợp tất cả các âm trong một gọi là một (âm giai). Xét một với khoảng cách từ nốt Đồ đến các nốt tiếp theo Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si, Đô tương ứng là 2 nc, 4 nc, 5 nc, 7 nc, 9 nc, 11 nc, 12 nc. Trong này, nếu âm ứng với nốt La có tần số 440 Hz thì âm ứng với nốt Sol có tần số là
A. 330 Hz. B. 392 Hz.
C. 494 Hz. D. 415 Hz.
Lời giải:
Chọn B.
Khoảng cách từ nốt Sol đến nôt La là 2 nc
Câu 39. Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3 s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu ước lượng của giếng là
A. 43 m. B. 45 m.
C. 39 m. D. 41 m.
Lời giải:
Chọn D.
Thời gian hòn đá rơi đến đáy giếng:
thời gian âm truyền từ đáy giếng lên:
→ h = 41 (m).
Câu 40. Vận tốc truyền âm trong không khí là 336m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha là 0,2m. Tần số của âm là
A. 400Hz B. 840Hz
C. 420Hz D. 500Hz.
Lời giải:
Chọn C.
Hai dao động vuông pha:
Câu 41. Một cái sáo (một đầu kín, một đầu hở ) phát âm cơ bản là nốt nhạc La tần số 440 Hz. Ngoài âm cơ bản, tần số nhỏ nhất của các hoạ âm do sáo này phát ra là
A. 1320Hz B. 880 Hz
C. 1760 Hz D.440 Hz
Lời giải:
Chọn A.
Đối với ống sáo một đầu hở một đầu kín thì điều kiện có sóng dừng khi:
→
Vậy âm cơ bản ứng với m = 1:
Và tần số nhỏ nhất của họa âm ứng với m = 3:
Câu 42. Một ống khí có một đầu bịt kín, một đàu hở tạo ra âm cơ bản có tần số 112Hz. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 336m/s. Bước sóng dài nhất của các họa âm mà ống này tạo ra bằng:
A. 1m. B. 0,8 m.
C. 0,2 m. D. 2m.
Lời giải:
Chọn A.
Ống sáo:
Với k = 1 là âm cơ bản, k = 3, 5, 7... là các họa âm bậc 3, bậc 5, bậc 7...
→ f = k.f0 (k = 3,5,7...)
Bước sóng của họa âm max nên tần số họa âm min nên k = 3 (họa âm bậc 3)
Câu 43. Trên sợi dây đàn dài 65cm sóng ngang truyền với tốc độ 572m/s. Dây đàn phát ra bao nhiêu hoạ âm (kể cả âm cơ bản) trong vùng âm nghe được ?
A. 45. B. 22.
C. 30. D. 37.
Lời giải:
Chọn A.
Câu 44. Một nhạc cụ phát ra âm có tần số âm cơ bản là f = 420(Hz). Một người có thể nghe được âm có tần số cao nhất là 18000 (Hz). Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dụng cụ này phát ra là:
A. 17850(Hz) B. 18000(Hz)
C. 17000(Hz) D.17640(Hz)
Lời giải:
Chọn D.
fn = n.fcb = 420n (n ∈ N)
Mà fn ≤ 18000 ⇒ 420n ≤ 18000 ⇒ n ≤ 42.
⇒ fmax = 420 x 42 = 17640 (Hz)
Câu 45. Hai nguồn âm nhỏ S1, S2 giống nhau (được coi là hai nguồn kết hợp) phát ra âm thanh cùng pha và cùng biên độ. Một người đứng ở điểm N với S1N = 3m và S2N = 3,375m. Tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Tìm bước sóng dài nhất để người đó ở N không nghe được âm thanh từ hai nguồn S1, S2 phát ra.
A. λ = 1m B. λ = 0,5m
C. λ = 0,4m D. λ = 0,75m
Lời giải:
Chọn D.
Để ở N không nghe được âm thì tại N hai sóng âm ngược pha nhau,
Tại N sóng âm có biên độ cực tiểu:
→ λ có giá trị dài nhất khi N ở đường cực tiểu thứ nhất k = 0; Đồng thời f = v/T > 16 Hz
Khi k = 0 thì λ = 0,75 m; khi đó f = 440Hz, âm nghe được.
Câu 46. Gọi Io là cường độ âm chuẩn. Nếu mức cường độ âm là 1(dB) thì cường độ âm
A. Io = 1,26 I. B. I = 1,26 Io.
C. Io = 10 I. D. I = 10 Io.
Lời giải:
Chọn B.
Câu 47. Chọn câu trả lời đúng. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là Io = 10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng:
A. 60dB. B. 80dB.
C. 70dB. D. 50dB.
Lời giải:
Chọn C.
Câu 48. Một máy bay bay ở độ cao h1 = 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm L1 = 120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2 = 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao:
A. 316 m. B. 500 m.
C. 1000 m. D. 700 m.
Lời giải:
Chọn C.
Câu 49. Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80dB. Tại điểm cách nguồn âm 1m thì mức cường độ âm bằng
A. 90dB B. 110dB
C. 120dB D. 100dB.
Lời giải:
Chọn D.
Câu 50. Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự xa có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết OA = 2OB/3. Tỉ số OC/OA là
A. 81/16 B. 9/4
C. 27/8 D. 32/17
Lời giải:
Chọn A.
Ta cần tính :
- Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (dB)
+ So sánh A và B:
- Mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB)
+ So sánh B và C:
+ Theo giả thiết:
+ Từ (1):
+ Từ (1) và (2) suy ra:
Câu 51. Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm tại B là
A. 28 dB B. 36 dB
C. 38 dB D. 47 dB
Lời giải:
Chọn B.
Cường độ âm tại điểm cách nguồn âm khoảng R
Với P là công suất của nguồn
I0 cường độ âm chuẩn, L mức cường độ âm
M là trung điểm của AB, nằm hai phía của gốc O nên:
Ta có RA = OA và LA = 5 (B)
Ta có RB = OB và LB = L
Ta có RM = OM và LM = 4,4 (B)
Từ đó ta suy ra 2RM = RB - RA
Câu 52. Hai điểm M và N nằm ở cùng 1 phía của nguồn âm, trên cùng 1 phương truyền âm có LM = 30 dB, LN = 10 dB. Nếu nguồn âm đó dặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi đó là
A. 12 B. 7
C. 9 D. 11
Lời giải:
Chọn D.
Gọi P là công suất của nguồn âm
RNM = RN – RM = 0,9RN
Khi nguồn âm đặt tại M
Câu 53. Trong một phòng nghe nhạc, tại một vị trí: Mức cường độ âm tạo ra từ nguồn âm là 80dB, mức cường độ âm tạo ra từ phản xạ ở bức tường phía sau là 74dB. Coi bức tường không hấp thụ năng lượng âm và sự phản xạ âm tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là
A. 77 dB B. 80,97 dB
C. 84,36 dB D. 86,34 dB
Lời giải:
Chọn B.
Cường độ âm của âm từ nguồn phát ra
Cường độ âm phản xạ là
Tại điểm đó mức cường độ âm là
Câu 54. Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: âm truyền tới có mức cường độ âm là 65dB, âm phản xạ có mức cường độ âm là 60dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là?
A. 5dB B. 125dB
C. 66,19dB D. 62,5dB
Lời giải:
Chọn C.
Gọi I1 và I2 là cường độ âm tới và âm phản xạ tại điểm đó.
Cường độ âm toàn phần là I = I1 + I2
Câu 55. Một nguồn âm phát sóng âm đẳng hướng theo mọi phương. Một người đứng cách nguồn âm 50m nhận được âm có mức cường độ 70dB. Cho cường độ âm chuẩn 10-12W/m2, π = 3,14. Môi trường không hấp thụ âm. Công suất phát âm của nguồn
A. 0,314W B. 6,28mW
C. 3,14mW D. 0,628W.
Lời giải:
Chọn A.
Câu 56. Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1m, năng lượng âm bị giảm 5 % so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết I0 = 10-12 W/m2. Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là
A. 102 dB B. 107 dB
C. 98 dB D. 89 dB
Lời giải:
Chọn B.
Do cứ sau 1m năng lượng giảm 5% nên còn lại 95% ta có: W1 = 0,95W0 và W2 = 0,95 W1
Sau n mét thì Năng lượng còn lại là: Wn = (0,95)n W
Năng lượng còn lại sau 6m là W = (0,95)6 10 = 7,35
Cường độ âm:
Mức cường độ âm:
Câu 57. Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt là 40dB; 35,9dB và 30dB. Khoảng cách giữa AB là 30m và khoảng cách giữa BC là
A. 78m B. 108m
C. 40m D. 65m
Lời giải:
Chọn A.
Giả sử nguồn âm tại O có công suất
RB – RA = ( 100,205 – 1)RA = BC = 30m → RA = 49,73 m
RC – RB = (100,5 – 100,205)RA → BC = (100,5 – 100,205)49,73 = 77,53 m ≈ 78 m.
Câu 58. Trong một bản hợp ca, coi mọi ca sĩ đều hát với cùng cường độ âm và coi cùng tần số. Khi một ca sĩ hát thì mức cường độ âm là 68 dB Khi cả ban hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80 dB. Số ca sĩ có trong ban hợp ca là
A. 16 người. B. 12 người.
C. 10 người. D. 18 người
Lời giải:
Chọn A.
Gọi số ca sĩ là N; cường độ âm của mỗi ca sĩ là I
Câu 59. Tại O có 1 nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất ko đổi.1 người đi bộ từ A đến C theo 1 đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I.Khoảng cách AO bằng:
A. AC√/2 B. AC√/3
C. AC/3 D. AC/2
Lời giải:
Chọn B.
Do nguồn phát âm thanh đẳng hướng
Cường độ âm tại điểm cách nguồn âm R:
Giả sử người đi bộ từ A qua M tới C → IA = IC = I → OA = OC
IM = 4I → OA = 2. OM. Trên đường thẳng qua AC
IM đạt giá trị lớn nhất, nên M gần O nhất
→ OM vuông góc với AC và là trung điểm của AC
Câu 60. Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu và môi trường không hấp thụ âm.Tại một vị trí sóng âm biên độ 0,12mm có cường độ âm tại điểm đó bằng . Hỏi tại vị trí sóng có biên độ bằng 0,36mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu ?
A. 0,6Wm-2 B. 2,7Wm-2
C. 5,4Wm-2 D. 16,2Wm-2
Lời giải:
Chọn D.
Năng lượng của sóng âm tỉ lệ với bình phương của biên độ sóng âm
W1 ∼ a12 với a1 = 0,12mm; W2 ∼ a22 với a2 = 0,36mm;
Ta có:
Năng lượng của sóng âm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách đến nguồn phát:
P = I1S1 với S1 = 4πR12; R1 là khoảng cách từ vị trí 1 đến nguồn âm
P = I2S2 với S2 = 4πR22; R1 là khoảng cách từ vị trí 1 đến nguồn âm
Từ khóa » Bài Sóng âm
-
Bài 4: Sóng âm
-
Lý Thuyết Sóng âm
-
Tóm Tắt Công Thức Sóng âm đầy đủ Và Bài Tập Có ... - Chăm Học Bài
-
Sóng âm Và Những Kiến Thức Cơ Bản
-
Sóng âm Là Gì? Công Thức, Bài Tập Sóng âm - THPT Sóc Trăng
-
Sóng Âm Là Gì? Lý Thuyết Sóng Âm Và Bài Tập Minh Họa
-
Sóng âm Là Gì ? Công Thức, đặc Trưng Vật Lí Của Sóng âm Hay, Chi Tiết
-
Tổng Hợp Lý Thuyết Sóng âm Là Gì? Vật Lý Lớp 12 - Luyện Tập 247
-
Sóng âm Là Gì? Tổng Hợp Lý Thuyết Và Bài Tập "xử Gọn" Kiến Thức
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Sóng âm, Vật Lý Phổ Thông ôn Thi Quốc Gia
-
Sổ Tay Vật Lý 12 – Lý Thuyết Sóng Cơ Và Sóng Âm - Kiến Guru
-
Tóm Tắt Công Thức Sóng âm đầy đủ Và Bài Tập Có đáp án
-
Tổng Hợp 50 Bài Tập Sóng âm Lý 12 Từ Căn Bản đến Nâng Cao "chất ...
-
Sóng âm Là Gì? Những đặc Tính Tổng Hợp Của Sóng âm?