7+ Chữ Kanji đầy ý Nghĩa - Học Tiếng Nhật Qua Video
Có thể bạn quan tâm
Home » Vui học tiếng Nhật » Một vài chữ Kanji đầy ý nghĩa – Học tiếng Nhật qua video
Một vài chữ Kanji đầy ý nghĩaMột vài chữ Kanji đầy ý nghĩa : Nhân dịp xem một video của nghệ sỹ ゴルゴ松本 Golgo Matsumoto (Nghệ sỹ hài thuộc nhóm hài TIM của Nhật Bản), sử dụng Kanji để giảng cho học sinh trung học. Những câu chuyện được Golgo Matsumoto sử dụng gắn với các chữ Kanji rất hay và có lợi cho việc ghi nhớ Kanji, bởi vậy, Tự học online xin được note lại trong bài viết Một vài chữ Kanji đầy ý nghĩa này để các bạn có thể tham khảo và ghi nhớ.
Một vài chữ Kanji đầy ý nghĩa :
Mục lục :
- 1 Một vài chữ Kanji đầy ý nghĩa :
- 2 Một vài chữ Kanji đầy ý nghĩa :
- 2.1 吐く (haku) có nghĩa là nhổ ra
- 2.2 叶う kanau có nghĩa là trở thành hiện thực
- 2.3 Chữ 逃げる (nigeru) và chữ 挑戦 (chousen : thử thách bản thân).
- 2.4 Ba chữ : 災難 (sainan tai nạn, gặp nạn), 困難(konnan : khó khăn), 苦難(kunan : mệt nhọc).
Một vài chữ Kanji đầy ý nghĩa :
吐く (haku) có nghĩa là nhổ ra
Trong cuộc sống hàng ngày, từ miệng của chúng ta nói ra đủ chuyện, cả chuyện tốt lẫn chuyện xấu. chuyện tốt là những chuyện mang tính tích cực. Trong tiếng nhật chữ プラス là tích cực, là dương tính, được thể hiện bằng dấu : + (dương). Và chúng ta cũng nói rất nhiều chuyện hay lời nói tiêu cực. マイナス có nghĩa là âm, là tiêu cực, được thể hiện bằng dấu : – (âm).
Bạn hãy để ý chữ 吐く (haku). Bên trái là chữ khẩu, có nghĩa là miệng. Bên phải có dấu + ở trên và dấu – ở dưới. Từ miệng phun ra cả những thứ tích cực và tiêu cực, đó là 吐く (haku).
叶う kanau có nghĩa là trở thành hiện thực
Câu 夢が叶う (yume ga kanau) có nghĩa là mơ ước trở thành hiện thực. Các bạn có thấy chữ 叶う kanau chỉ khác chữ 吐く (haku) ở chỗ nó không có dấu – ở dưới không? Nếu chúng ta nói cả chuyện tốt lẫn chuyện xấu thì là 吐く (haku). Nhưng nếu chúng ta chỉ nói chuyện tốt, thì những điều tốt sẽ tới nhiều hơn, điều chúng ta mơ ước rồi cũng đến, tức là ước mơ trở thành sự thật : 叶う.
Giải thích thêm : nếu bạn suy nghĩ tích cực, nói ra những điều tích cực nhiều, con người chúng ta sẽ trở nên tích cực, nhiều năng lượng, dám mơ ước, có nỗ lực hơn người thường, từ đó những kết quả tốt (điều tích cực) sẽ tới. Người tiêu cực thì ngược lại.
Chữ 逃げる (nigeru) và chữ 挑戦 (chousen : thử thách bản thân).
Chỉ cần chuyển bộ 廴 dẫn : bước dài thành bộ thủ 手 thủ (扌): tay. Nghĩa là thay vì chạy đi, ta quay lại chiến đấu với nó. Trong quá trình thực hiện ước mơ, nếu cảm thấy nguy hiểm, chúng ta có thể bỏ trốn (逃げる nigeru). Khi đủ lực (tay to) rồi, chúng ta có thể quay lại khiêu chiến (挑戦 : chousen)với các thách thức đó.
Chữ 辛い (tsurai : đau đớn, bất hạnh) trái nghĩa với chữ : 幸せ (shiawase). Hai chữ này chỉ khác nhau 1 nét – , nếu bỏ nét ngang (-) ở trên chữ shiawase (幸) thì sẽ thành chữ tsurai (辛).
Ba chữ : 災難 (sainan tai nạn, gặp nạn), 困難(konnan : khó khăn), 苦難(kunan : mệt nhọc).
Ba chữ này đều có chữ 難 (nan) ở sau. Nếu không gặp 3 nạ này thì chúng ta sẽ 無難 (bunan : vô nạn, tức không gặp nạn gì). Mà trong đời thì không có ai vô nạn cả. Ngược với chữ 無 (vô) là chữ 有(hữu). Tức là có nạn 有難, trong tiếng Nhật chữ này đọc là 有難い (arigatai : cảm ơn). Tại sao lại là cảm ơn? có nạn, làm chúng ta phải chiến đấu với nó. Nhờ chiến đầu chúng ta trở nên mạnh mẽ hơn, trưởng thành hơn -> chúng ta cần biết ơn những nạn đó.
Chữ 命 (inochi : mạng, tính mạng), trong chữ mạng có chữ – (nhất) và chữ 叩き (tataku có nghĩa là đập, gõ). Bởi vậy nó nói là hito tataki (1 tiếng đập). Tính mạng của chúng ta liên quan tới 1 tiếng đập. Đó là tiếng đập của tim, tim ngừng đập thì tính mạng cũng hết (thường là như vậy :D).
Chữ 始まる (hajimaru : khởi đầu) : Tất cả loài người đều do phụ nữ (女) mà ra. Chữ 始まる – hajimaru có bộ nữ (女) và chữ đài (台 – dai : bệ, nơi đặt để). Đặt người phụ nữ lên bệ, chắc là lên bàn đẻ 😛
Xem thêm : 80 bộ thủ Kanji cơ bản hay gặp Nhất
Trên đây là Một vài chữ Kanji đầy ý nghĩa mà Tự học online note lại, hi vọng những câu chuyện, cách tư duy kèm theo Một vài chữ Kanji đầy ý nghĩa này sẽ giúp các bạn ghi nhớ được các chữ Kanji ở trên.
Mời các bạn cùng xem các bài tương tự khác trong chuyên mục : học tiếng Nhật qua video
Từ khóa » Chữ Nhật đẹp ý Nghĩa
-
9 Chữ Kanji "cool Ngầu" Về ý Nghĩa Lẫn Hình Dáng
-
23 Từ Vựng Tiếng Nhật đẹp đẽ Mà Sách Giáo Khoa Không Dạy Bạn!
-
100+ Tên Tiếng Nhật Hay Cho Nữ Và Bật Mí ý Nghĩa đằng Sau Những ...
-
9 Chữ Kanji "cool Ngầu" Về ý Nghĩa Lẫn Hình Dáng - Japan IT Work
-
9 Chữ Kanji "cool Ngầu" Về ý Nghĩa Lẫn Hình Dáng - Hội Buôn Chuyện
-
Top 40 Từ Vựng Tiếng Nhật đẹp Nhất Trong Tiếng Nhật
-
Những Từ Tiếng Nhật Hay Và ý Nghĩa – Mỹ Từ Trong Tiếng Nhật
-
TÊN TIẾNG NHẬT CHO NAM, NỮ HAY VÀ Ý NGHĨA - .vn
-
Học Tiếng Nhật Dễ Như ăn Bánh - 9 CHỮ KANJI "COOL NGẦU" VỀ ...
-
Kí Tự Đặc Biệt Tiếng Nhật ❤️️ Ký Tự Chữ Nhật Bản Đẹp ㍿
-
40+Tên Người Nhật Phổ Biến - Cách đặt Tên Của Người Nhật
-
250 Tên Phụ Nữ Nhật Bản Có ý Nghĩa - Suki Desu
-
TÊN TIẾNG NHẬT CHO NAM, NỮ HAY VÀ Ý NGHĨA