7 Quy Tắc đạo Hàm Cần Nhớ - Ehoidap
Có thể bạn quan tâm
Muốn học tốt đạo hàm thì phần đầu tiên cần nhớ là quy tắc đạo hàm. Đây là kiến thức rất quan trọng nhưng học tương đối dễ. Bộ quy tắc đạo hàm gồm 7 quy tắc. Để học sinh dễ học thì admin đã sắp xếp các quy tắc này từ căn bản tới nâng cao.
Mục lục
- Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của hàm số
- Đạo hàm của hàm số hợp
- Bài tập vận dụng
Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của hàm số
- (ku(x))’ = ku’(x)
- (uvw)’ = u’.(vw) + uv’w + (uv).w’
- $({u_1} \pm {u_2} \pm … \pm {u_n})’ = u_1^, \pm u_2^, \pm … \pm u_n^,$
- $({u^n}(x))’ = n{u^{n – 1}}(x).u'(x)$
- ${\left( {\frac{{u(x)}}{{v(x)}}} \right)^,} = \frac{{u'(x)v(x) – v'(x)u(x)}}{{{v^2}(x)}}$
- $\left( {\frac{c}{{u(x)}}} \right)’ = – \frac{{c.u'(x)}}{{{u^2}(x)}}$.
Đạo hàm của hàm số hợp
Cho hàm số y = f(u(x)) = f(u) với u = u(x). Khi đó $y{‘_x} = y{‘_u}.u{‘_x}$.
${\left( {\frac{{u(x)}}{{v(x)}}} \right)^,} = \frac{{u'(x)v(x) – v'(x)u(x)}}{{{v^2}(x)}}$
Bài tập vận dụng
Ví dụ 1. Giải bất phương trình \(f'(x) \ge 0\) biết:
1. \(f(x) = x\sqrt {4 – {x^2}} \)
2. \(f(x) = x – 2\sqrt {{x^2} + 12} \)\(f(x) = \sqrt {{x^2} – x + 1} + \sqrt {{x^2} + x + 1} \)
3. \(f(x) = \sqrt[4]{{{x^2} + 1}} – \sqrt x \)
Hướng dẫn giải
1. TXĐ: \(D = \left[ { – 2;2} \right]\)
Ta có: \(f'(x) = \sqrt {4 – {x^2}} – \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {4 – {x^2}} }} = \frac{{4 – 2{x^2}}}{{\sqrt {4 – {x^2}} }}\)
Do đó: \(f'(x) \ge 0 \Leftrightarrow 4 – 2{x^2} \ge 0 \Leftrightarrow – \sqrt 2 \le x \le \sqrt 2 \).
2. TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
Ta có: \(f'(x) = \frac{{2x – 1}}{{2\sqrt {{x^2} – x + 1} }} + \frac{{2x + 1}}{{2\sqrt {{x^2} + x + 1} }}\)
Suy ra \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left( {1 – 2x} \right)\sqrt {{x^2} + x + 1} = \left( {1 + 2x} \right)\sqrt {{x^2} – x + 1} \)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}(1 – 2x)(1 + 2x) \ge 0\\{(1 – 2x)^2}\left[ {{{\left( {x + \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{3}{4}} \right] = {\left( {1 + 2x} \right)^2}\left[ {{{\left( {x – \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{3}{4}} \right]\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} – \frac{1}{2} \le x \le \frac{1}{2}\\{(1 – 2x)^2} = {(1 + 2x)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 0\).
3. TXĐ: \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\)
Ta có:$f'(x) = \frac{x}{{2\sqrt[4]{{{{({x^2} + 1)}^3}}}}} – \frac{1}{{2\sqrt x }}$.
$f'(x) \ge 0 \Leftrightarrow x\sqrt x \ge \sqrt[4]{{{{({x^2} + 1)}^3}}} \Leftrightarrow {x^6} \ge {({x^2} + 1)^3}$
$ \Leftrightarrow {x^2} \ge {x^2} + 1$ bất phương trình này vô nghiệm
Ví dụ 2. Tính đạo hàm các hàm số sau:
a) \(y = \frac{{2x + 1}}{{x – 3}}\)
b) \(y = \frac{{{x^2} – 2x + 2}}{{x + 1}}\)
Hướng dẫn giải
a) Ta có: \(y’ = \frac{{(2x + 1)'(x – 3) – (x – 3)'(2x + 1)}}{{{{(x – 3)}^2}}} = \frac{{ – 7}}{{{{(x – 3)}^2}}}\)
b) Ta có: \(y’ = \frac{{({x^2} – 2x + 2)'(x + 1) – ({x^2} – 2x + 2)(x + 1)’}}{{{{(x + 1)}^2}}}\)
\( = \frac{{(2x – 2)(x + 1) – ({x^2} – 2x + 2)}}{{{{(x + 1)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 2x – 4}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\).
Nhận xét: Với hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) ta có: \(y’ = \frac{{ad – bc}}{{{{(cx + d)}^2}}}\).
Từ hệ thống các quy tắc ở trên kèm các ví dụ minh họa hẳn đã giúp các em học sinh học được kiến thức căn bản nhất của đạo hàm, giúp học sinh lớp 12 ôn tập nhanh. Chúc em học tập hiệu quả
Từ khóa » đạo Hàm U.v.w
-
Bảng đạo Hàm đầy đủ Và Chính Xác Nhất - Tạp Chí âm Nhạc
-
Toán: Quy Tắc đạo Hàm - Kiến Thức Phổ Thông
-
Các Quy Tắc Tính đạo Hàm - Phương Pháp Giải Các Dạng Toán (Đại Số ...
-
Công Thức Tính đạo Hàm Và Các đạo Hàm Thông Dụng
-
Cách Giải Nhanh đạo Hàm - Trung Tâm Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Các Quy Tắc đạo Hàm, Trắc Nghiệm Toán Học Lớp 11 - Baitap123
-
U Nhân V đạo Hàm
-
Các Công Thức Tính đạo Hàm Thường Dùng
-
Công Thức Tính đạo Hàm đầy đủ
-
BẢNG CÔNG THỨC TÍNH ĐẠO HÀM - 123doc
-
Tổng Hợp Về Bảng đạo Hàm Cơ Bản Và đầy đủ Nhất - Lessonopoly