613 điều Răn – Wikipedia Tiếng Việt

Một phần của loạt bài về
Người Do Thái và Do Thái giáo
Star of David Menorah
  • Từ nguyên
  • Ai là người Do Thái?
Tôn giáo
  • Thần trong Do Thái giáo (tên)
  • Nguyên tắc đức tin
  • Mitzvot (613)
  • Halakha
  • Shabbat
  • Lễ tết
  • Kinh cầu
  • Tzedakah
  • Vùng đất Israel
  • Brit
  • Bar và Bat Mitzvah
  • Hôn nhân
  • Tang lễ
  • Triết học
  • Luân lý
  • Kabbalah
  • Phong tục
  • Hội đường
  • Rabbi
Văn bản
Tanakh
  • Torah
  • Nevi'im
  • Ketuvim
Talmud
  • Mishnah
  • Gemara
Rabbinic
  • Midrash
  • Tosefta
  • Targum
  • Beit Yosef
  • Mishneh Torah
  • Tur
  • Shulchan Aruch
  • Zohar
Cộng đồng
  • Ashkenazim
  • Sephardim
  • Italkim
  • Romaniote
  • Mizrahim
  • Cochin
  • Bene Israel
  • Beta Israel
Các nhóm liên quan
  • Bnei Anusim
  • Lemba
  • Karaite Krym
  • Krymchak
  • Samari
  • Do Thái ngầm
  • Người Ả Rập Moses
  • Subbotniks
Dân số
  • Do Thái giáo theo quốc gia
  • Danh sách
  • So sánh dân số
Vùng đất Israel
  • Tiền Yishuv
  • Hậu Yishuv
  • Do Thái Israel
Châu Âu
  • Áo
  • Ba Lan
  • Belarus
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Cộng hòa Séc
  • Đức
  • Estonia
  • Gruzia
  • Hà Lan
  • Hungary
  • Hy Lạp
  • Latvia
  • Litva
  • Moldova
  • Nga
  • Pháp
  • România
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Ukraina
  • Vương quốc Anh
  • Ý
Châu Á
  • Azerbaijan
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Iran
  • Iraq
  • Liban
  • Malaysia
  • Nhật Bản
  • Philippines
  • Síp
  • Syria
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Trung Quốc
  • Uzbekistan
  • Việt Nam
  • Yemen
Châu Phi
  • Ai Cập
  • Algérie
  • Ethiopia
  • Libya
  • Maroc
  • Nam Phi
  • Tunisia
  • Zimbabwe
Bắc Mỹ
  • Canada
  • Hoa Kỳ
Mỹ Latin và Caribê
  • Argentina
  • Bolivia
  • Brasil
  • Chi Lê
  • Colombia
  • Cộng hòa Dominica
  • Cuba
  • El Salvador
  • Guyana
  • Haiti
  • Jamaica
  • México
  • Paraguay
  • Puerto Rico
  • Suriname
  • Uruguay
  • Venezuela
Châu Đại Dương
  • Fiji
  • Guam
  • New Zealand
  • Palau
  • Úc
Giáo phái
  • Bảo thủ
  • Cải cách
  • Chính thống
  • Đổi mới
  • Haymanot
  • Karaite
  • Nhân văn
  • Tái thiết
Văn hóa
  • Sân khấu Yiddish
  • Múa
  • Khiếu hài
  • Minyan
  • Đám cưới
  • Trang phục
  • Niddah
  • Pidyon haben
  • Kashrut
  • Shidduch
  • Zeved habat
  • Cải đạo sang Do Thái giáo
  • Hiloni
Âm nhạc
  • Tôn giáo
  • Thế tục
Ẩm thực
  • Người Israel cổ
  • Israel
  • Sephardi
  • Mizrahi
Văn học
  • Israel
  • Yiddish
  • Mỹ gốc Do Thái
Ngôn ngữ
  • Hebrew
    • Kinh thánh
  • Tiếng Yiddish
  • Tiếng Hy Lạp Koine Do Thái
  • Do Thái-Hy Lạp
  • Juhuri
  • Shassi
  • Do Thái-Iran
  • Ladino
  • Ký hiệu Ghardaïa
  • Bukhori
  • Canaan
  • Do Thái-Pháp
  • Do Thái-Ý
  • Do Thái-Gruzia
  • Do Thái-Aram
  • Do Thái-Ả Rập
  • Do Thái-Berber
  • Do Thái-Malayalam
Lịch sử
  • Niên biểu
  • Tên gọi "Do Thái"
  • Lãnh đạo
  • Mười hai bộ tộc Israel
  • Cổ sử
  • Vương quốc Judah
  • Đền thờ Jerusalem
  • Cuộc đày ải Babylon
  • Cuộc đày ải Assyria
  • Yehud Medinata
  • Đền Nhì
  • Jerusalem (trong Do Thái giáo
  • niên biểu)
  • Triều Hasmoneus
  • Sanhedrin
  • Ly giáo
  • Pharisêu
  • Do Thái giáo Hy Lạp
  • Các cuộc chiến tranh Do Thái–La Mã
  • Lịch sử người Do Thái trong Đế quốc Byzantine
  • Cơ đốc giáo và Do Thái giáo
  • Ấn Độ giáo và Do Thái giáo
  • Quan hệ Hồi giáo–Do Thái giáo
  • Kiều dân
  • Trung cổ
  • Kỳ vàng son
  • Phái Sabbatai
  • Hasidim
  • Haskalah
  • Giải phóng
  • Chủ nghĩa bài Do Thái
  • Bài Do Thái giáo
  • Bức hại
  • Holocaust
  • Israel
  • Vùng đất Israel
  • Aliyah
  • Chủ nghĩa vô thần Do Thái
  • Baal teshuva
  • Xung đột Ả Rập–Israel
Chính trị
  • Chính trị Israel
  • Do Thái giáo và chính trị
  • Liên hiệp Israel Quốc tế
  • Phong trào Bund
  • Phong trào phụ nữ
  • Do Thái cánh tả
Phục quốc Do Thái
  • Tôn giáo
  • Thế tục
  • Không phe phái
  • Xanh
  • Lao động
  • Mới
  • Tôn giáo
  • Xét lại
  • Thể loại
  • Chủ đề
  • x
  • t
  • s
Nam giới người Do Thái không được cắt tóc ở vùng thái dương Lev. 19:27

Truyền thống coi 613 điều răn (tiếng Hebrew: תרי"ג מצוות: taryag mitzvot, "613 mitzvot") là số lượng điều răn (mitzvot) có trong Kinh thánh Torah của Do Thái giáo bắt đầu vào thế kỷ thứ 3 công nguyên, khi thầy đạo Simlai nhắc tới trong một bài giảng được chép lại trong sách Makkot Talmud 23b.[1] Các nguyên lý của luật Kinh thánh này cũng được gọi chung là "Luật Moses", "Luật Sinai", hay đơn giản là "Lề Luật".

613 điều răn bao gồm "điều răn tích cực" (mitzvot aseh), tức là các yêu cầu thực hiện, tuân thủ và "điều răn tiêu cực" (mitzvot lo taaseh), là những điều cấm đoán, kiêng kỵ. Có 365 điều răn tiêu cực, là số ngày của Năm chí tuyến. Có 248 điều răn tích cực, đại diện cho 248 mẩu xương trong cơ thể con người (Babylonian Talmud, Makkot 23b-24a).[2] Các điều răn tiêu cực được áp dụng theo nguyên tắc hy sinh yehareg ve'al ya'avor, nghĩa là "thà chết chứ không vi phạm", thuộc về ba thể loại là giết người, thờ ngẫu tượng, và các hành vi tình dục bị cấm.[3]

Ý nghĩa của 613 điều răn

[sửa | sửa mã nguồn]

Dựa vào Kinh thánh Talmud (tractate Makkoth 23b), Deut. 33:04 chỉ ra rằng Moses truyền Torah của Đức Chúa Trời cho dân tộc Israel: "Moses dạy chúng ta luật kinh thánh Torah, một di sản cho cộng đồng Jacob".

Kinh thánh Talmud chỉ ra rằng hệ thống số học Hebrew "Gematria" của kinh thánh Torah là 611, và kết hợp 611 điều răn của Moses và hai điều răn đến trực tiếp từ Đức Chúa Trời, bổ sung thành 613 điều răn.[4]

Danh sách của Maimonides

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách 613 điều răn có nguồn gốc từ Kinh Thánh Hebrew được tổng hợp bởi Maimonides

Danh sách của Maimonides dựa vào Kinh Thánh Torah
  1. Gen. 1:28 — Có con với một vợ
  2. Gen. 32:33 — Không ăn các gân của đùi
  3. Ex. 12:2 — Toà án phải tính toán để xác định khi một tháng mới bắt đầu
  4. Ex. 12:6 — Giết mổ trong ngày lễ Vượt Qua theo thời gian quy định
  5. Ex. 12:8 — Ăn thịt con chiên với matzah và Marror vào buổi tối thứ 14 của tháng Nisan
  6. Ex. 12:9 — Không ăn thịt sống hoặc thịt luộc trong ngày lễ vượt qua
  7. Ex. 12:10 — Không bỏ dư thừa thịt vào ngày lễ vượt qua cho đến khi buổi sáng
  8. Ex. 12:15 — Đốt bỏ tất cả thực phẩm lên men vào ngày thứ 14 của tháng Nisan
  9. Ex. 12:18 — Ăn bánh matzah vào đêm đầu tiên của ngày lễ vượt qua
  10. Ex. 12:19 — Không tìm đồ ăn lên men trong bảy ngày
  11. Ex. 12:20 — Không trộn thực phẩm lên men vào ngày lễ vượt qua
  12. Ex. 12:43 — Kẻ bội giáo không ăn nó
  13. Ex. 12:45 — Công nhân hay nô lệ không ăn nó
  14. Ex. 12:46 — Không lấy thịt vượt qua khỏi sự hạn chế của nhóm
  15. Ex. 12:46 — Không được làm gẫy xương trong ngày lễ vượt qua Ps. 34:20
  16. Ex. 12:48 — Linh mục chưa cắt bao quy đầu Kohen (priest) không ăn Terumah (heave offering)
  17. Ex. 12:48 — Trai chưa cắt bao quy đầu không ăn nó
  18. Ex. 13:3 — Trong 7 ngày của lễ vượt qua không ăn đồ lên men
  19. Ex. 13:7 — Trong 7 ngày của lễ vượt qua không nhìn đồ lên men
  20. Ex. 13:8 — Kết nối với Sách xuất hành tưởng nhớ về ai cập cổ xưa vào đêm đó
  21. Ex. 13:12 — Tách biệt những con vật đầu lòng
  22. Ex. 13:13 — Chuộc lại con lừa con đầu lòng và hiến tế con chiên cho linh mục Kohen
  23. Ex. 13:13 — Bẻ gẫy cổ lừa con nếu người sở hữu không muốn chuộc lại nó
  24. Ex. 16:29 — Không đi ra ngoài khỏi phạm vi thành phố vào ngày Sa Bát
  25. Ex. 20:2 — Chỉ có một Đức Chúa Trời duy nhất mà thôi
  26. Ex. 20:3 — Chỉ có duy nhất một Đức Chúa Trời và không có bất cứ vị thần khác — Yemenite->Ex. 20:2
  27. Ex. 20:5 — Không tạo ra hình tượng để thờ lạy — Yemenite->Ex. 20:4
  28. Ex. 20:6 — Không bắt chước cách thờ lạy của những người thờ lạy hình tượng — Yemenite->Ex. 20:5
  29. Ex. 20:6 — Không thờ lạy hình tượng theo 4 cách mà chúng ta thờ lạy Chúa — Yemenite->Ex. 20:5
  30. Ex. 20:7 — Không kêu tên Đức Chúa Trời vô cớ — Yemenite->Ex. 20:6
  31. Ex. 20:9 — Thánh hóa ngày bằng nghi lễ KiddushHavdalah — Yemenite->Ex. 20:8
  32. Ex. 20:11 — Cấm lao động vào ngày Sa bát — Yemenite->Ex. 20:10
  33. Ex. 20:13 — Cấm giết người — Yemenite->Ex. 20:12
  34. Ex. 20:13 — Hiếu thảo mẹ cha — Yemenite->Ex. 20:12
  35. Ex. 20:14 — Không bắt cóc — Yemenite->Ex. 20:13
  36. Ex. 20:14 — Không làm chứng dối — Yemenite->Ex. 20:13
  37. Ex. 20:15 — Không thèm muốn, không lập kế hoạch để chiếm tài sản của người khác — Yemenite->Ex. 20:14
  38. Ex. 20:21 — Không tạo hình người cho dù là để trang trí — Yemenite->Ex. 20:20
  39. Ex. 20:24 — Không xây bàn thờ bằng đá đẽo bằng kim loại — Yemenite->Ex. 20:23
  40. Ex. 20:27 — Không leo lên bàn thờ — Yemenite->Ex. 20:26
  41. Ex. 21:2 — Mua nô lệ Do Thái dựa vào lề luật
  42. Ex. 21:8 — Cứu chuộc nô lệ nữ Do Thái
  43. Ex. 21:8 — Cưới nô lệ nữ Do Thái
  44. Ex. 21:8 — Ông chủ không được bán nô lệ nữ
  45. Ex. 21:10 — Không được cắt giảm thực phẩm, quần áo, và quan hệ tình dục với vợ của ngươi
  46. Ex. 21:15 — Không đánh ba má
  47. Ex. 21:17 — Không chửi mẹ cha
  48. Ex. 21:18 — Toà án phải thực hiện luật chống lại các cuộc tấn công người khác hoặc thiệt hại tài sản của người khác
  49. Ex. 21:20 — Toà án phải thực hiện án tử hình của thanh kiếm
  50. Ex. 21:28 — Không được hưởng lợi từ một con bò bị kết án bị ném đá
  51. Ex. 21:28 — Tòa án phải xét thiệt hại phát sinh bởi một con bò Göring
  52. Ex. 21:33 — Tòa án phải đánh giá những thiệt hại phát sinh do một hố
  53. Ex. 21:37 — Toà án phải thực hiện các biện pháp trừng phạt đối với kẻ trộm cắp
  54. Ex. 22:4 — Tòa án phải đánh giá những thiệt hại phát sinh do một động vật ăn
  55. Ex. 22:5 — Tòa án phải đánh giá những thiệt hại phát sinh do hỏa hoạn gây ra
  56. Ex. 22:6 — Toà án phải thực hiện pháp luật lên một bảo vệ chưa được trả tiền lương
  57. Ex. 22:8 — Toà án phải thực hiện luật pháp lên nguyên đơn, thừa nhận hoặc người từ chối
  58. Ex. 22:9 — Toà án phải thực hiện luật pháp lên công nhân thuê và vệ sĩ thuê
  59. Ex. 22:13 — Toà án phải thực hiện pháp luật lên người mượn tiền
  60. Ex. 22:15-16 — Tòa án phải phạt một người quyến rũ tình dục một thiếu nữ
  61. Ex. 22:17 — Phải giết bọn phù thủy
  62. Ex. 22:20 — Không được lừa tiền bạc với người cải đạo
  63. Ex. 22:20 — Không được lăng mạ, sỉ nhục, hãm hại người cải đạo
  64. Ex. 22:21 — Không ăn hiếp bắt nạt kẻ yếu
  65. Ex. 22:24 — Cho vay đối với người nghèo và người bần cùng
  66. Ex. 22:24 — Không chèn ép người mượn tiền nếu ngươi biết họ không có để trả
  67. Ex. 22:24 — Không làm trung gian cho một lãi vay, bảo lãnh, nhân chứng, hoặc viết giấy hẹn
  68. Ex. 22:27 — Không báng bổ
  69. Ex. 22:27 — Không chửi quan toà
  70. Ex. 22:27 — Không chửi người đứng đầu tòa án tôn giáo
  71. Ex. 22:28 — Không mở đầu một phần mười đến tiếp theo, nhưng tách chúng theo thứ tự thích hợp
  72. Ex. 22:30 — Không ăn thịt của động vật bị trọng thương
  73. Ex. 23:1 — Các thẩm phán không chấp nhận lời khai trừ khi cả hai bên không có mặt cùng lúc
  74. Ex. 23:1 — Kẻ vi phạm không phải làm chứng
  75. Ex. 23:2 — Quyết định theo số đông trong trường hợp tranh chấp ý kiến
  76. Ex. 23:2 — Tòa án không thực hiện thông qua một phần lớn của một; ít nhất là một phần lớn của hai bên là cần thiết
  77. Ex. 23:5 — Giúp loại bỏ gắn nặng từ một con thú mà nó không thể mang thêm
  78. Ex. 23:6 — Một thẩm phán không quyết định không công bằng trường hợp của kẻ vi phạm thường xuyên
  79. Ex. 23:7 — Tòa án không giết bất cứ ai dựa vào bằng chứng gián tiếp
  80. Ex. 23:8 — Các thẩm phán không chấp nhận hối lộ
  81. Ex. 23:11 — Để lại nông sản được trồng từ năm ngoái
  82. Ex. 23:12 — Nghỉ ngơi ngày Sa bát
  83. Ex. 23:13 — Không thề tên của thần tượng —> Deut. 13:14
  84. Ex. 23:14 — Tổ chức Ba lễ hội hành hương (mang một vật cầu hòa)
  85. Ex. 23:18 — Không để giết nó trong khi sở hữu chất men
  86. Ex. 23:18 — Không để chất béo qua đêm
  87. Ex. 23:19 — Không trộn sữa với thịt
  88. Ex. 23:19 — Tách sang một bên những Trái cây đầu mùa và mang chúng đến đền thánh
  89. Ex. 23:25 — Phục vụ Đức Chúa Trời
  90. Ex. 23:33 — Không cho bọn Canaan vào lãnh thổ Israel
  91. Ex. 25:8 — Xây đền thờ
  92. Ex. 25:15 — Không tháo gậy khỏi hòm
  93. Ex. 25:30 — Làm bánh showbread
  94. Ex. 27:21 — Thắp sáng nến Menorah mỗi ngày
  95. Ex. 28:2 — Các Kohanim phải mặc quần áo linh mục của họ trong quá trình dịch vụ
  96. Ex. 28:28 — Áo giáp ngực của Thầy Thượng Tế Kohen Gadol không được nới lỏng bảng Efod
  97. Ex. 28:32 — Không xé quần áo linh mục
  98. Ex. 29:33 — Các Kohanim phải ăn thịt hiến tế trong đền thờ
  99. Ex. 29:33 — Một phi - Kohen không ăn thịt hiến tế —
  100. Ex. 30:7 — Thắp hương mỗi ngày
  101. Ex. 30:9 — Không đốt bất cứ thứ gì trên bàn thờ vàng bên cạnh nhang
  102. Ex. 30:13 — Mỗi người đàn ông phải cung cấp cho một nửa shekel hàng năm
  103. Ex. 30:19 — Một Kohen phải rửa tay và bàn chân của mình trước làm dịch vụ
  104. Ex. 30:31 — Để chuẩn bị dầu xức
  105. Ex. 30:32 — Không tái sản xuất dầu xức
  106. Ex. 30:32 — Không được xức dầu với xức dầu
  107. Ex. 30:37 — Không tái sản xuất nhang
  108. Ex. 34:21 — Để đất đai yên nghỉ vào năm thứ bảy, không hoạt động sản xuất tăng trưởng
  109. Ex. 34:26 — Không nấu sữa với thịt
  110. Ex. 35:3 — Tòa án không trừng phạt ngày Sa Bát
  111. Lev. 1:3 — Thực hiện các thủ tục của lễ thiêu như quy định trong Torah
  112. Lev. 2:1 — Để mang lại các dịch vụ ăn theo quy định trong Torah
  113. Lev. 2:11 — Không đốt mật ong hoặc men trên bàn thờ
  114. Lev. 2:13 — Muối tất cả vật hiến tế
  115. Lev. 2:13 — Không bỏ sót muối của lễ hiến dâng
  116. Lev. 3:11 — Không đưa trầm hương vào bữa ăn của người phạm lỗi
  117. Lev. 3:17 — Không ăn máu huyết
  118. Lev. 3:17 — Không ăn một số mỡ động vật
  119. Lev. 4:13 &mdash Tòa án Sanhedrin phải làm lễ dâng hiến (trong đền thờ) khi vi phạm luật, phạm lỗi
  120. Lev. 4:27 — Mỗi người phải mang theo một của lễ chuộc tội (trong đền thánh) khi họ phạm tội
  121. Lev. 5:1 — Bất cứ ai biết chứng cứ phải làm chứng tại tòa án
  122. Lev. 5:7-11 — Mang một Oleh v'yored (dâng hiến đền thánh) và dâng hiến (nếu người đó là giàu có, một con vật, nếu người nghèo, một con chim hoặc dâng hiến bữa ăn)
  123. Lev. 5:8 — Không chặt đầu con chim và không dùng nó làm của lễ chuộc tội
  124. Lev. 5:11 — Không đưa dầu vào các bữa ăn của người làm sai
  125. Lev. 5:16 — Một người vi phạm tài sản phải trả nợ những gì ông đã vi phạm cộng với một phần năm và mang lại một vật hiến tế
  126. Lev. 5:17-18 — Mang một asham talui (hiến dâng của lễ cho đền thánh) khi không chắc chắn về tội lỗi của bản thân
  127. Lev. 5:23 — Trả lại đồ ăn cắp hoặc giá trị của nó
  128. Lev. 5:25 — Mang một asham talui (hiến dâng của lễ cho đền thánh) khi đã chắc chắn về tội lỗi của bản thân
  129. Lev. 6:3 — Loại bỏ tro tàn từ bàn thờ mỗi ngày
  130. Lev. 6:6 — Đốt lửa trên bàn thờ mỗi ngày
  131. Lev. 6:6 — Không dập tắt ngọn lửa này
  132. Lev. 6:9 — Các Kohanim phải ăn thức ăn còn sót lại của các dịch vụ bữa ăn
  133. Lev. 6:10 — Không nấu một của lễ chay như bánh có men
  134. Lev. 6:13 — Các Kohen Gadol phải mang lại một bữa ăn cung cấp hàng ngày
  135. Lev. 6:16 — Không ăn các lễ chay của thầy thượng tế
  136. Lev. 6:18 — Thực hiện các thủ tục của lễ chuộc tội
  137. Lev. 6:23 — Không ăn thịt của người phạm tội lỗi dâng bên trong
  138. Lev. 7:1 — Thực hiện các thủ tục của lễ đền bù
  139. Lev. 7:11 — Để thực hiện theo các thủ tục của lễ hòa bình
  140. Lev. 7:17 — Đốt những vật hiến tế còn sót lại
  141. Lev. 7:18 — Không ăn vật hy sinh từ nghi lễ với ý định không đúng đắn
  142. Lev. 7:19 — Không ăn vật hy sinh mà nó đã không tinh khiết
  143. Lev. 7:19 — Đốt cháy tất cả những vật hiến tế không tinh khiết
  144. Lev. 7:20 — Một người không trong sạch không ăn vật hiến tế
  145. Lev. 10:6 — Một Kohen không vào Đền Thánh với đầu trần
  146. Lev. 10:6 — Một Kohen không vào Đền Thánh với quần áo bị rách
  147. Lev. 10:7 — Một Kohen không rời khỏi Đền Thánh trong thời gian làm lễ
  148. Lev. 10:9 — Một "Kohen" bị say xỉn không vào Đền Thánh
  149. Lev. 10:19 — Khóc thương cho gia quyến
  150. Lev. 11:2 — Phải kiểm tra kỹ lưỡng để phân biệt những con vật đạt tiêu chuẩn Kosher và những con thú dơ bẩn ô uế
  151. Lev. 11:4 — Không ăn động vật ô uế không đạt tiêu chuẩn Kosher
  152. Lev. 11:9 — Phải kiểm tra kỹ lưỡng để phân biệt những con cá đạt tiêu chuẩn Kosher và những con cá dơ bẩn ô uế không đạt chuẩn Kosher
  153. Lev. 11:11 — Không ăn những con cá ô uế bẩn thỉu không đạt tiêu chuẩn Kosher
  154. Lev. 11:13 — Không ăn những loại gia cầm bẩn thỉu dơ dáy không đạt tiêu chuẩn Kosher
  155. Lev. 11:21 — Phải kiểm tra kỹ lưỡng để phân biệt con châu chấu đạt tiêu chuẩn Kosher và những con con châu chấu bẩn thỉu ô uế không đạt tiêu chuẩn Kosher
  156. Lev. 11:29 — Tuân thủ luật pháp về thực phẩm không trong sạch liên quan côn trùng và các loại bò sát
  157. Lev. 11:34 — Tuân thủ luật pháp về thực phẩm không trong sạch liên quan đến chất lỏng và các loại thực phẩm rắn
  158. Lev. 11:39 — Tuân thủ luật pháp về thực phẩm không trong sạch liên quan đến những động vật bị chết trong tự nhiên
  159. Lev. 11:41 — Không ăn Động vật bò sát
  160. Lev. 11:42 — Không ăn sâu, giun, dòi, bọ trong trái cây hoa quả ở trên đất
  161. Lev. 11:43 — Không ăn hải sản ngoại trừ con cá
  162. Lev. 11:44 — Không ăn giòi, dòi, nhộng, ấu trùng, nhút nhít
  163. Lev. 12:2 — Tuân thủ luật pháp về sự không tinh khiết qua sinh đẻ
  164. Lev. 12:3 — Cắt bao quy đầu cho bé trai 8 ngày tuổi
  165. Lev. 12:6 — Một người phụ nữ đã sinh phải mang của lễ dâng hiến (trong đền thánh) sau khi cô đi tắm nước thánh ở Mikveh
  166. Lev. 13:12 — Tuân theo quy tắc luật pháp về bệnh ngoài da của con người tzara'at theo quy định trong Torah
  167. Lev. 13:33 — Metzora (da động vật có dấu hiệu bệnh lý) không cạo tóc để che đi những dấu hiệu của sự không tinh khiết
  168. Lev. 13:34 — Thực hành quy tắc luật pháp về bệnh ngoài da của con người tzara'at trong nhà
  169. Lev. 13:45 — Khi người nào mắc bệnh ngoài da, người ấy phải xé rách quần áo, để tóc dài, và lấy tay che môi miệng mình
  170. Lev. 13:47 — Ăn mặc quần áo theo quy tắc luật pháp về bệnh ngoài da của con người tzara'at
  171. Lev. 14:2 — Thực hiện các quy tắc quy định cho việc thanh tẩy cho những người bị bệnh ngoài da metzora
  172. Lev. 14:9 — Người bị bệnh ngoài da phải cạo tóc và lông tóc trên cơ thể sau khi đã được thanh tẩy
  173. Lev. 14:10 — Người bị bệnh ngoài da phải hiến dâng của lễ cho đến thánh sau khi đi tắm nước phép ở hồ Mikveh
  174. Lev. 15:3 — Tuân thủ luật pháp về dịch chất tiết ra bên ngoài xuất phát từ bên trong cơ thể bởi một người đàn ông (tinh dịch)
  175. Lev. 15:13-14 — Một người đàn ông có dấu hiệu đi tiểu không tự nhiên, bị di tinh, người đó phải hiến dâng của lễ cho đến thánh sau khi đi tắm nước phép ở hồ Mikveh
  176. Lev. 15:16 — Tuân thủ luật pháp của dịch chất và phóng tinh (xuất tinh thường xuyên, với tinh dịch bình thường)
  177. Lev. 15:16 — Những người không tinh khiết phải đắm mình trong hồ nước phép Mikvah để thanh tẩy bản thân và trở nên tinh khiết
  178. Lev. 15:19 — Tuân thủ luật pháp Niddah dịch chất không tinh khiết của thời kỳ kinh nguyệt
  179. Lev. 15:25 — Tuân thủ luật pháp của dịch chất gây ra bởi phụ nữ trong Chu kỳ kinh nguyệt
  180. Lev. 15:28-29 — Một người phụ nữ có vấn đề về (âm đạo) phải hiến dâng của lễ cho đền thánh sau khi cô ấy đi tắm nước phép ở hồ Mikveh
  181. Lev. 16:2 — Một Kohen không được vào đền thánh một cách tùy tiện bừa bãi
  182. Lev. 16:3 — Để thực hiện theo các thủ tục của Yom Kippur trong trình tự quy định tại Parsha h Acharei Mot ("Sau cái chết của người con trai của Aaron...")
  183. Lev. 16:29 — Kiêng cữ theo luật pháp trong ngày lễ Yom Kippur
  184. Lev. 17:4 — Không được giết mổ hiến đế động vật bên ngoài sân
  185. Lev. 17:13 — Rải đất lên máu (của một con thú được làm thịt hoặc con gà)
  186. Lev. 18:6 — Không làm cho vui (không quan hệ tình dục) không tiếp xúc với bất kỳ người phụ nữ bị cấm
  187. Lev. 18:7 — Cấm quan hệ tình dục với mẹ ruột
  188. Lev. 18:7 — Cấm quan hệ tình dục với cha ruột
  189. Lev. 18:8 — Cấm quan hệ tình dục với dì ghẻ
  190. Lev. 18:9 — Cấm quan hệ tình dục với chị ruột
  191. Lev. 18:11— Cấm quan hệ tình dục với con gái dì ghẻ
  192. Lev. 18:10 — Cấm quan hệ tình dục với cháu gái
  193. Lev. 18:10 — Cấm quan hệ tình dục với con gái của ngươi
  194. Lev. 18:10 — Cấm quan hệ tình dục với cháu gái ruột
  195. Lev. 18:12 — Cấm quan hệ tình dục với cô, dì, thím, bác của ba
  196. Lev. 18:13 — Cấm quan hệ tình dục với cô, dì, thím, bác của má
  197. Lev. 18:14 — Cấm quan hệ tình dục với em dâu họ, chị dâu họ hàng
  198. Lev. 18:14 — Cấm quan hệ tình dục với chú, cậu, bác
  199. Lev. 18:15 — Cấm quan hệ tình dục với con dâu
  200. Lev. 18:16 — Cấm quan hệ tình dục với em dâu ruột, chị dâu ruột
  201. Lev. 18:17 — Cấm quan hệ tình dục với người phụ nữ và con gái của nàng
  202. Lev. 18:17 — Cấm quan hệ tình dục với người phụ nữ và cháu gái dòng phụ hệ của nàng
  203. Lev. 18:17 — Cấm quan hệ tình dục với người phụ nữ và cháu gái dòng mẫu hệ của nàng
  204. Lev. 18:18 — Cấm quan hệ tình dục với em ruột và chị ruột của vợ ngươi
  205. Lev. 18:19 — Cấm quan hệ tình dục với một người phụ nữ không tinh khiết, trong Chu kỳ kinh nguyệt
  206. Lev. 18:20 — Cấm quan hệ tình dục với vợ người ta
  207. Lev. 18:22 — Cấm quan hệ tình dục đồng tính luyến ái
  208. Lev. 18:23 — Cấm nam nhi quan hệ tình dục với động vật
  209. Lev. 18:23 — Cấm nữ nhi quan hệ tình dục với động vật
  210. Lev. 19:3 — Hiếu thảo và kính sợ cha mẹ
  211. Lev. 19:4 — Không tìm hiểu thần tượng hình tượng
  212. Lev. 19:4 — Không tạo thần tượng cho người khác
  213. Lev. 19:8 — Không ăn thức ăn dư thừa bị bỏ đi
  214. Lev. 19:9 — Không gặt đến sát bờ ruộng
  215. Lev. 19:9 — Để thừa những gié lúa đã gặt sót
  216. Lev. 19:9 — Không thu lượm lúa còn sót lại
  217. Lev. 19:10 — Không thu hoạch hết mà để chừa lại cho những người nghèo
  218. Lev. 19:10 — Không hái nho đến trụi nhẵn cành
  219. Lev. 19:10 — Không thu lượm những trái nho còn sót lại
  220. Lev. 19:10 — Để thừa những trái nho bị rụng
  221. Lev. 19:10 — Không lượm những quả nho bị rụng
  222. Lev. 19:11 — Không phủ nhận quyền sở hữu của một cái gì đó đã giao phó cho bạn
  223. Lev. 19:11 — Không thề phủ nhận các yêu cầu bồi thường tiền tệ
  224. Lev. 19:11 — Không ăn cắp theo cách tinh vi thủ đoạn lừa đảo hay nói dối
  225. Lev. 19:12 — Không thề dối trong danh của Đức Chúa Trời
  226. Lev. 19:13 — Không ăn cướp lộ liễu
  227. Lev. 19:13 — Không giữ tiền lương của người khác, không khấu trừ tiền lương hoặc không trả được nợ
  228. Lev. 19:13 — Không chậm trễ thanh toán tiên lương quá thời gian thỏa thuận
  229. Lev. 19:14 — Không gây khó khăn, không tạo chướng ngại vật, không chọc phá người mù, không đưa lời khuyên để hãm hại người khác
  230. Lev. 19:14 — Không nguyền rủa bất kỳ Người Do Thái công chính
  231. Lev. 19:15 — Tòa án cấm không được thương xót và cấm thiên vị cho người nghèo
  232. Lev. 19:15 — Tòa án cấm không được kiêng nể người quyền thế tại tòa án
  233. Lev. 19:15 — Một thẩm phán cấm không được làm trái công lý
  234. Lev. 19:15 — Phải xét xử công chính
  235. Lev. 19:16 — Không nói xấu người khác
  236. Lev. 19:16 — Không đứng làm ngơ nếu cuộc sống của một ai đó đang gặp nguy hiểm
  237. Lev. 19:17 — Không được ghét đồng bào Do Thái
  238. Lev. 19:17 — Khiển trách la mắng người tội lỗi
  239. Lev. 19:17 — Không làm nhục không làm người khác cảm thấy xấu hổ nhục nhã
  240. Lev. 19:18 — Phải yêu quý và yêu mến những người Do Thái khác
  241. Lev. 19:18 — Không trả thù không báo thù không trả miếng không rửa nhục
  242. Lev. 19:18 — Không nuôi giữ hận thù trong lòng
  243. Lev. 19:19 — Không trồng nhiều loại hạt giống khác bên cạnh nhau
  244. Lev. 19:19 — Không lai giống động vật
  245. Lev. 18:21 — Không trao con cái và con cháu ngươi để làm vật hiến tế cho thần Molech
  246. Lev. 19:23 — Không ăn hoa quả trái cây của cây 3 tuổi
  247. Lev. 19:24 — Các loại cây trồng năm thứ tư phải hoàn toàn vì mục đích thánh thiện như Ma'aser Sheni
  248. Lev. 19:26 — Không mê tín dị đoan
  249. Lev. 19:26 — Không coi bói tử vi không xem bói toán
  250. Lev. 19:27 — Đàn ông con trai nam nhi không được cắt tóc ở vùng thái dương, Tóc Do Thái
  251. Lev. 19:27 — Đàn ông con trai nam nhi không được cạo râu với dao cạo râu
  252. Lev. 19:28 — Không xăm mình
  253. Lev. 19:30 — Thể hiện sự tôn kính trang nghiêm khi đến đền thờ
  254. Lev. 19:31 — không lên đồng, không thần giao cách cảm, không liên lạc với vong linh
  255. Lev. 19:31 — không lên đồng, không thần giao cách cảm, không liên lạc với cô hồn
  256. Lev. 19:32 — Tôn trọng người dạy dỗ và có kiến thức về Kinh Thánh Torah
  257. Lev. 19:35 — Không đo đạc cân đo gian dối
  258. Lev. 19:36 — Phải có trách nhiệm đo đạc cân đếm cân đo chính xác
  259. Lev. 21:1 — Một Kohen không làm ô uế mình (bằng cách đi đến đám tang hoặc nghĩa địa) cho bất cứ ai ngoại trừ người thân
  260. Lev. 21:8 — Tặng quà cho Kohen vì tinh thần cống hiến hy sinh phục vụ
  261. Lev. 20:10 — Tử hình những kẻ ngoại tình gian dâm gian phu dâm phụ
  262. Lev. 20:14 — Tử hình kẻ loạn luân bằng cách thiêu sống
  263. Lev. 20:23 — Không bắt chước cách ăn mặc, phong tục tập quán, và văn hóa của ngoại bang
  264. Lev. 21:7 — Kohen không lấy người đã ly dị
  265. Lev. 21:7 — Kohen không kết hôn với một zonah (một phụ nữ đã có quan hệ tình dục bị cấm)
  266. Lev. 21:7 — Kohen không kết hôn với một chalalah ("một người báng bổ xúc phạm")
  267. Lev. 21:11 — Thượng Tế không làm ô uế bản thân vì gia quyến
  268. Lev. 21:11 — Thượng Tế không đến gần xác chết
  269. Lev. 21:13 — Thượng Tế bắt buột phải cưới một trinh nữ
  270. Lev. 21:14 — Thượng Tế không lấy góa phụ
  271. Lev. 21:15 — Thượng Tế không quan hệ tình dục với góa phụ hay người phụ nữ khác mà không phải vợ mình
  272. Lev. 21:17 — Kohen bị thương, bị đau ốm bệnh tật không được dâng của lễ cho Chúa
  273. Lev. 21:17 — Kohen bị khuyết tật không được dâng của lễ cho Chúa
  274. Lev. 21:23 — Kohen bị thương, bị đau ốm bệnh tật không được đến gần không được tiếp cận bàn thờ
  275. Lev. 22:2 — Kohen không tinh khiết không phục vụ trong đền thánh
  276. Lev. 22:4 — Kohen không tinh khiết không ăn Terumah
  277. Lev. 22:7 — Một Kohen không tinh khiết, sau khi thanh tẩy trong nước phép, phải đợi mặt trời lặn trước khi quay trở lại phục vụ
  278. Lev. 22:10 — Một phi Kohen không ăn Terumah
  279. Lev. 22:10 — Người công nhân thuê bởi Kohen không ăn Terumah
  280. Lev. 22:12 — Một chalalah không ăn Terumah
  281. Lev. 22:15 — Không ăn trái cây lạ
  282. Lev. 22:20 — Không dâng hiến động vật bị mụn lên bàn thờ
  283. Lev. 22:21 — Dâng hiến động vật không tì vết
  284. Lev. 22:21 — Không gây vết thương trên động vật dâng hiến
  285. Lev. 22:22 — Không giết nó
  286. Lev. 22:22 — Không đốt mỡ của nó
  287. Lev. 22:24 — Không dâng hiến động vật bị thiến cho Đức Chúa Trời
  288. Lev. 22:24 — Không phải rảy máu của nó
  289. Lev. 22:25 — Không hiến tế thú vật bị mụn ngay cả khi được cung cấp bởi dân ngoại
  290. Lev. 22:27 — Dâng hiến động vật ít nhất 8 ngày tuổi
  291. Lev. 22:28 — Không được giết mổ động vật và con cái của nó trong cùng một ngày
  292. Lev. 22:30 — Phải ăn hết thịt con vật trong ngày đó, không chừa lại gì đến sáng mai
  293. Lev. 22:32 — Vinh danh Đức Chúa Trời
  294. Lev. 22:32 — Không xúc phạm danh thánh Chúa
  295. Lev. 23:7 — Nghỉ ngơi ngày Lễ Vượt Qua
  296. Lev. 23:8 — Không lao động ngày đầu tiên của Lễ Vượt Qua
  297. Lev. 23:8 — Nghỉ ngơi ngày thứ bảy của Lễ Vượt Qua
  298. Lev. 23:8 — Không lao động ngày thứ bảy của Lễ Vượt Qua
  299. Lev. 23:10 — Mang bó lúa mạch đầu tiên đến cho thầy tế lễ.
  300. Lev. 23:14 — Không được ăn bánh mì làm bằng lúa mạch mới trước Omer.
  301. Lev. 23:14 — Không được ăn gạo rang làm bằng lúa mạch mới trước Omer.
  302. Lev. 23:14 — Không được ăn hạt chín lúa mạch mới trước Omer.
  303. Lev. 23:15 — Mỗi người đàn ông phải đếm ngày Omer - bảy tuần kể từ ngày mới sau khi lúa mạch dâng hiến đã đưa cho thầy tế lễ
  304. Lev. 23:17 — Mang hai ổ bánh được làm ở nhà đến làm của lễ
  305. Lev. 23:21 — Nghỉ ngơi Lễ Ngũ Tuần
  306. Lev. 23:21 — Không lao động vào Lễ Ngũ Tuần
  307. Lev. 23:24 — Nghỉ ngơi vào ngày Tết Do Thái Rosh Hashanah
  308. Lev. 23:25 — Không lao động vào ngày Tết Do Thái Rosh Hashanah
  309. Lev. 23:29 — Không ăn uống vào ngày Yom Kippur
  310. Lev. 23:32 — Nghỉ ngơi không lao động Yom Kippur
  311. Lev. 23:32 — Không lao động vào ngày Yom Kippur
  312. Lev. 23:35 — Nghỉ ngơi vào Lễ Lều Tạm
  313. Lev. 23:35 — Không lao động vào Lễ Lều Tạm
  314. Lev. 23:36 — Nghỉ ngơi vào Shemini Atzeret
  315. Lev. 23:36 — Không lao động vào Shemini Atzeret
  316. Lev. 23:40 — Sử dụng Bốn Loại Cây trong bảy ngày của Lễ Lều Tạm
  317. Lev. 23:42 — Trú ẩn trong lều tạm trong bảy ngày của Lễ Lều Tạm
  318. Lev. 25:4 — Không lao động trên đất vào năm thứ bảy
  319. Lev. 25:4 — Không làm việc với nông sản vào năm đó
  320. Lev. 25:5 — Không thu hoạch nông sản sau mùa gặt vì đất phải được nghỉ ngơi trong một năm.
  321. Lev. 25:5 — Không gặt hái hoa trái nho trên cây chưa tỉa vì đất phải được nghỉ ngơi trong một năm.
  322. Lev. 25:8 — Toà án Sanhedrin phải tính bảy lần bảy năm.
  323. Lev. 25:9 — Thổi kèn Shofar' vào ngày thứ 10 của tháng Tishrei cho sự giải phóng nô lệ
  324. Lev. 25:10 — Tòa án Sanhedrin phải thánh hóa năm thứ năm mươi
  325. Lev. 25:11 — Không gieo giống vào năm thứ năm mươi
  326. Lev. 25:11 — Không gặt hái mùa màng vào năm thứ năm mươi
  327. Lev. 25:11 — Không thu hoạch trái nho vào năm thứ năm mươi
  328. Lev. 25:14 — Làm ăn buôn bán kinh doanh dựa vào luật pháp kinh thánh Torah
  329. Lev. 25:14 — Không ra giá quá cao hoặc không trả tiền cho các văn bản luật pháp giấy tờ
  330. Lev. 25:17 — Không xúc phạm hoặc không gây tổn hại cho bất cứ ai với lời nói
  331. Lev. 25:23 — Không bán đất ở Israel vĩnh viễn
  332. Lev. 25:24 — Thực hiện pháp luật về buôn bán tài sản gia đình
  333. Lev. 25:29 — Thực hiện pháp luật về nhà ở tại các thành phố có tường bao quanh
  334. Lev. 25:34 — Không bán đồng ruộng, đồng cỏ quanh các thành của vương triều Lê Vi
  335. Lev. 25:37 — Không cho vay với lãi suất
  336. Lev. 25:39 — Không bắt người thân làm việc như nô lệ
  337. Lev. 25:42 — Không bán người thân như bán nô lệ
  338. Lev. 25:43 — Không bóc lột sức lao động
  339. Lev. 25:46 — Nô lệ Canaanite phải làm việc suốt đời trừ khi chân tay bị thương
  340. Lev. 25:53 — Không để ngoại kiều ngược đãi đồng bào mình.
  341. Lev. 26:1 — Không cúi đầu trước tượng đá
  342. Lev. 27:2 — Ước tính giá trị của con người được xác định bởi Kinh Thánh Torah
  343. Lev. 27:10 — Không thay thế con thú khác cho sự hy sinh
  344. Lev. 27:10 — Con vật mới, ngoài sự thay thế, vẫn giữ lại để hiến tế
  345. Lev. 27:12-13 — Ước tính giá trị của động vật hiến tế
  346. Lev. 27:14 — Ước tính giá trị của ngôi nhà thánh hiến
  347. Lev. 27:16 — Ước tính giá trị của đất đai hiến tặng
  348. Lev. 27:26 — Không thay thế con thú đầu lòng với con thú không khác để hiến tế
  349. Lev. 27:28 — Thực hiện pháp luật ngăn cấm sở hữu ( cherem )
  350. Lev. 27:28 — Không bán cherem
  351. Lev. 27:28 — Không chuộc lại cherem
  352. Lev. 27:32 — Tách biệt con thú thứ mười ra chỗ riêng biệt khỏi bầy đàn
  353. Lev. 27:33 — Không chuộc lại con thú thứ mười
  354. Num. 5:2 — Đuổi kẻ ô uế ra khỏi đền thờ
  355. Num. 5:3 — Người ô uế cấm không được vào đền thánh
  356. Num. 5:7 — Phải xưng tội và chuộc lỗi
  357. Num. 5:15 — Không chế dầu vào của tế lễ
  358. Num. 5:15 — Không bỏ nhũ hương vào của tế lễ
  359. Num. 5:30 — Tuân theo luật Sotah
  360. Num. 6:3 — Không uống rượu, đồ uống say, và rượu nho
  361. Num. 6:3 — Không ăn nho
  362. Num. 6:3 — Không ăn nho khô
  363. Num. 6:4 — Không ăn hột nho
  364. Num. 6:4 — Không ăn vỏ nho
  365. Num. 6:5 — Phải để tóc dài
  366. Num. 6:5 — Không cắt tóc
  367. Num. 6:7 — Không tiếp xúc với người chết
  368. Num. 6:6 — Không đến gần xác chết
  369. Num. 6:9 — Phải cạo đầu sau khi hoàn thành giai đoạn Nazarite
  370. Num. 6:23 — Kohanim đọc lời nguyện chúc phước dân tộc Do Thái mỗi ngày
  371. Num. 7:9 — Vương Triều Nhà Lê Vi phải vận chuyển hòm giao ước bằng chính đôi vai của họ
  372. Num. 9:1 — Nghe tiếng kèn Shofar vào ngày đầu tiên của tháng Tishrei Tết Do Thái (Rosh Hashanah)
  373. Num. 9:11 — Giết chết con chiên thứ hai Paschal Lamb
  374. Num. 9:11 — Ăn con chiên thứ hai vào đêm thứ 15 của tháng Iyar
  375. Num. 9:12 — Không làm gãy cái xương vào ngày thứ hai của Lễ Vượt Qua
  376. Num. 9:12 — Không bỏ thừa thức ăn vào ngày thứ hai của Lễ Vượt Qua
  377. Num. 10:9 — Khi kẻ thù đột kích bất ngờ trong thành khi đang chiến tranh ở ngoài thành thì phải thổi ken loan báo thật to
  378. Num. 15:20 — Dâng bánh mì, ngũ cốc đầu mùa cho Kohen
  379. Num. 15:38 — Mặc dây tua tủa tzitzit 4 góc của y phục
  380. Num. 15:39 — Không đi theo gọi tiếng gọi của trái tim hoặc những gì mắt ngươi thấy
  381. Num. 18:2 — Bảo vệ khu vực Đền Thánh
  382. Num. 18:3 — Vương Triều Nhà Lê Vi không làm việc của Vương Triều Kohen, và ngược lại
  383. Num. 18:4 — Người không thuộc Vương Triều Kohen thì người đó không làm công việc phục vụ
  384. Num. 18:5 — Không rời khỏi Đến Thánh khi không có lính bảo vệ
  385. Num. 18:15 — Phải chuộc lại con trai đầu lòng của người và súc vật, và lì xì cho Kohen
  386. Num. 18:17 — Không chuộc lại con trai đầu lòng của bò, chiên, hay dê
  387. Num. 18:23 — Vương Triều Nhà Lê Vi phải làm việc trong đền thánh
  388. Num. 18:24 — Vương Triều Nhà Lê Vi được hưởng một phần mười sản nghiệp
  389. Num. 18:26 — Vương Triều Nhà Lê Vi phải dâng lại một phần mười của họ cho Chúa
  390. Num. 19:2 — Gìn giữ một con bò cái lông đỏ, không tật nguyền, không tì vết, và chưa thụ thai Red Heifer (Para Aduma)
  391. Num. 19:14 — Tuân thủ luật về người ô uế đã chết
  392. Num. 19:21 — Tuân thủ luật về nước tưới
  393. Num. 27:8 — Tuân thủ luật thừa kế
  394. Num. 28:3 — Hiến tế hai con chiên mỗi ngày
  395. Num. 28:9 — Hiến tế hai con chiên vào ngày Sa Bát
  396. Num. 28:11 — Dâng tặng lễ vật Rosh Chodesh (" The New Month")
  397. Num. 28:19 — Dâng tặng lễ vật Lễ Vượt Qua
  398. Num. 28:26 — Dâng tặng lễ vật Lễ Ngũ Tuần
  399. Num. 29:2 — Dâng tặng lễ vật Rosh Hashana
  400. Num. 29:8 — Dâng tặng lễ vật Yom Kippur
  401. Num. 29:13 — Dâng tặng lễ vật Lễ Lều Tạm
  402. Num. 29:35 — Dâng tặng lễ vật Shmini Atzeret
  403. Num. 30:3 — Không phá vỡ lời hứa và lời thề
  404. Num. 30:3 — Đối với lời thề và lời hứa bãi bỏ, có luật pháp của việc bãi bỏ thề nguyện rõ ràng trong kinh thánh Torah
  405. Num. 35:2 — Cung cấp đất đai xung quanh các thành phố của Vương Triều Lê Vi
  406. Num. 35:12 — Không giết sát nhân trước khi tòa án xét xử
  407. Num. 35:12 — Không thương xót nguyên cáo hình sự
  408. Num. 35:25 — Toà án phải gửi cho kẻ giết người tình cờ đến một thành phố trú ẩn
  409. Num. 35:31 — Không chấp nhận bồi thường bằng tiền để chuộc lỗi cho kẻ giết người
  410. Num. 35:32 — Không chấp nhận bồi thường bằng tiền thay vì được gửi đến một thành ẩn náu
  411. Deut. 1:17 — Không bổ nhiệm thẩm phán là người không quen thuộc với các thủ tục tư pháp
  412. Deut. 1:17 — Thẩm phán không phải lo sợ một người đàn ông bạo lực trong bản án
  413. Deut. 5:19 — Không thèm muốn tài sản của người khác — Yemenite->Deut. 5:18
  414. Deut. 6:4 — Chỉ một Đức Chúa Trời duy nhất mà thôi
  415. Deut. 6:5 — Yêu Đức Chúa Trời
  416. Deut. 6:7 — Học kinh thánh Torah
  417. Deut. 6:7 — Đọc kinh Shema Yisrael hai lần mỗi ngày
  418. Deut. 6:8 — Mặc hộp đựng kinh tefillin (phylacteries) trên trán
  419. Deut. 6:8 — Trói dây của hộp đựng kinh trên cánh tefillin
  420. Deut. 6:9 — Đặt thanh đựng kinh mezuzah trước mỗi lối đi và cánh cửa
  421. Deut. 6:16 — Không thách thức Đức Chúa Trời
  422. Deut. 7:2 — Không thực hiện một giao ước với những kẻ tôn thờ thần tượng hình tượng
  423. Deut. 7:2 — Không ủng hộ bọn nó
  424. Deut. 7:3 — Không kết hôn không lấy dân ngoại (người ngoại đạo, người không theo đạo Do Thái Giáo)
  425. Deut. 7:25 — Không kiếm lợi nhuận từ các hình tượng thần tượng
  426. Deut. 7:26 — Không kiếm lợi nhuận của những kẻ tôn thờ hình tượng thần tượng và trang sức của họ
  427. Deut. 8:10 — Nhận chúc lành của Đức Chúa Trời là Đấng Toàn Năng sau khi ăn uống Birkat Hamazon
  428. Deut. 10:19 — Yêu người cải đạo
  429. Deut. 10:20 — Phải sợ hãi Đức Chúa Trời
  430. Deut. 10:20 — Tách ra những người biết Chúa
  431. Deut. 10:20 — Thề trong danh của Đức Chúa Trời để xác nhận sự thật cần thiết bởi tòa án
  432. Deut. 12:2 — Hủy diệt các thần tượng và đồ trang sức liên quan
  433. Deut. 12:4 — Không hủy diệt những gì liên quan đến danh thánh Chúa
  434. Deut. 12:5-6 — Mang tất cả các đồ vật được thừa nhận và tự nguyện đến đền thánh và lễ hội tiếp theo đầu tiên
  435. Deut. 12:11 — Cung cấp tất cả của dâng lễ trong Đền Thánh
  436. Deut. 12:13 — Không dâng của lễ thiêu ở bất cứ nơi nào ngoài sân toà
  437. Deut. 12:15 — Chuộc lại động vật hiến tế không đạt tiêu chuẩn
  438. Deut. 12:17 — Không ăn Ma'aser Sheni ngũ cốc ngoài Jerusalem
  439. Deut. 12:17 — Không ăn Ma'aser Sheni rượu ngoài Jerusalem
  440. Deut. 12:17 — Không ăn Ma'aser Sheni dầu ngoài Jerusalem
  441. Deut. 12:17 — Kohen không ăn trái cây hoa quả đầu lòng ngoài Jerusalem
  442. Deut. 12:17 — Không ăn thịt nó
  443. Deut. 12:17 — Kohen không ăn thịt ngoài sân đền thánh
  444. Deut. 12:17 — Không ăn thịt của những vật hiến tế nhỏ trước khi tưới máu
  445. Deut. 12:17 — Kohanim không ăn thịt động vật đầu lòng trong sạch bên ngoài Jerusalem
  446. Deut. 12:19 — Không kiềm chế sự vui mừng với, và tặng quà cho vương triều nhà Lê Vi
  447. Deut. 12:21 — Giết động vật theo luật Shechita
  448. Deut. 12:23 — Không ăn một chân tay bị rách của một sinh vật sống
  449. Deut. 12:26 — Mang tất cả vật hiến tế ngoài Israel vào đền Thánh
  450. Deut. 13:1 — Không thêm thắt Kinh Thánh Torah
  451. Deut. 13:1 — Không ăn bớt Kinh Thánh Torah
  452. Deut. 13:4 — Không nghe lời tiên tri giả
  453. Deut. 13:9 — Không yêu những kẻ tôn thờ thần tượng hình tượng
  454. Deut. 13:9 — Không ngừng căm ghét những kẻ tôn thờ thần tượng hình tượng
  455. Deut. 13:9 — Không cứu mạng những kẻ tôn thờ thần tượng hình tượng
  456. Deut. 13:9 — Không nói bất cứ điều gì để bảo vệ những kẻ thờ lạy hình tượng thần tượng
  457. Deut. 13:9 — Không kiềm chế việc buộc tội những kẻ tôn thờ hình tượng thần tượng
  458. Deut. 13:12 — Không truyền đạo để người ta đi tôn thờ hình tượng thần tượng
  459. Deut. 13:14 — Không biến một thành phố trở nên tôn thờ thần tượng hình tượng —> Ex. 23:13
  460. Deut. 13:14 — Không nói tiên tri trong tên của thần tượng
  461. Deut. 13:15 — Cẩn thận thẩm vấn các nhân chứng
  462. Deut. 13:17 — Thiêu cháy một thành phố tôn thờ hình tượng thần tượng
  463. Deut. 13:17 — Không tái xây dựng lại thành phố đó
  464. Deut. 13:18 — Không kiếm lợi nhuận từ nơi đó
  465. Deut. 14:1 — Không làm rách da khi có người thân chết
  466. Deut. 14:1 — Không cạo tóc khi có người chết hay đám tang đưa đám
  467. Deut. 14:3 — Không ăn vật hiến tế đã trở nên không thích hợp hay bị mụn
  468. Deut. 14:11 — Phải kiểm tra kỹ lưỡng để phân biệt những gia cầm vật đạt tiêu chuẩn Kosher và những gia cầm dơ bẩn ô uế
  469. Deut. 14:19 — Không ăn côn trùng biết bay không đạt chuẩn Kosher
  470. Deut. 14:21 — Không ăn thịt động vật không bị giết theo luật Shechita
  471. Deut. 14:22 — Phải để một phần mười thứ hai chỗ riêng (Ma'aser Sheni)
  472. Deut. 14:28 — Lấy một phần mười tiền để dành cho người nghèo
  473. Deut. 15:2 — Hủy bỏ tất cả các khoản tiền vay của con nợ vào năm thứ bảy
  474. Deut. 15:2 — Không chén ép con nợ
  475. Deut. 15:3 — Buộc những kẻ thờ thần tượng hình tượng trả lại những gì họ thiếu
  476. Deut. 15:7 — Không ăn bớt quỹ từ thiện cho người nghèo
  477. Deut. 15:8 — Cho người khác những gì họ cần "tzedakah"
  478. Deut. 15:9 — Không kiềm chế việc cho vay ngay lập tức trước khi phát hành các khoản cho vay vì sợ mất tiền tệ
  479. Deut. 15:14 — Cho anh ta quà tặng khi anh ta được tự do
  480. Deut. 15:13 — Không cho anh ta ra đi tay không
  481. Deut. 15:19 — Không làm việc với thú vật hiến tế
  482. Deut. 15:19 — Không cắt lông cừu của vật hiến
  483. Deut. 16:3 — Không ăn chametz vào chiều ngày 14 của tháng Nisan
  484. Deut. 16:4 — Không để thừa thịt của ngày lễ vào ngày 14 cho đến ngày 16
  485. Deut. 16:14 — Vui mừng vào ba ngày tết Lễ Vượt Qua, Lễ Ngũ Tuần, và Lễ Lều Tạm (mang của lễ bình an)
  486. Deut. 16:16 — Có mặt tại đền thờ vào Lễ Vượt Qua, Lễ Ngũ Tuần, và Lễ Lều Tạm
  487. Deut. 16:16 — Không xuất hiện tại đền thờ mà không có lễ hiến dâng
  488. Deut. 16:18 — Bổ nhiệm thẩm phán
  489. Deut. 16:21 — Không trồng cây ở sân đền thờ
  490. Deut. 16:22 — Không dựng trụ cột ở nơi thờ phượng
  491. Deut. 17:1 — Không dâng hiến một con vật mọc mụn
  492. Deut. 17:11 — Hành động theo phán quyết của Sanhedrin
  493. Deut. 17:11 — Không đi chệch khỏi những lời của Sanhedrin
  494. Deut. 17:15 — Chọn một vị Vua đến từ Israel
  495. Deut. 17:15 — Không bổ nhiệm một người nước ngoài
  496. Deut. 17:16 — Vua không được có nhiều ngựa
  497. Deut. 17:16 — Không ở vĩnh viễn tại Ai Cập
  498. Deut. 17:17 — Vua không được có nhiều vợ
  499. Deut. 17:17 — Vua không được có nhiều vàng bạc
  500. Deut. 17:18 — Vua phải có kinh thánh Sefer Torah cho riêng mình
  501. Deut. 18:1 — Vương triều nhà Lê Vi không được hưởng sản nghiệp ở Israel, nhưng được thành phố hiến dâng của lễ cho Chúa mà sống
  502. Deut. 18:1 — Vương triều nhà Lê Vi không nhận chiến lợi phẩm của những cuộc chiến tranh
  503. Deut. 18:3 — Cho vị tư tế Kohen cái vai, hàm trên và hàm dưới, cùng cái dạ dày của động vật.
  504. Deut. 18:4 — Tặng quà cho tư tế Kohen Terumah Gedolah
  505. Deut. 18:4 — Dân số lông chiên mới hớt lần đầu cho tư tế Kohen
  506. Deut. 18:6-8 — Công việc của các ca Kohanim phải bằng nhau trong các ngày nghỉ
  507. Deut. 18:10 — Không tham gia các sự kiện, nghi lễ mơ màng lên đồng, bói toán, đồng bóng...
  508. Deut. 18:10 — Không thực hành ma thuật
  509. Deut. 18:11 — Không nói câu thần chú
  510. Deut. 18:11 — Không cố gắng liên lạc với người chết
  511. Deut. 18:11 — Không tư vấn ov đồng bóng
  512. Deut. 18:11 — Không tư vấn yidoni đồng cốt
  513. Deut. 18:15 — Lắng nghe nhà tiên tri rao giảng về Lời Chúa
  514. Deut. 18:20 — Không nói lời tiên tri giả dối trong tên của Đức Chúa Trời
  515. Deut. 18:22 — Không sợ các tiên tri giả
  516. Deut. 19:3 — Tạo ra các thành phố cho người tị nạn và chuẩn bị các tuyến đường tiếp cận
  517. Deut. 19:13 — Một thẩm phán không thương xót những kẻ giết người hay kẻ hiếp dâm
  518. Deut. 19:14 — Không di chuyển ranh giới đất để ăn cắp tài sản của người khác
  519. Deut. 19:15 — Không chấp nhận lời khai của một nhân chứng duy nhất
  520. Deut. 19:17 — Một nhân chứng không phải hành động như là một thẩm phán trong tội ác hình sự
  521. Deut. 19:19 — Trừng phạt những người làm chứng sai sự thật như họ cố gắng để trừng phạt các bị cáo
  522. Deut. 20:2 — Bổ nhiệm một linh mục để nói chuyện với những người lính trong chiến tranh
  523. Deut. 20:3 — Không hoảng sợ và không rút lui trong chiến tranh
  524. Deut. 20:10 — Cung cấp điều kiện hòa bình cho các cư dân của một thành phố trong khi giữ bao vây, và đối xử với họ dựa vào Kinh Thánh Torah nếu họ chấp nhận các điều khoản
  525. Deut. 20:16 — Giết sạch không bỏ sót
  526. Deut. 20:17 — Diệt chủng bảy quốc gia của chủng tộc Canaanite
  527. Deut. 20:19 — Không huỷ hoại cây thực phẩm, ngay cả trong cuộc bao vây
  528. Deut. 21:4 — Bẻ gãy cổ con bò cái trong khe nước sau vụ ám sát chưa giải quyết
  529. Deut. 21:4 — Không làm việc không trồng cây nơi dòng sông chảy
  530. Deut. 21:11 — Giữ luật pháp của phụ nữ bị giam cầm
  531. Deut. 21:14 — Không bán cô ấy làm nô lệ
  532. Deut. 21:14 — Không giữ lại cô ấy làm nô lệ sau khi có quan hệ tình dục với cô ấy
  533. Deut. 21:18 — Không là đứa con trai hoang đàng ăn chơi
  534. Deut. 21:22 — Tòa án phải treo cổ hoặc ném đá tử hình những kẻ thờ hình tượng, thờ thần tượng, và những kẻ báng bổ
  535. Deut. 21:23 — Chôn cất thực thi vào ngày họ bị giết
  536. Deut. 21:23 — Không chậm trễ chôn cất qua đêm
  537. Deut. 22:1 — Trả lại của rơi
  538. Deut. 22:3 — Không bỏ mặc của rơi
  539. Deut. 22:4 — Giúp đỡ người khác vận chuyển thú vật
  540. Deut. 22:4 — Không bỏ mặc người khác với gánh nặng của họ (nhưng hãy giúp đỡ hoặc vận chuyển và mang đồ)
  541. Deut. 22:5 — Đàn ông không mặc đồ phụ nữ
  542. Deut. 22:5 — Đàn bà không mặc đồ nam giới
  543. Deut. 22:6 — Phải chờ chim mẹ bay khỏi tổ trước khi bắt chim con
  544. Deut. 22:7 — Phải thả chim mẹ nếu chim mẹ bị bắt cóc khỏi tổ chim
  545. Deut. 22:8 — Không tạo những cạm bẫy và chướng ngại vật để bảo vệ tài sản của bạn
  546. Deut. 22:8 — Thực hiện một đường sắt bảo vệ xung quanh mái ngang
  547. Deut. 22:9 — Không ăn hạt giống trong vườn rượu nho
  548. Deut. 22:9 — Không trồng các loại ngũ cốc hoặc rau trong một vườn nho
  549. Deut. 22:10 — Không làm việc cùng lúc với nhiều loại động vật khác nhau
  550. Deut. 22:11 — Không mặc shaatnez, vải dệt chung từ vải len và vải lanh
  551. Deut. 22:13 — Kết hôn theo luật Do Thái Giáo
  552. Deut. 22:19 — Kẻ ngoại tình vẫn phải ở với vợ
  553. Deut. 22:19 — Kẻ ngoại tình không nên ly dị
  554. Deut. 22:24 — Toà án phải thực hiện án tử hình ném đá
  555. Deut. 22:29 — Kẻ hiếp dâm phải cưới nạn nhân nếu cô ấy chưa lấy chồng
  556. Deut. 22:29 — Kẻ hiếp dâm không có quyền ly hôn
  557. Deut. 23:2 — Cấm thái giám và đàn ông bị thiến kết hôn với người Do Thái
  558. Deut. 23:2 — Một thẩm phán người đã trình bày một lời cầu xin tha bổng không phải trình bày một lập luận để kết tội trong trường hợp tử hình
  559. Deut. 23:3 — Cấm mamzer (con đẻ ngoài giá thú, con hoang) kết hôn với người Do Thái
  560. Deut. 23:4 — Cấm nam giới chủng tộc Moabites và Ammonites kết hôn với người Do Thái
  561. Deut. 23:7 — Không chấp nhận hòa bình với bọn Ammon và lũ Moab khi đang vây thành của chúng nó
  562. Deut. 23:8-9 — Không cấm thế hệ thứ ba của con cháu Ai Cập cải đạo để vào hội đường
  563. Deut. 23:8-9 — Không cấm thế hệ thứ ba của con cháu Edom cải đạo để vào hội đường
  564. Deut. 23:11 — Những kẻ không tinh khiết không được tới đền thờ
  565. Deut. 23:13 — Chuẩn bị nhà vệ sinh bên ngoài trại
  566. Deut. 23:14 — Chuẩn bị xẻng cho mỗi người lính đào xới
  567. Deut. 23:16 — Không bắt và không giao trả nô lệ chạy trốn đến Israel
  568. Deut. 23:16 — Không đối xử tệ bạc với nô lệ di trú ở Israel
  569. Deut. 23:18 — Không quan hệ tình dục với phụ nữ chưa lấy chồng
  570. Deut. 23:19 — Không được cung cấp động vật mua được bằng tiền lương của một gái điếm hay các động vật trao đổi cho một con chó. Một số giải thích "đổi thành một con chó" như đề cập đến mức lương của một gái mại dâm nam.[5][6]
  571. Deut. 23:20 — Không vay tiền có lãi suất
  572. Deut. 23:21 — Cho vay và vay từ kẻ thờ thần tượng với lãi suất
  573. Deut. 23:22 — Không chần trừ trả tiền lương vì bất kỳ lời hứa
  574. Deut. 23:24 — Thực hiện những gì đã được nói ra và làm những gì đã được thừa nhận
  575. Deut. 23:25 — Công nhân thuê có thể ăn từ các loại cây trồng chưa thu hoạch nơi làm việc
  576. Deut. 23:25 — Công nhân không lấy nhiều thức ăn vượt khả năng ăn uống bản thân
  577. Deut. 23:26 — Công nhân không được ăn trong thời gian thuê
  578. Deut. 24:1 — Để ly dị phải có tài liệu ly hôn
  579. Deut. 24:4 — Một người đàn ông không tái hôn với người vợ cũ sau khi cô ấy đã kết hôn với người khác
  580. Deut. 24:5 — Ông đã lấy một người vợ, xây dựng một ngôi nhà mới, hoặc trồng một vườn nho được cho một năm để vui mừng với tài sản của mình
  581. Deut. 24:5 — Không yêu cầu từ phía trên bất kỳ sự tham gia, cộng đồng hoặc quân sự
  582. Deut. 24:6 — Không yêu cầu đồ dùng làm thế chấp cần thiết cho việc chuẩn bị thực phẩm
  583. Deut. 24:8 — Các metzora không loại bỏ các dấu hiệu của các tạp chất
  584. Deut. 24:10 — Các chủ nợ không chèn ép không lấy đi tài sản thế chấp của con nợ
  585. Deut. 24:12 — Không chậm trễ trả tiền khi cần thiết
  586. Deut. 24:13 — Trả lại tài sản thế chấp cho các con nợ khi cần thiết
  587. Deut. 24:15 — Trả lương vào ngày họ đã kiếm được
  588. Deut. 24:16 — Thân nhân của các đương sự không được làm chứng
  589. Deut. 24:17 — Không yêu cầu tài sản thế chấp từ một góa phụ
  590. Deut. 24:17 — Thẩm phán không được làm sai luật trong trường hợp liên quan đến người cải đạo hoặc trẻ mồ côi
  591. Deut. 24:19 — Để những bó lúa bị quên trên cánh đồng
  592. Deut. 24:19 — Không đi lấy nó
  593. Deut. 25:2 — Tòa án phạt roi người phạm pháp
  594. Deut. 25:3 — Tòa án không phạt vượt quá số lượng quy định của trừng phạt roi
  595. Deut. 25:4 — Không bịt miệng một con bò trong khi cày
  596. Deut. 25:5 — Thực hiện yibbum (kết hôn với người vợ góa phụ của anh em ruột nếu không chưa con)
  597. Deut. 25:5 — Người góa phụ không phải tái hôn cho đến khi mối quan hệ với anh em rể của cô được xóa bỏ (bằng halizah )
  598. Deut. 25:9 — Thực hành halizah giải phóng người góa phụ
  599. Deut. 25:12 — Cứu một người đang bị truy nã thậm chí bằng cách giết những người theo đuổi
  600. Deut. 25:13 — Không cân đo gian dối ngay cả khi không sử dụng
  601. Deut. 25:17 — Ghi nhớ và khắc sâu trong tim những gì bọn Amalek đã làm với dân tộc Do Thái
  602. Deut. 25:19 — Diệt chủng bọn con cháu hậu duệ dòng dõi Amalek
  603. Deut. 25:19 — Không bao giờ quên tội ác và phục kích mà bọn Amalek đã làm với dân Do Thái trong chuyến hành trình Ai Cập và trong sa mạc
  604. Deut. 26:5 — Đọc Torah liên quan đến trình bày của họ
  605. Deut. 26:13 — Để đọc kinh xưng tội của một phần mười mọi năm thứ tư và thứ bảy
  606. Deut. 26:14 — Không dùng tiền mua chuộc để sử dụng vào mục đích khác trừ việc mua thực phẩm, thức uống, hoặc thuốc mỡ
  607. Deut. 26:14 — Không ăn Ma'aser Sheni khi không tâm hồn thể xác không tinh khiết
  608. Deut. 26:14 — Một người than khóc trong ngày đầu tiên sau khi chết không ăn Ma'aser Sheni
  609. Deut. 22:26 — Tòa án không trừng phạt người bị ép buột vi phạm luật pháp
  610. Deut. 28:9 — Làm theo ý Chúa
  611. Deut. 31:12 — Tất cả mọi người tụ họp vào lễ lều tạm vào năm thứ bảy
  612. Deut. 31:19 — Mỗi người đàn ông phải ghi chép kinh thánh Torah Sefer
  613. Deut. 32:38 — Không uống rượu với kẻ thờ thần tượng

613 điều răn theo số thứ tự

[sửa | sửa mã nguồn]
Người Do Thái đọc kinh cầu nguyện hướng về Đức Chúa Trời

1. Chỉ có Đức Chúa Trời Ex. 20:2

2. Không bao giờ và đừng bao giờ nghĩ rằng sẽ có những vị thần khác ngoài Đức Chúa Trời — Standard->Ex. 20:3 Yemenite->Ex. 20:2

3. Chỉ có duy nhất một Đức Chúa Trời — Deut. 6:4

4. Yêu Đức Chúa Trời —Deut. 6:5

5. Kinh sợ Chúa — Deut. 10:20

6. Vinh danh Đức Chúa Trời — Lev. 22:32

7. Không làm ô danh Chúa — Lev. 22:32

8. Không hủy diệt những gì liên quan đến danh thánh Chúa — Deut. 12:4

9. Lắng nghe nhà tiên tri rao giảng về Lời Chúa — Deut. 18:15

10. Không thách thức Đức Chúa Trời — Deut. 6:16

11. Làm theo ý Chúa — Deut. 28:9

12. Tách ra những người biết Chúa — Deut. 10:20

13. Phải yêu quý và yêu mến những người Do Thái khác — Lev. 19:18

14. Yêu người cải đạo — Deut. 10:19

Hai người Do Thái cải đạo là Aaron Freeman và Israel Campbell bên phải

15. Không ghét đồng bào Do Thái — Lev. 19:17

16. Khiển trách la mắng người tội lỗi — Lev. 19:17

17. Không làm nhục không làm người khác cảm thấy xấu hổ nhục nhã — Lev. 19:17

18. Không ăn hiếp bắt nạt kẻ yếu — Ex. 22:21

19. Không nói xấu người khác — Lev. 19:16

20. Không trả thù không báo thù không trả miếng không rửa nhục — Lev. 19:18

21. Không nuôi giữ hận thù trong lòng — Lev. 19:18

22. Học kinh thánh Torah — Deut. 6:7

Người Do Thái học kinh thánh Torah Deut. 6:7

23. Tôn trọng người dạy dỗ và có kiến thức về Kinh Thánh Torah — Lev. 19:32

Tôn trọng người dạy dỗ và có kiến thức về Kinh Thánh Torah Lev. 19:32

24. Không tìm hiểu thần tượng hình tượng — Lev. 19:4

25. Không đi theo gọi tiếng gọi của trái tim hoặc những gì mắt ngươi thấy — Num. 15:39

26. Không báng bổ — Ex. 22:27

27. Không bắt chước cách thờ lạy của những người thờ lạy hình tượng — Standard->Ex. 20:6 Yemenite->Ex. 20:5

28. Không thờ lạy hình tượng theo 4 cách mà chúng ta thờ lạy Chúa — Standard->Ex. 20:6 Yemenite->Ex. 20:5

29. Không tạo ra thần tượng để thờ lạy — Standard->Ex. 20:5 Yemenite->Ex. 20:4

30. Không tạo hình tượng cho người khác — Lev. 19:4

31. Không tạo hình người cho dù là để trang trí — Standard->Ex. 20:21 Yemenite->Ex. 20:20

32. Không biến một thành phố trở nên tôn thờ hình tượng thần tượng — Deut. 13:14

33. Thiêu cháy một thành phố tôn thờ thần tượng hình tượng — Deut. 13:17

34. Không tái xây dựng lại thành phố đó — Deut. 13:17

35. Không kiếm lợi nhuận từ nơi đó — Deut. 13:18

36. Không truyền đạo để người ta đi tôn thờ thần tượng hình tượng — Deut. 13:12

37. Không yêu những kẻ tôn thờ hình tượng thần tượng — Deut. 13:9

38. Không ngừng căm ghét những kẻ tôn thờ hình tượng thần tượng — Deut. 13:9

39. Không cứu mạng những kẻ tôn thờ thần tượng hình tượng — Deut. 13:9

40. Không nói bất cứ điều gì để bảo vệ những kẻ thờ lạy thần tượng hình tượng — Deut. 13:9

41. Không kiềm chế việc buộc tội những kẻ tôn thờ thần tượng hình tượng — Deut. 13:9

42. Không nói tiên tri trong tên của hình tượng — Deut. 13:14

43. Không nghe lời tiên tri giả — Deut. 13:4

44. Không nói lời tiên tri giả dối trong tên của Đức Chúa Trời — Deut. 18:20

45. Không sợ các tiên tri giả — Deut. 18:22

46. Không thề tên của hình tượng — Ex. 23:13

47. Không lên đồng, không thần giao cách cảm, không liên lạc với vong linh — Lev. 19:31

48. Không lên đồng, không thần giao cách cảm, không liên lạc với cô hồn — Lev. 19:31

49. Không trao con cái và con cháu ngươi để làm vật hiến tế cho thần Molech — Lev. 18:21

50. Không dựng trụ cột ở nơi thờ phượng — Deut. 16:22

51. Không cúi đầu trước tượng đá — Lev. 26:1

52. Không trồng cây ở sân đền thờ — Deut. 16:21

53. Hủy diệt các thần tượng và đồ trang sức liên quan — Deut. 12:2

54. Không kiếm lợi nhuận của những kẻ tôn thờ hình tượng thần tượng và trang sức của họ — Deut. 7:26

55. Không kiếm lợi nhuận từ các hình tượng thần tượng — Deut. 7:25

56. Không thực hiện một giao ước với những kẻ tôn thờ thần tượng hình tượng —Deut. 7:2

57. Không ủng hộ bọn tôn thờ hình tượng thần tượng — Deut. 7:2

58. Không cho bọn thờ lạy hình tượng thần tượng vào lãnh thổ Israel — Ex. 23:33

59. Không bắt chước cách ăn mặc, phong tục tập quán, và văn hóa của dân ngoại — Lev. 20:23

Người Do Thái ăn mặc theo phong tục tập quán và truyền thống Do Thái Lev. 20:23

60. Không mê tín dị đoan — Lev. 19:26

61. Không tham gia các sự kiện, nghi lễ mơ màng lên đồng, bói toán, đồng bóng... — Deut. 18:10

62. Không coi bói tử vi không xem bói toán — Lev. 19:26

63. Không nói câu thần chú — Deut. 18:11

64. Không cố gắng liên lạc với người chết — Deut. 18:11

65. Không hỏi han ov đồng bóng — Deut. 18:11

66. Không hỏi han yidoni đồng cốt — Deut. 18:11

67. Không thực hành ma thuật — Deut. 18:10

68. Đàn ông con trai nam nhi không được cắt tóc ở vùng thái dương, Tóc Do Thái — Lev. 19:27

69. Đàn ông con trai nam nhi không được cạo râu với dao cạo râu — Lev. 19:27

70. Đàn ông không mặc đồ phụ nữ — Deut. 22:5

Đàn ông người Do Thái không mặc đồ phụ nữ Deut. 22:5

71. Đàn bà không mặc đồ nam giới — Deut. 22:5

72. Không xăm mình — Lev. 19:28

73. Không làm rách da khi có người thân chết — Deut. 14:1

74. Không cạo tóc khi có người chết hay đám tang đưa đám — Deut. 14:1

75. Phải xưng tội và chuộc lỗi — Num. 5:7

76. Đọc kinh Shema Yisrael hai lần mỗi ngày — Deut. 6:7

77. Đọc kinh cầu nguyện mỗi ngày, phục vụ Đức Chúa Trời — Ex. 23:25

Hai người Do Thái đọc kinh cầu nguyện phục vụ Đức Chúa Trời Ex. 23:25

78. Kohanim đọc lời nguyện chúc phước dân tộc Do Thái mỗi ngày — Num. 6:23

79. Mặc hộp đựng kinh tefillin (phylacteries) trên trán — Deut. 6:8

80. Trói dây của hộp đựng kinh tefillin trên cánh tay — Deut. 6:8

81. Đặt thanh đựng kinh mezuzah trước mỗi lối đi và cánh cửa — Deut. 6:9

82. Mỗi người đàn ông phải ghi chép kinh thánh Torah Sefer — Deut. 31:19

Đàn ông người Do Thái ghi chép kinh thánh Torah Sefer Deut. 31:19

83. Vua phải có kinh thánh Sefer Torah cho riêng mình — Deut. 17:18

84. Mặc dây tua tủa 4 góc của y phục tzitzit — Num. 15:38

85. Nhận chúc lành của Đức Chúa Trời là Đấng Toàn Năng sau khi ăn uống Birkat Hamazon — Deut. 8:10

86. Cắt bao quy đầu cho bé trai 8 ngày tuổi — Gen. 17:10

87. Nghỉ ngơi ngày Sa bát thứ bảy — Ex. 23:12

88. Cấm lao động vào ngày Sa bát thứ bảy — Standard->Ex. 20:11 Yemenite->Ex. 20:10

89. Tòa án không trừng phạt trong ngày Sa Bát thứ bảy — Ex. 35:3

90. Không đi ra ngoài khỏi phạm vi thành phố vào ngày Sa Bát thứ bảy — Ex. 16:29

91. Thánh hóa ngày bằng nghi lễ Kiddush và Havdalah — Standard->Ex. 20:9 Yemenite->Ex. 20:8

92. Nghỉ ngơi không lao động Yom Kippur — Lev. 23:32

93. Không lao động vào ngày Yom Kippur — Lev. 23:32

94. Kiêng cữ theo luật pháp trong ngày lễ Yom Kippur — Lev. 16:29

95. Không ăn uống vào ngày Yom Kippur — Lev. 23:29

96. Nghỉ ngơi ngày Lễ Vượt Qua — Lev. 23:7

97. Không lao động ngày đầu tiên của Lễ Vượt Qua — Lev. 23:8

98. Nghỉ ngơi ngày thứ bảy của Lễ Vượt Qua — Lev. 23:8

99. Không lao động ngày thứ bảy của Lễ Vượt Qua — Lev. 23:8

100. Nghỉ ngơi Lễ Ngũ Tuần — Lev. 23:21

101. Không lao động vào Lễ Ngũ Tuần — Lev. 23:21

102. Nghỉ ngơi vào ngày Tết Do Thái Rosh Hashanah — Lev. 23:24

103. Không lao động vào ngày Tết Do Thái Rosh Hashanah — Lev. 23:25

104. Nghỉ ngơi vào Lễ Lều Tạm — Lev. 23:35

Người Do Thái nghỉ ngơi vào Lễ Lều Tạm Lev. 23:35

105. Không lao động vào Lễ Lều Tạm — Lev. 23:35

106. Nghỉ ngơi vào Shemini Atzeret — Lev. 23:36

107. Không lao động vào Shemini Atzeret —Lev. 23:36

108. Không ăn thực phẩm lên men vào chiều ngày 14 của tháng Nisan — Deut. 16:3

109. Đốt bỏ tất cả thực phẩm lên men vào ngày thứ 14 của tháng Nisan — Ex. 12:15

110. Trong 7 ngày của lễ vượt qua không ăn đồ lên men —Ex. 13:3

111. Không trộn thực phẩm lên men vào ngày lễ vượt qua — Ex. 12:20

112. Không nhìn đồ ăn lên men trong bảy ngày — Ex. 13:7

113. Trong 7 ngày không tìm đồ ăn lên men — Ex. 12:19

114. Ăn bánh matzah vào đêm đầu tiên của ngày lễ vượt qua — Ex. 12:18

115. Kết nối với Sách xuất hành tưởng nhớ về ai cập cổ xưa vào đêm đó — Ex. 13:8

116. Nghe tiếng kèn Shofar vào ngày đầu tiên của tháng Tishrei Tết Do Thái (Rosh Hashanah) — Num. 9:1

Người Do Thái thổi kèn Shofar Num. 9:1

117. Trú ẩn trong lều tạm trong bảy ngày của Lễ Lều Tạm — Lev. 23:42

118. Sử dụng Bốn Loại Cây Quả trong bảy ngày của Lễ Lều Tạm — Lev. 23:40

119. Mỗi người đàn ông phải cung cấp cho một nửa shekel hàng năm — Ex. 30:13

120. Toà án phải tính toán để xác định khi một tháng mới bắt đầu — Ex. 12:2

121. Khi kẻ thù đột kích bất ngờ trong thành khi đang chiến tranh ở ngoài thành thì phải thổi ken loan báo thật to — Num. 10:9

122. Kết hôn theo luật Do Thái Giáo — Deut. 22:13

123. Không quan hệ tình dục với phụ nữ chưa lấy chồng Deut. 23:18

124. Không được cắt giảm thực phẩm, quần áo, và quan hệ tình dục với vợ của ngươi — Ex. 21:10

125. Có con với một vợ — Gen. 1:28

126. Để ly dị phải có tài liệu ly hôn — Deut. 24:1

127. Một người đàn ông không tái hôn với người vợ cũ sau khi cô ấy đã kết hôn với người khác — Deut. 24:4

128. Thực hiện yibbum (kết hôn với người vợ góa phụ của anh em ruột nếu không chưa con — Deut. 25:5

129. Thực hành halizah giải phóng người góa phụ — Deut. 25:9

130. Người góa phụ không phải tái hôn cho đến khi mối quan hệ với anh em rể của cô được xóa bỏ (bằng halizah) — Deut. 25:5

131. Tòa án phải phạt một người quyến rũ tình dục một thiếu nữ — Ex. 22:15-16

132. Kẻ hiếp dâm phải cưới nạn nhân nếu cô ấy chưa lấy chồng — Deut. 22:29

133. Kẻ hiếp dâm không có quyền ly hôn — Deut. 22:29

134. Kẻ ngoại tình vẫn phải ở với vợ — Deut. 22:19

135. Kẻ ngoại tình không nên ly dị — Deut. 22:19

136. Tuân theo luật Sotah — Num. 5:30

137. Không chế dầu vào của tế lễ — Num. 5:15

138. Không bỏ nhũ hương vào của tế lễ — Num. 5:15

139. Cấm quan hệ tình dục với mẹ ruột — Lev. 18:7

140. Cấm quan hệ tình dục với dì ghẻ — Lev. 18:8

141. Cấm quan hệ tình dục với chị ruột — Lev. 18:9

142. Cấm quan hệ tình dục với con gái dì ghẻ — Lev. 18:11

143. Cấm quan hệ tình dục với cháu gái — Lev. 18:10

144. Cấm quan hệ tình dục với con gái của ngươi — Lev. 18:10

145. Cấm quan hệ tình dục với cháu gái ruột — Lev. 18:10

146. Cấm quan hệ tình dục với người phụ nữ và con gái của nàng — Lev. 18:17

147. Cấm quan hệ tình dục với người phụ nữ và cháu gái dòng phụ hệ của nàng — Lev. 18:17

148. Cấm quan hệ tình dục với người phụ nữ và cháu gái dòng mẫu hệ của nàng — Lev. 18:17

149. Cấm quan hệ tình dục với cô, dì, thím, bác của ba — Lev. 18:12

150. Cấm quan hệ tình dục với cô, dì, thím, bác của má — Lev. 18:13

151. Cấm quan hệ tình dục với em dâu họ, chị dâu họ hàng — Lev. 18:14

152. Cấm quan hệ tình dục với con dâu — Lev. 18:15

153. Cấm quan hệ tình dục với em dâu ruột, chị dâu ruột — Lev. 18:16

154. Cấm quan hệ tình dục với em ruột và chị ruột của vợ ngươi — Lev. 18:18

155. Cấm nam nhi quan hệ tình dục với động vật — Lev. 18:23

156. Cấm nữ nhi quan hệ tình dục với thú vật — Lev. 18:23

157. Cấm quan hệ tình dục đồng tính luyến ái — Lev. 18:22

158. Cấm quan hệ tình dục phụ tử — Lev. 18:7

159. Cấm quan hệ tình dục với chú, cậu, bác — Lev. 18:14

160. Cấm quan hệ tình dục với vợ người ta — Lev. 18:20

161. Cấm quan hệ tình dục với một người phụ nữ không tinh khiết, trong Chu kỳ kinh nguyệt — Lev. 18:19

162. Không lấy Không kết hôn với dân ngoại (người ngoại đạo, người không theo đạo Do Thái Giáo) — Deut. 7:3

163. Cấm nam giới chủng tộc Moabites và Ammonites kết hôn với người Do Thái — Deut. 23:4

164. Không cấm thế hệ thứ ba của con cháu Ai Cập cải đạo để vào hội đường — Deut. 23:8-9

165. Không cấm thế hệ thứ ba của con cháu Edom cải đạo để vào hội đường — Deut. 23:8-9

166. Cấm mamzer (con đẻ ngoài giá thú, con hoang) kết hôn với người Do Thái — Deut. 23:3

167. Cấm thái giám và đàn ông bị thiến kết hôn với người Do Thái — Deut. 23:2

168. Không dâng hiến động vật bị thiến cho Đức Chúa Trời — Lev. 22:24

169. Thượng Tế không lấy góa phụ — Lev. 21:14

170. Thượng Tế không quan hệ tình dục với góa phụ hay người phụ nữ khác mà không phải vợ mình Lev. 21:15

171. Thượng Tế bắt buột phải cưới một thiếu nữ trinh trắng — Lev. 21:13

172. Kohen không lấy người đã ly dị — Lev. 21:7

173. Kohen không kết hôn với một zonah (một phụ nữ đã có quan hệ tình dục bị cấm) — Lev. 21:7

174. Kohen không kết hôn với một chalalah ("một người báng bổ xúc phạm") — Lev. 21:7

175. Không làm cho vui (không quan hệ tình dục) không tiếp xúc với bất kỳ người phụ nữ bị cấm — Lev. 18:6

176. Phải kiểm tra kỹ càng để phân biệt những con vật đạt tiêu chuẩn Kosher và những con thú dơ bẩn ô uế — Lev. 11:2

177. Phải kiểm tra kỹ càng để phân biệt những gia cầm vật đạt tiêu chuẩn Kosher và những gia cầm dơ bẩn ô uế — Deut. 14:11

178. Phải kiểm tra kỹ càng để phân biệt những con cá đạt tiêu chuẩn Kosher và những con cá dơ bẩn ô uế không đạt chuẩn Kosher — Lev. 11:9

179. Phải kiểm tra kỹ càng để phân biệt con châu chấu đạt tiêu chuẩn Kosher và những con con châu chấu bẩn thỉu ô uế không đạt tiêu chuẩn Kosher — Lev. 11:21

180. Không ăn động vật ô uế không đạt tiêu chuẩn Kosher — Lev. 11:4

181. Không ăn những loại gia cầm bẩn thỉu dơ dáy không đạt tiêu chuẩn Kosher — Lev. 11:13

182. Không ăn những con cá ô uế bẩn thỉu không đạt tiêu chuẩn Kosher — Lev. 11:11

183. Không ăn côn trùng biết bay không đạt chuẩn Kosher — Deut. 14:19

184. Không ăn Động vật bò sát — Lev. 11:41

185. Không ăn giòi, dòi, nhộng, ấu trùng, nhút nhít — Lev. 11:44

186. Không ăn sâu, giun, dòi, bọ trong trái cây hoa quả ở trên đất — Lev. 11:42

187. Không ăn hải sản ngoại trừ con cá — Lev. 11:43

188. Không ăn thịt động vật không bị giết theo luật Shechita — Deut. 14:21

189. Không được hưởng lợi từ một con bò bị kết án bị ném đá Ex. 21:28

190. Không ăn thịt của động vật bị trọng thương — Ex. 22:30

191. Không ăn một chân tay bị rách của một sinh vật sống — Deut. 12:23

192. Không ăn máu huyết —Lev. 3:17

193. Không ăn một số mỡ động vật — Lev. 3:17

194. Không ăn các gân của đùi — Gen. 32:33

195. Không ăn những gì trộn sữa với thịt — Ex. 23:19

196. Không nấu sữa với thịt — Ex. 34:26

197. Không được ăn bánh mì làm bằng lúa mạch mới trước Omer — Lev. 23:14

198. Không được ăn gạo rang làm bằng lúa mạch mới trước Omer — Lev. 23:14

199. Không được ăn hạt chín lúa mạch mới trước Omer — Lev. 23:14

200. Không ăn hoa quả trái cây của cây 3 tuổi — Lev. 19:23

201. Không ăn hạt giống trong vườn rượu nho — Deut. 22:9

202. Không ăn trái cây lạ — Lev. 22:15

203. Không uống rượu với kẻ thờ thần tượng — Deut. 32:38

204. Giết động vật theo luật Shechita — Deut. 12:21

205. Không được giết mổ động vật và con cái của nó trong cùng một ngày — Lev. 22:28

206. Rải đất lên máu (của một con thú được làm thịt hoặc con gà) — Lev. 17:13

207. Phải chờ chim mẹ bay khỏi tổ trước khi bắt chim con — Deut. 22:6

208. Phải thả chim mẹ nếu chim mẹ bị bắt cóc khỏi tổ chim — Deut. 22:7

209. Không thề dối trong danh của Đức Chúa Trời — Lev. 19:12

210. Không kêu tên Đức Chúa Trời vô cớ — Standard->Ex. 20:7 Yemenite->Ex. 20:6

211. Không phủ nhận quyền sở hữu của một cái gì đó đã giao phó cho bạn — Lev. 19:11

212. Không thề phủ nhận các yêu cầu bồi thường tiền tệ — Lev. 19:11

213. Thề trong danh của Đức Chúa Trời để xác nhận sự thật cần thiết bởi tòa án — Deut. 10:20

214. Thực hiện những gì đã được nói ra và làm những gì đã được thừa nhận — Deut. 23:24

215. Không phá vỡ lời hứa và lời thề — Num. 30:3

216. Đối với lời thề và lời hứa bãi bỏ, có luật pháp của việc bãi bỏ thề nguyện rõ ràng trong kinh thánh Torah — Num. 30:3

217. Phải để tóc dài — Num. 6:5

218. Không cắt tóc — Num. 6:5

219. Không uống rượu, đồ uống say, và rượu nho — Num. 6:3

220. Không ăn nho — Num. 6:3

221. Không ăn nho khô — Num. 6:3

222. Không ăn hột nho — Num. 6:4

223. Không ăn vỏ nho — Num. 6:4

224. Không đến gần xác chết — Num. 6:6

225. Không tiếp xúc với người chết — Num. 6:7

226. Phải cạo đầu sau khi hoàn thành giai đoạn Nazarite — Num. 6:9

227. Ước tính giá trị của con người được xác định bởi Kinh Thánh Torah —Lev. 27:2

228. Ước tính giá trị của động vật hiến tế — Lev. 27:12-13

229. Ước tính giá trị của ngôi nhà thánh hiến — Lev. 27:14

230. Ước tính giá trị của đất đai hiến tặng — Lev. 27:16

231. Thực hiện pháp luật ngăn cấm sở hữu (cherem) — Lev. 27:28

232. Không bán cherem — Lev. 27:28

233. Không chuộc lại cherem — Lev. 27:28

234. Không trồng nhiều loại hạt giống khác bên cạnh nhau — Lev. 19:19

235. Không trồng các loại ngũ cốc hoặc rau trong một vườn nho — Deut. 22:9

236. Không lai giống động vật — Lev. 19:19

237. Không làm việc cùng lúc với nhiều loại động vật khác nhau — Deut. 22:10

238. Không mặc shaatnez, vải dệt chung từ vải len và vải lanh Deut. 22:11

239. Không thu hoạch hết mà để chừa lại cho những người nghèo — Lev. 19:10

240. Không gặt đến sát bờ ruộng — Lev. 19:9

241. Để thừa những gié lúa đã gặt sót — Lev. 19:9

242. Không thu lượm lúa còn sót lại — Lev. 19:9

243. Không hái nho đến trụi nhẵn cành — Lev. 19:10

244. Không thu lượm những trái nho còn sót lại — Lev. 19:10

245. Để thừa những trái nho bị rụng — Lev. 19:10

246. Không lượm những quả nho bị rụng — Lev. 19:10

247. Để những bó lúa bị quên trên cánh đồng — Deut. 24:19

248. Không đi lấy nó — Deut. 24:19

249. Lấy một phần mười tiền để dành cho người nghèo — Deut. 14:28

250. Cho người khác những gì họ cần "tzedakah" — Deut. 15:8

251. Không ăn bớt quỹ từ thiện cho người nghèo — Deut. 15:7

252. Tặng quà cho tư tế Kohen Terumah Gedolah — Deut. 18:4

253. Vương Triều Nhà Lê Vi phải dâng lại một phần mười của họ cho Chúa — Num. 18:26

254. Không mở đầu một phần mười đến tiếp theo, nhưng tách chúng theo thứ tự thích hợp — Ex. 22:28

255. Một phi Kohen không ăn Terumah — Lev. 22:10

256. Người công nhân thuê bởi Kohen không ăn Terumah — Lev. 22:10

257. Linh mục chưa cắt bao quy đầu Kohen (priest) không ăn Terumah (heave offering) — Ex. 12:48

258. Kohen không tinh khiết không ăn Terumah — Lev. 22:4

259. Một chalalah không ăn Terumah — Lev. 22:12

260. Vương Triều Nhà Lê Vi được hưởng một phần mười sản nghiệp — Num. 18:24

261. Phải để một phần mười thứ hai chỗ riêng (Ma'aser Sheni) — Deut. 14:22

262. Không dùng tiền mua chuộc để sử dụng vào mục đích khác trừ việc mua thực phẩm, thức uống, hoặc thuốc mỡ — Deut. 26:14

263. Không ăn Ma'aser Sheni khi tâm hồn thể xác không tinh khiết — Deut. 26:14

264. Một người than khóc trong ngày đầu tiên sau khi chết không ăn Ma'aser Sheni — Deut. 26:14

265. Không ăn Ma'aser Sheni ngũ cốc ngoài Đất Thánh Jerusalem — Deut. 12:17

266. Không ăn Ma'aser Sheni rượu ngoài Thánh Địa Jerusalem — Deut. 12:17

267. Không ăn Ma'aser Sheni dầu ngoài Đất Thánh Jerusalem — Deut. 12:17

268. Các loại cây trồng năm thứ tư phải hoàn toàn vì mục đích thánh thiện như Ma'aser Sheni — Lev. 19:24

269. Để đọc kinh xưng tội của một phần mười mọi năm thứ tư và thứ bảy — Deut. 26:13

270. Tách sang một bên những Trái cây đầu mùa và mang chúng đến đền thánh — Deut. 26:19

271. Kohen không ăn trái cây hoa quả đầu lòng ngoài Thánh Địa Jerusalem Deut. 12:17

272. Đọc Kinh Thánh Torah liên quan đến trình bày của họ — Deut. 26:5

273. Dâng bánh mì, ngũ cốc đầu mùa cho Kohen — Num. 15:20

274. Cho vị tư tế Kohen cái vai, hàm trên và hàm dưới, cùng cái dạ dày của động vật. — Deut. 18:3

275. Dân số lông chiên mới hớt lần đầu cho tư tế Kohen — Deut. 18:4

276. Phải chuộc lại con trai đầu lòng của người và súc vật, và lì xì cho Kohen — Num. 18:15

277. Chuộc lại con lừa con đầu lòng và hiến tế con chiên cho linh mục Kohen — Ex. 13:13

278. Bẻ gẫy cổ lừa con nếu người sở hữu không muốn chuộc lại nó — Ex. 13:13

279. Để đất đai yên nghỉ vào năm thứ bảy, không hoạt động sản xuất tăng trưởng — Ex. 34:21

280. Không lao động trên đất vào năm thứ bảy — Lev. 25:4

281. Không làm việc với nông sản vào năm đó — Lev. 25:4

282. Không thu hoạch nông sản sau mùa gặt vì đất phải được nghỉ ngơi trong một năm. Lev. 25:5

283. Không gặt hái hoa trái nho trên cây chưa tỉa vì đất phải được nghỉ ngơi trong một năm. Lev. 25:5

284. Để lại nông sản được trồng từ năm ngoái — Ex. 23:11

285. Hủy bỏ tất cả các khoản tiền vay của con nợ vào năm thứ bảy — Deut. 15:2

286. Không chén ép con nợ — Deut. 15:2

287. Không kiềm chế việc cho vay ngay lập tức trước khi phát hành các khoản cho vay vì sợ mất tiền tệ —Deut. 15:9

288. Toà án Sanhedrin phải tính bảy lần bảy năm. — Lev. 25:8

289. Tòa án Sanhedrin phải thánh hóa năm thứ năm mươi — Lev. 25:10

290. Thổi kèn Shofar vào ngày thứ 10 của tháng Tishrei cho sự giải phóng nô lệ — Lev. 25:9

291. Không gieo giống vào năm thứ năm mươi — Lev. 25:11

292. Không gặt hái mùa màng vào năm thứ năm mươi — Lev. 25:11

293. Không thu hoạch trái nho vào năm thứ năm mươi — Lev. 25:11

294. Thực hiện pháp luật về buôn bán tài sản gia đình — Lev. 25:24

295. Không bán đất ở Israel vĩnh viễn — Lev. 25:23

296. Thực hiện pháp luật về nhà ở tại các thành phố có tường bao quanh — Lev. 25:29

297. Vương triều nhà Lê Vi không được hưởng sản nghiệp ở Israel, nhưng được thành phố hiến dâng của lễ cho Chúa mà sống — Deut. 18:1

298. Vương triều nhà Lê Vi không nhận chiến lợi phẩm của những cuộc chiến tranh — Deut. 18:1

299. Cung cấp đất đai xung quanh các thành phố của Vương Triều Lê Vi — Num. 35:2

300. Không bán đồng ruộng, đồng cỏ quanh các thành của vương triều Lê Vi — Lev. 25:34

301. Xây Đền Thánh — Ex. 25:8

302. Không xây bàn thờ bằng đá đẽo bằng kim loại — Standard->Ex. 20:24 Yemenite->Ex. 20:23

303. Không leo lên bàn thờ — Standard->Ex. 20:27 Yemenite->Ex. 20:26

304. Thể hiện sự tôn kính trang nghiêm khi đến đền thờ — Lev. 19:30

305. Bảo vệ khu vực Đền Thánh — Num. 18:2

306. Không rời khỏi Đến Thánh khi không có lính bảo vệ — Num. 18:5

307. Để chuẩn bị dầu xức — Ex. 30:31

308. Không tái sản xuất dầu xức — Ex. 30:32

309. Không được xức dầu với xức dầu — Ex. 30:32

310. Không tái sản xuất nhang — Ex. 30:37

311. Không đốt bất cứ thứ gì trên bàn thờ vàng bên cạnh nhang — Ex. 30:9

312. Vương Triều Nhà Lê Vi phải vận chuyển hòm giao ước bằng chính đôi vai của họ — Num. 7:9

313. Không tháo gậy khỏi hòm — Ex. 25:15

314. Vương Triều Nhà Lê Vi phải làm việc trong đền thánh — Num. 18:23

315. Vương Triều Nhà Lê Vi không làm việc của Vương Triều Kohen, và ngược lại — Num. 18:3

316. Tặng quà cho Kohen vì tinh thần cống hiến hy sinh phục vụ — Lev. 21:8

317. Công việc của các Kohanim phải bằng nhau trong các ngày nghỉ — Deut. 18:6-8

318. Các Kohanim phải mặc quần áo linh mục của họ trong quá trình dịch vụ — Ex. 28:2

319. Không xé quần áo linh mục — Ex. 28:32

320. Áo giáp ngực của Thầy Thượng Tế Kohen Gadol không được nới lỏng bảng Efod — Ex. 28:28

321. Một "Kohen" bị say xỉn không vào Đền Thánh — Lev. 10:9

322. Một Kohen không vào Đền Thánh với đầu trần — Lev. 10:6

323. Một Kohen không vào Đền Thánh với quần áo bị rách — Lev. 10:6

324. Một Kohen không được vào đền thánh một cách tùy tiện bừa bãi — Lev. 16:2

325. Một Kohen không rời khỏi Đền Thánh trong thời gian làm lễ — Lev. 10:7

326. Đuổi kẻ ô uế ra khỏi đền thờ — Num. 5:2

327. Người ô uế cấm không được vào đền thánh — Num. 5:3

328. Những kẻ không tinh khiết không được tới đền thờ — Deut. 23:11

329. Kohen không tinh khiết không phục vụ trong đền thánh — Lev. 22:2

330. Một Kohen không tinh khiết, sau khi thanh tẩy trong nước phép, phải đợi mặt trời lặn trước khi quay trở lại phục vụ — Lev. 22:7

331. Một Kohen phải rửa tay và bàn chân của mình trước làm dịch vụ — Ex. 30:19

332. Kohen bị thương, bị đau ốm bệnh tật không được đến gần không được tiếp cận bàn thờ — Lev. 21:23

333. Kohen bị thương, bị đau ốm bệnh tật không được dâng của lễ cho Chúa — Lev. 21:17

334. Kohen bị khuyết tật không được dâng của lễ cho Chúa — Lev. 21:17

335. Người không thuộc Vương Triều Kohen thì người đó không làm công việc phục vụ — Num. 18:4

336. Dâng hiến động vật không tì vết — Lev. 22:21

337. Không dâng hiến động vật bị mụn lên bàn thờ — Lev. 22:20

338. Không giết nó — Lev. 22:22

339. Không phải rảy máu của nó — Lev. 22:24

340. Không đốt mỡ của nó — Lev. 22:22

341. Không dâng hiến một con vật mọc mụn — Deut. 17:1

342. Không hiến tế thú vật bị mụn ngay cả khi được cung cấp bởi dân ngoại — Lev. 22:25

343. Không gây vết thương trên động vật dâng hiến — Lev. 22:21

344. Chuộc lại động vật hiến tế không đạt tiêu chuẩn — Deut. 12:15

345. Dâng hiến động vật ít nhất 8 ngày tuổi — Lev. 22:27

346. Không được cung cấp động vật mua được bằng tiền lương của một gái điếm hay các động vật trao đổi cho một con chó. Một số giải thích "đổi thành một con chó" như đề cập đến mức lương của một gái mại dâm nam.[5][6] — Deut. 23:19

347. Không đốt mật ong hoặc men trên bàn thờ — Lev. 2:11

348. Muối tất cả vật hiến tế — Lev. 2:13

349. Không bỏ sót muối của lễ hiến dâng — Lev. 2:13

350. Thực hiện các thủ tục của lễ thiêu như quy định trong Kinh Torah — Lev. 1:3

351. Không ăn thịt nó — Deut. 12:17

352. Thực hiện các thủ tục của lễ chuộc tội — Lev. 6:18

353. Không ăn thịt của người phạm tội lỗi dâng bên trong — Lev. 6:23

354. Không chặt đầu con chim và không dùng nó làm của lễ chuộc tội — Lev. 5:8

355. Thực hiện các thủ tục của lễ đền bù — Lev. 7:1

356. Các Kohanim phải ăn thịt hiến tế trong đền thờ — Ex. 29:33

357. Kohen không ăn thịt ngoài sân đền thánh — Deut. 12:17

358. Một phi - Kohen không ăn thịt hiến tế — Ex. 29:33

359. Để thực hiện theo các thủ tục của lễ hòa bình — Lev. 7:11

360. Không ăn thịt của những vật hiến tế nhỏ trước khi tưới máu — Deut. 12:17

361. Để mang lại các dịch vụ ăn theo quy định trong Torah — Lev. 2:1

362. Không đưa dầu vào các bữa ăn của người làm sai — Lev. 5:11

363. Không đưa trầm hương vào bữa ăn của người phạm lỗi — Lev. 3:11

364. Không ăn các lễ chay của thầy thượng tế — Lev. 6:16

365. Không nấu một của lễ chay như bánh có men — Lev. 6:10

366. Các Kohanim phải ăn thức ăn còn sót lại của các dịch vụ bữa ăn — Lev. 6:9

367. Mang tất cả các đồ vật được thừa nhận và tự nguyện đến đền thánh và lễ hội tiếp theo đầu tiên — Deut. 12:5-6

368. Không chần trừ trả tiền lương vì bất kỳ lời hứa — Deut. 23:22

369. Cung cấp tất cả của dâng lễ trong Đền Thánh — Deut. 12:11

370. Mang tất cả vật hiến tế ngoài Israel vào đền Thánh — Deut. 12:26

371. Không được giết mổ hiến đế động vật bên ngoài sân — Lev. 17:4

372. Không dâng của lễ thiêu ở bất cứ nơi nào ngoài sân toà — Deut. 12:13

373. Hiến tế hai con chiên mỗi ngày — Num. 28:3

374. Đốt lửa trên bàn thờ mỗi ngày — Lev. 6:6

375. Không dập tắt ngọn lửa này — Lev. 6:6

376. Loại bỏ tro tàn từ bàn thờ mỗi ngày — Lev. 6:3

377. Thắp hương mỗi ngày — Ex. 30:7

378. Thắp sáng nến Menorah mỗi ngày — Ex. 27:21

379. Các Kohen Gadol phải mang lại một bữa ăn cung cấp hàng ngày — Lev. 6:13

380. Hiến tế hai con chiên vào ngày Sa Bát — Num. 28:9

381. Làm bánh showbread — Ex. 25:30

382. Dâng tặng lễ vật Rosh Chodesh (" The New Month") — Num. 28:11

383. Dâng tặng lễ vật Lễ Vượt Qua — Num. 28:19

384. Mang bó lúa mạch đầu tiên đến cho thầy tế lễ — Lev. 23:10

385. Mỗi người đàn ông phải đếm ngày Omer - bảy tuần kể từ ngày mới sau khi lúa mạch dâng hiến đã đưa cho thầy tế lễ — Lev. 23:15

386. Dâng tặng lễ vật Lễ Ngũ Tuần — Num. 28:26

387. Mang hai ổ bánh được làm ở nhà đến làm của lễ — Lev. 23:17

388. Dâng tặng lễ vật Tết Do Thái Rosh Hashanah — Num. 29:2

389. Dâng tặng lễ vật Lễ Đền Tội — Num. 29:8

390. Dâng tặng lễ vật Lễ Lều Tạm — Num. 29:13

391. Dâng tặng lễ vật Shmini Atzeret — Num. 29:35

392. Không ăn vật hiến tế đã trở nên không thích hợp hay bị mụn — Deut. 14:3

393. Không ăn vật hy sinh từ nghi lễ với ý định không đúng đắn — Lev. 7:18

394. Phải ăn hết thịt con vật trong ngày đó, không chừa lại gì đến sáng mai — Lev. 22:30

395. Không ăn thức ăn dư thừa bị bỏ đi — Lev. 19:8

396. Không ăn vật hy sinh mà nó đã không tinh khiết — Lev. 7:19

397. Một người không trong sạch không ăn vật hiến tế — Lev. 7:20

398. Đốt những vật hiến tế còn sót lại — Lev. 7:17

399. Đốt cháy tất cả những vật hiến tế không tinh khiết — Lev. 7:19

400. Để thực hiện theo các thủ tục của Lễ Đền Tội trong trình tự quy định tại Parsha h Acharei Mot ("Sau cái chết của người con trai của Aaron...") — Lev. 16:3

401. Một người vi phạm tài sản phải trả nợ những gì ông đã vi phạm cộng với một phần năm và mang lại một vật hiến tế — Lev. 5:16

402. Không làm việc với thú vật hiến tế — Deut. 15:19

403. Không cắt lông cừu của vật hiến — Deut. 15:19

404. Giết mổ trong ngày lễ Vượt Qua theo thời gian quy định — Ex. 12:6

405. Không để giết nó trong khi sở hữu chất men — Ex. 23:18

406. Không để chất béo qua đêm — Ex. 23:18

407. Giết chết con chiên thứ hai Paschal Lamb — Num. 9:11

408. Ăn thịt con chiên với matzah và Marror vào buổi tối thứ 14 của tháng Nisan — Ex. 12:8

409. Ăn con chiên thứ hai vào đêm thứ 15 của tháng Iyar — Num. 9:11

410. Không ăn thịt sống hoặc thịt luộc — Ex. 12:9

411. Không lấy thịt vượt qua khỏi sự hạn chế của nhóm — Ex. 12:46

412. Kẻ bội giáo không ăn nó — Ex. 12:43

413. Công nhân hay nô lệ không ăn nó — Ex. 12:45

414. Trai chưa cắt bao quy đầu không ăn nó — Ex. 12:48

415. Không được làm gẫy xương trong ngày lễ vượt qua — Ex. 12:46 Ps. 34:20

416. Không làm gãy cái xương vào ngày thứ hai của Lễ Vượt Qua — Num. 9:12

417. Không bỏ dư thừa thịt vào ngày lễ vượt qua cho đến khi buổi sáng — Ex. 12:10

418. Không bỏ thừa thức ăn vào ngày thứ hai của Lễ Vượt Qua cho đến khi buổi sáng — Num. 9:12

419. Không để thừa thịt của ngày lễ vào ngày 14 cho đến ngày 16 — Deut. 16:4

420. Có mặt tại đền thờ vào Lễ Vượt Qua, Lễ Ngũ Tuần, và Lễ Lều Tạm — Deut. 16:16

421. Tổ chức Ba lễ hội hành hương (mang một vật cầu an) — Ex. 23:14

422. Vui mừng vào ba ngày tết Lễ Vượt Qua, Lễ Ngũ Tuần, và Lễ Lều Tạm (mang của lễ bình an) — Deut. 16:14

423. Không xuất hiện tại đền thờ mà không có lễ hiến dâng — Deut. 16:16

424. Không kiềm chế sự vui mừng với, và tặng quà cho vương triều nhà Lê Vi — Deut. 12:19

425. Tất cả mọi người tụ họp vào Lễ Lều Tạm vào năm thứ bảy — Deut. 31:12

426. Tách biệt những con vật đầu lòng — Ex. 13:12

427. Kohanim không ăn thịt động vật đầu lòng trong sạch bên ngoài Đất Thánh Jerusalem — Deut. 12:17

428. Không chuộc lại con trai đầu lòng của bò, chiên, hay dê — Num. 18:17

429. Tách biệt con thú thứ mười ra chỗ riêng biệt khỏi bầy đàn — Lev. 27:32

430. Không chuộc lại con thú thứ mười — Lev. 27:33

431. Mỗi người phải mang theo một của lễ chuộc tội (trong đền thánh) khi họ phạm tội — Lev. 4:27

432. Mang một asham talui (hiến dâng của lễ cho đền thánh) khi không chắc chắn về tội lỗi của bản thân — Lev. 5:17-18

433. Mang một asham talui (hiến dâng của lễ cho đền thánh) khi đã chắc chắn về tội lỗi của bản thân — Lev. 5:25

434. Mang một Oleh v'yored (dâng hiến đền thánh) và dâng hiến (nếu người đó là giàu có, một con vật, nếu người nghèo, một con chim hoặc dâng hiến bữa ăn) — Lev. 5:7-11

435. Tòa án Sanhedrin phải làm lễ dâng hiến (trong đền thờ) khi vi phạm luật, phạm lỗi — Lev. 4:13

436. Một người phụ nữ có vấn đề về (âm đạo) phải hiến dâng của lễ cho đền thánh sau khi cô ấy đi tắm nước phép ở hồ Mikveh — Lev. 15:28-29

437. Một người phụ nữ đã sinh phải mang của lễ dâng hiến (trong đền thánh) sau khi cô đi tắm nước thánh ở Mikveh — Lev. 12:6

438. Một người đàn ông có dấu hiệu đi tiểu không tự nhiên, bị di tinh, người đó phải hiến dâng của lễ cho đến thánh sau khi đi tắm nước phép ở hồ Mikveh — Lev. 15:13-14

439. Người bị bệnh ngoài da phải hiến dâng của lễ cho đến thánh sau khi đi tắm nước phép ở hồ Mikveh — Lev. 14:10

440. Không thay thế con thú khác cho sự hy sinh — Lev. 27:10

441. Con vật mới, ngoài sự thay thế, vẫn giữ lại để hiến tế — Lev. 27:10

442. Không thay thế con thú đầu lòng với con thú không khác để hiến tế — Lev. 27:26

443. Tuân thủ luật về người ô uế đã chết; Num. 19:14

444. Gìn giữ một con bò cái lông đỏ, không tật nguyền, không tì vết, và chưa thụ thai Red Heifer (Para Aduma) — Num. 19:2

445. Tuân thủ luật về nước tưới — Num. 19:21

446. Tuân theo quy tắc luật pháp về bệnh ngoài da của con người tzara'at theo quy định trong Torah — Lev. 13:12

447. Các metzora không loại bỏ các dấu hiệu của các tạp chất — Deut. 24:8

448. Metzora (da động vật có dấu hiệu bệnh lý) không cạo tóc để che đi những dấu hiệu của sự không tinh khiết; Lev. 13:33

449. Khi người nào mắc bệnh ngoài da, người ấy phải xé rách quần áo, để tóc dài, và lấy tay che môi miệng mình — Lev. 13:45

450. Thực hiện các quy tắc quy định cho việc thanh tẩy cho những người bị bệnh ngoài da metzora — Lev. 14:2

451. Người bị bệnh ngoài da phải cạo tóc và lông tóc trên cơ thể sau khi đã được thanh tẩy — Lev. 14:9

452. Ăn mặc quần áo theo quy tắc luật pháp về bệnh ngoài da của con người tzara'at — Lev. 13:47

453. Thực hành quy tắc luật pháp về bệnh ngoài da của con người tzara'at trong nhà — Lev. 13:34

454. Tuân thủ luật pháp Niddah dịch chất không tinh khiết của thời kỳ kinh nguyệt — Lev. 15:19

455. Tuân thủ luật pháp về sự không tinh khiết qua sinh đẻ — Lev. 12:2

456. Tuân thủ luật pháp của dịch chất gây ra bởi phụ nữ trong Chu kỳ kinh nguyệt — Lev. 15:25

457. Tuân thủ luật pháp về dịch chất tiết ra bên ngoài xuất phát từ bên trong cơ thể bởi một người đàn ông (tinh dịch) — Lev. 15:3

458. Tuân thủ luật pháp về thực phẩm không trong sạch liên quan đến những động vật bị chết trong tự nhiên — Lev. 11:39

459. Tuân thủ luật pháp về thực phẩm không trong sạch liên quan côn trùng và các loại bò sát — Lev. 11:29

460. Tuân thủ luật pháp của dịch chất và phóng tinh (xuất tinh thường xuyên, với tinh dịch bình thường) — Lev. 15:16

461. Tuân thủ luật pháp về thực phẩm không trong sạch liên quan đến chất lỏng và các loại thực phẩm rắn — Lev. 11:34

462. Những người không tinh khiết phải đắm mình trong hồ nước phép Mikvah để thanh tẩy bản thân và trở nên tinh khiết — Lev. 15:16

463. Tòa án phải xét thiệt hại phát sinh bởi một con bò Göring — Ex. 21:28

464. Tòa án phải đánh giá những thiệt hại phát sinh do một động vật ăn — Ex. 22:4

465. Tòa án phải đánh giá những thiệt hại phát sinh do một hố — Ex. 21:33

466. Tòa án phải đánh giá những thiệt hại phát sinh do hỏa hoạn gây ra — Ex. 22:5

467. Không ăn cắp tiền theo cách tinh vi thủ đoạn lừa đảo hay nói dối — Lev. 19:11

468. Toà án phải thực hiện các biện pháp trừng phạt đối với kẻ trộm cắp — Ex. 21:37

469. Phải có trách nhiệm đo đạc cân đếm cân đo chính xác — Lev. 19:36

470. Không đo đạc cân đo gian dối — Lev. 19:35

471. Không cân đo gian dối ngay cả khi không sử dụng — Deut. 25:13

472. Không di chuyển ranh giới đất đai để ăn cắp tài sản của người khác — Deut. 19:14

473. Không bắt cóc — Standard->Ex. 20:14 Yemenite->Ex. 20:13

474. Không ăn cắp lộ liễu — Lev. 19:13

475. Không giữ tiền lương của người khác, không khấu trừ tiền lương hoặc không trả được nợ — Lev. 19:13

476. Không thèm muốn, không lập kế hoạch để chiếm tài sản của người khác — Standard->Ex. 20:15 Yemenite->Ex. 20:14

477. Không thèm muốn tài sản của người khác — Standard->Deut. 5:19 Yemenite->Deut. 5:18 478. Trả lại đồ ăn cắp hoặc giá trị của nó — Lev. 5:23

479. Không bỏ mặc của rơi — Deut. 22:3

480. Trả lại của rơi — Deut. 22:1

481. Toà án phải thực hiện luật chống lại các cuộc tấn công người khác hoặc thiệt hại tài sản của người khác — Ex. 21:18

482. Cấm giết người — Standard->Ex. 20:13 Yemenite->Ex. 20:12

483. Không chấp nhận bồi thường bằng tiền để chuộc lỗi cho kẻ giết người — Num. 35:31

484. Toà án phải gửi cho kẻ giết người tình cờ đến một thành phố trú ẩn — Num. 35:25

485. Không chấp nhận bồi thường bằng tiền thay vì được gửi đến một thành ẩn náu — Num. 35:32

486. Không giết sát nhân trước khi tòa án xét xử — Num. 35:12

487. Cứu một người đang bị truy nã thậm chí bằng cách giết những người theo đuổi — Deut. 25:12

488. Không thương xót kẻ giết người — Num. 35:12

489. Không đứng làm ngơ nếu cuộc sống của một ai đó đang gặp nguy hiểm — Lev. 19:16

490. Tạo ra các thành phố cho người tị nạn và chuẩn bị các tuyến đường tiếp cận — Deut. 19:3

491. Bẻ gãy cổ con bò cái trong khe nước sau vụ ám sát chưa giải quyết — Deut. 21:4

492. Không làm việc không trồng cây nơi dòng sông chảy — Deut. 21:4

493. Không tạo những cạm bẫy và chướng ngại vật để bảo vệ tài sản của bạn — Deut. 22:8

494. Thực hiện một đường sắt bảo vệ xung quanh mái ngang — Deut. 22:8

495. Không gây khó khăn, không tạo chướng ngại vật, không chọc phá người mù, không đưa lời khuyên để hãm hại người khác — Lev. 19:14

496. Giúp loại bỏ gắn nặng từ một con thú mà nó không thể mang them — Ex. 23:5

497. Giúp đỡ người khác vận chuyển thú vật — Deut. 22:4

498. Không bỏ mặc người khác với gánh nặng của họ (nhưng hãy giúp đỡ hoặc vận chuyển và mang vác đồ) — Deut. 22:4

499. Làm ăn buôn bán kinh doanh dựa vào luật pháp kinh thánh Torah — Lev. 25:14

500. Không ra giá quá cao hoặc không trả tiền cho các văn bản luật pháp giấy tờ — Lev. 25:14

501. Không xúc phạm hoặc không gây tổn hại cho bất cứ ai với lời nói — Lev. 25:17

502. Không được lừa tiền bạc với người cải đạo — Ex. 22:20

503. Không được lăng mạ, sỉ nhục, hãm hại người cải đạo — Ex. 22:20

504. Mua nô lệ Do Thái dựa vào lề luật — Ex. 21:2

505. Không bán người thân như bán nô lệ — Lev. 25:42

506. Không bóc lột sức lao động — Lev. 25:43

507. Không để ngoại kiều ngược đãi đồng bào mình. — Lev. 25:53

508. Không bắt đồng bào làm việc như nô lệ — Lev. 25:39

509. Cho anh ta quà tặng khi anh ta được tự do — Deut. 15:14

510. Không cho anh ta ra đi tay không — Deut. 15:13

511. Mua chuộc nô lệ phụ nữ Do Thái — Ex. 21:8

512. Cưới nô lệ phụ nữ Do Thái — Ex. 21:8

513. Ông chủ không được bán nô lệ nữ — Ex. 21:8

514. Nô lệ Canaanite phải làm việc suốt đời trừ khi chân tay bị thương — Lev. 25:46

515. Không bắt và không giao trả nô lệ chạy trốn đến Israel — Deut. 23:16

516. Không đối xử tệ bạc với nô lệ di trú ở Israel — Deut. 23:16

517. Toà án phải thực hiện luật pháp lên công nhân thuê và vệ sĩ thuê — Ex. 22:9

518. Trả lương vào ngày họ đã kiếm được — Deut. 24:15

519. Không chậm trễ thanh toán tiên lương quá thời gian thỏa thuận — Lev. 19:13

520. Công nhân thuê có thể ăn từ các loại cây trồng chưa thu hoạch nơi làm việc — Deut. 23:25

521. Công nhân không được ăn trong thời gian thuê — Deut. 23:26

522. Công nhân không lấy nhiều thức ăn vượt khả năng ăn uống bản thân — Deut. 23:25

523. Không bịt miệng một con bò trong khi cày — Deut. 25:4

524. Toà án phải thực hiện pháp luật lên người mượn tiền — Ex. 22:13

525. Toà án phải thực hiện pháp luật lên một bảo vệ chưa được trả tiền lương — Ex. 22:6

526. Cho vay đối với người nghèo và người bần cùng — Ex. 22:24

527. Không chèn ép người mượn tiền nếu ngươi biết họ không có khả năng chi trả — Ex. 22:24

528. Buộc những kẻ thờ thần tượng hình tượng trả lại những gì họ thiếu — Deut. 15:3

529. Các chủ nợ không chèn ép không lấy đi tài sản thế chấp của con nợ — Deut. 24:10

530. Trả lại tài sản thế chấp cho các con nợ khi cần thiết — Deut. 24:13

531. Không chậm trễ trả tiền khi cần thiết — Deut. 24:12

532. Không yêu cầu tài sản thế chấp từ một góa phụ — Deut. 24:17

533. Không yêu cầu đồ dùng làm thế chấp cần thiết cho việc chuẩn bị thực phẩm — Deut. 24:6

534. Không cho vay với lãi suất — Lev. 25:37

535. Không vay tiền có lãi suất — Deut. 23:20

536. Không làm trung gian cho một lãi vay, bảo lãnh, nhân chứng, hoặc viết giấy hẹn — Ex. 22:24

537. Cho vay và vay từ kẻ thờ thần tượng với lãi suất — Deut. 23:21

538. Toà án phải thực hiện luật pháp lên nguyên đơn, thừa nhận hoặc người từ chối — Ex. 22:8

539. Tuân thủ luật thừa kế — Num. 27:8

540. Bổ nhiệm thẩm phán — Deut. 16:18

541. Không bổ nhiệm thẩm phán là người không quen thuộc với các thủ tục tư pháp — Deut. 1:17

542. Quyết định theo số đông trong trường hợp tranh chấp ý kiến — Ex. 23:2

543. Tòa án không thực hiện thông qua một phần lớn của một; ít nhất là một phần lớn của hai bên là cần thiết — Ex. 23:2

544. Một thẩm phán người đã trình bày một lời cầu xin tha bổng không phải trình bày một lập luận để kết tội trong trường hợp tử hình — Deut. 23:2

545. Toà án phải thực hiện án tử hình ném đá — Deut. 22:24

546. Toà án phải thực hiện án tử hình thiêu sống — Lev. 20:14

547. Toà án phải thực hiện án tử hình khai đao chặt đầu chém cổ — Ex. 21:20

548. Toà án phải thực hiện án tử hình treo cổ — Lev. 20:10

549. Tòa án phải treo cổ hoặc ném đá tử hình những kẻ thờ hình tượng, thờ thần tượng, và những kẻ báng bổ — Deut. 21:22

550. Chôn cất thực thi vào ngày họ bị giết — Deut. 21:23

551. Không chậm trễ trong việc chôn cất qua đêm — Deut. 21:23

552. Phải giết bọn phù thủy pháp sư — Ex. 22:17

553. Tòa án phạt roi người phạm pháp — Deut. 25:2

554. Tòa án không phạt vượt quá số lượng quy định của hình phạt roi — Deut. 25:3

555. Tòa án không giết bất cứ ai dựa vào bằng chứng gián tiếp — Ex. 23:7

556. Tòa án không trừng phạt người bị ép buột vi phạm luật pháp — Deut. 22:26

557. Một thẩm phán không thương xót những kẻ giết người hay kẻ hiếp dâm — Deut. 19:13

558. Tòa án cấm không được thương xót và cấm thiên vị cho người nghèo — Lev. 19:15

559. Tòa án cấm không được kiêng nể người quyền thế, người vĩ đại, người nổi tiếng, hay lãnh tụ tại tòa án — Lev. 19:15

560. Một thẩm phán không đưa ra quyết định không công bằng trong trường hợp của kẻ vi phạm thường xuyên — Ex. 23:6

561. Một thẩm phán cấm không được làm sai công lý — Lev. 19:15

562. Thẩm phán không được làm sai luật trong trường hợp liên quan đến người cải đạo hoặc trẻ mồ côi — Deut. 24:17

563. Phải xét xử công chính — Lev. 19:15

564. Thẩm phán không phải lo sợ một người đàn ông bạo lực trong bản án — Deut. 1:17

565. Các thẩm phán không chấp nhận ăn hối lộ — Ex. 23:8

566. Các thẩm phán không chấp nhận lời khai trừ khi cả hai bên không có mặt cùng lúc — Ex. 23:1

567. Không chửi quan toà — Ex. 22:27

568. Không chửi người đứng đầu tòa án tôn giáo Sanhedrin — Ex. 22:27

569. Không nguyền rủa bất kỳ Người Do Thái công chính — Lev. 19:14

570. Bất cứ ai biết chứng cứ phải ra làm chứng tại tòa án — Lev. 5:1

571. Cẩn thận thẩm vấn các nhân chứng — Deut. 13:15

572. Một nhân chứng không hành động như là một thẩm phán trong tội ác hình sự — Deut. 19:17

573. Không chấp nhận lời khai của một nhân chứng duy nhất — Deut. 19:15

574. Kẻ vi phạm không phải làm chứng — Ex. 23:1

575. Thân nhân của các đương sự không được làm chứng — Deut. 24:16

576. Không làm chứng dối — Standard->Ex. 20:14 Yemenite->Ex. 20:13

577. Trừng phạt những người làm chứng sai sự thật như họ cố gắng để trừng phạt các bị cáo — Deut. 19:19

578. Hành động theo phán quyết tòa án của Sanhedrin — Deut. 17:11

579. Không đi chệch khỏi những mệnh lệnh của Sanhedrin — Deut. 17:11

580. Không thêm thắt Kinh Thánh Torah — Deut. 13:1

581. Không ăn bớt Kinh Thánh Torah — Deut. 13:1

582. Không chửi ba má — Ex. 21:17

583. Không đánh mẹ cha — Ex. 21:15

584. Hiếu thảo ba má — Standard->Ex. 20:13 Yemenite->Ex. 20:12

585. Hiếu thảo và kính sợ cha mẹ — Lev. 19:3

586. Không là đứa con trai hoang đàng ăn chơi lạc lõng lêu lổng — Deut. 21:18

587. Khóc thương cho gia quyến — Lev. 10:19

588. Thượng Tế không làm ô uế bản thân vì gia quyến — Lev. 21:11

589. Thượng Tế không đến gần xác chết — Lev. 21:11

590. Một Kohen không làm ô uế mình (bằng cách đi đến đám tang hoặc nghĩa địa) cho bất cứ ai ngoại trừ người thân — Lev. 21:1

591. Chọn một vị Vua đến từ Israel — Deut. 17:15

592. Không chọn người nước ngoài — Deut. 17:15

593. Vua không được có nhiều vợ — Deut. 17:17

594. Vua không được có nhiều ngựa — Deut. 17:16

595. Vua không được có nhiều vàng bạc — Deut. 17:17

596. Diệt chủng bảy quốc gia của chủng tộc Canaanite — Deut. 20:17

597. Giết sạch không bỏ sót — Deut. 20:16

598. Diệt chủng bọn con cháu hậu duệ dòng dõi Amalek — Deut. 25:19

599. Ghi nhớ và khắc sâu trong tim những gì bọn Amalek đã làm với dân tộc Do Thái — Deut. 25:17

600. Không bao giờ quên tội ác và phục kích mà bọn Amalek đã làm với dân Do Thái trong chuyến hành trình Ai Cập và trong sa mạc — Deut. 25:19

601. Không ở vĩnh viễn tại Ai Cập — Deut. 17:16

602. Cung cấp điều kiện hòa bình cho các cư dân của một thành phố trong khi giữ bao vây, và đối xử với họ dựa vào Kinh Thánh Torah nếu họ chấp nhận các điều khoản — Deut. 20:10

603. Không chấp nhận hòa bình với bọn Ammon và lũ Moab khi đang vây thành của chúng nó — Deut. 23:7

604. Không huỷ hoại cây thực phẩm, ngay cả trong cuộc bao vây — Deut. 20:19

605. Chuẩn bị nhà vệ sinh bên ngoài trại — Deut. 23:13

606. Chuẩn bị quốc xẻng cho mỗi người lính đào xới — Deut. 23:14

607. Bổ nhiệm một vị Linh mục để nói chuyện với những người lính trong chiến tranh — Deut. 20:2

608. Ông đã lấy một người vợ, xây dựng một ngôi nhà mới, hoặc trồng một vườn nho được cho một năm để vui mừng với tài sản của mình — Deut. 24:5

609. Không yêu cầu từ phía trên bất kỳ sự tham gia, cộng đồng hoặc quân sự — Deut. 24:5

610. Không hoảng sợ và không rút lui trong chiến tranh — Deut. 20:3

611. Giữ luật pháp của phụ nữ bị giam cầm — Deut. 21:11

612. Không bán cô ấy làm nô lệ — Deut. 21:14

613. Không giữ lại cô ấy làm nô lệ sau khi có quan hệ tình dục với nàng — Deut. 21:14

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Israel Drazi (2009). Maimonides and the Biblical Prophets. Gefen Publishing House Ltd. tr. 209.
  2. ^ As stated by the Jewish Virtual Library: "There is also complete agreement that these 613 mitzvot can be broken down into 248 positive mitzvot (one for each bone and organ of the male body) and 365 negative mitzvot (one for each day of the solar year)."
  3. ^ Babylonian Talmud, Sanhedrin 74a
  4. ^ Makkoth 24a
  5. ^ a b Footnote to Deut. 23:19, Tanakh The Holy Scriptures, The Jewish Publication Society, 1985, ISBN 978-0-8276-0252-6
  6. ^ a b Footnote to Deut. 23:19, The Catholic Study Bible, Second Edition, Oxford University Press, 2011

Từ khóa » Diều 613