7 Nguyên Tắc Phát âm Có Thể Bạn Chưa Biết
Có thể bạn quan tâm
Thông thường, bạn khó đọc chính xác một từ mới tiếng Anh nếu chỉ nhìn vào mặt chữ như trong tiếng Việt. Tuy nhiên, vẫn có một số quy luật nhất định trong cách phát âm.
Nguyên âm (vowel) bao gồm "a", "o", "i", "e", "u" đóng vai trò quyết định số âm tiết (syllable) của từ. Nguyên âm không quyết định hoàn toàn việc âm (sound) đó được đọc như thế nào, chẳng hạn nguyên âm "a" có thể được đọc với âm /a/, /ə/, /eɪ/, /æ/. Một nguyên âm có thể là "short" - ngắn và "long" - dài tùy từng trường hợp.
Ví dụ về nguyên âm ngắn và dài trong tiếng Anh. |
Phụ âm gồm tất cả những chữ cái còn lại như p, b, t, r… Số âm tiết không do phụ âm quyết định. Ví dụ: "ant" có một âm tiết, "school" có một âm tiết, "teacher" có hai âm tiết, hoàn toàn do nguyên âm quyết định.
Việc thuộc cách nói của từ theo bản năng sẽ giúp bạn nói nhanh, tự nhiên hơn. Những nguyên tắc mang tính học thuật dưới đây đơn thuần mang lại cho bạn sự am hiểu sâu sắc hơn về ngôn ngữ này và có những suy luận chính xác khi chưa thực sự biết cách đọc thực sự của từ.
Có một số nguyên tắc sau đây khi phát âm tiếng Anh có thể hữu ích dành cho bạn:
1. Khi chỉ có một phụ âm theo sau một nguyên âm, nguyên âm sẽ là âm ngắn. Ví dụ: sun /sʌn/ - phụ âm "n" theo sau nguyên âm "u", nguyên âm này được đọc là /ʌ/ ngắn.
2. Khi một nguyên âm có hai phụ âm theo sau và không có gì ở sau đó, nguyên âm là âm ngắn. Ví dụ: hand /hænd/ - hai phụ âm "n" và "d" theo sau nguyên âm "a", nguyên âm này được đọc là /æ/ ngắn.
3. Khi một nguyên âm đứng một mình cuối từ, nguyên âm là âm dài. Ví dụ: go /goʊ/.
4. Chữ "e" nếu ở cuối từ sẽ là âm "câm" và nguyên âm trước đó là âm dài. Ví dụ: smile /smaɪl/ - âm "e" không được đọc, âm "i" được đọc /aɪ/ dài.
5. Khi hai nguyên âm đứng liền kề nhau và nguyên âm thứ hai là âm câm thì nguyên âm trước là âm dài. Ví dụ: train /treɪn/ - âm "i" không được đọc, âm "a" được đọc /eɪ/ dài.
6. Nếu có một phụ âm theo sau một nguyên âm thì phụ âm ấy sẽ được chuyển sang âm tiết tiếp theo. Ví dụ: program /ˈprəʊ.ɡræm/ - phụ âm "g" được đọc với âm tiết thứ hai là /græm/ chứ không đọc cùng âm tiết "pro" trước đó (dấu chấm "." ở phiên âm /ˈprəʊ.ɡræm/ thể hiện sự ngắt âm này)
7. Nếu có hai phụ âm theo sau một nguyên âm, hai phụ âm này được nói tách ra. Phụ âm đầu được nói cùng với âm tiết đầu, phụ âm thứ hai được nói cùng âm tiết sau. Ví dụ: subject /ˈsʌb.dʒekt/ - hai phụ âm "b" và "j" theo sau nguyên âm "u" nên hai phụ âm này lần lượt được đọc tách ra ở âm tiết /sʌb/ và /dʒekt/ (dấu chấm "." ở phiên âm /ˈsʌb.dʒekt/ thể hiện sự ngắt âm này).
(Theo VNE)
TweetTừ khóa » Tiếng Anh Phát âm Oo
-
Một Số Nguyên Tắc Phát âm Của Nguyên âm Và Phụ âm (Phần 1)
-
Học Phát âm | Phần 10: âm /OO/, /UH/ Và /EH/ | VOCA.VN
-
Cách Phát âm Chữ: T, D, R, O, Oo, E, U Trong Tiếng Anh
-
Các Từ Có âm Oo
-
Cách Phát âm Tiếng Anh Chuẩn 44 âm AHD (giọng Mỹ) - YouTube
-
Cách Phát âm Chữ O Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất [2020]
-
Cách Phát âm Chữ O Trong Tiếng Anh Chuẩn Như Người Bản Xứ
-
Cách Phát âm /ʊ/ Và /u:/ | Học Tiếng Anh Trực Tuyến
-
Tám Cách Phát âm Chữ O Từ 9 Kết Hợp Chữ Viết - VnExpress
-
Những Từ Hay Phát âm Sai Trong Tiếng Anh Nhất Của Người Việt - ISE
-
Học Cách Phát âm Tiếng Anh Chuẩn
-
Nguyên âm Và Các Quy Tắc Phát âm - Direct English Saigon
-
Cách Phát âm Chữ O Trong Tiếng Việt đúng Như Thế Nào? - Monkey