788 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô - P6 - VietLOD

MACRO_2_P6_61: Nếu lãi suất thực tế trước thuế là 4%, tỉ lệ lạm phát là 6% và thuế suất đánh vào tiền lãi là 20%, thì lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu? ○ 1%. ● 2%. ○ 3%. ○ 4%.

MACRO_2_P6_62: Nếu lãi suất thực tế trước thuế là 2%, tỉ lệ lạm phát là 8% và thuế suất đánh vào tiền lãi là 10%, thì lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu? ○ -1%. ○ 0%. ● 1%. ○ 2%.

MACRO_2_P6_63: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1999-2002 là: ○ Xu hướng giảm lạm phát đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao. ○ Lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp. ● Lạm phát thấp đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp. ○ Lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao.

MACRO_2_P6_64: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2004-2006 là: ○ Xu hướng giảm lạm phát đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao. ○ Lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp. ○ Lạm phát thấp đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp. ● Lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao.

MACRO_2_P6_65: Đường Phillips biểu diễn: ○ Mối quan hệ giữa mức tiền lương và mức thất nghiệp. ○ Mối quan hệ giữa mức giá và mức thất nghiệp. ● Mối quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỉ lệ thất nghiệp. ○ Mối quan hệ giữa sự thay đổi của tỉ lệ lạm phát và sự thay đổi của tỉ lệ thất nghiệp.

MACRO_2_P6_66: Đường Phillips phản ánh mối quan hệ đánh đổi giữa tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp. Mối quan hệ này xảy ra khi (chọn 2 đáp án đúng): ● trong ngắn hạn. ○ nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cung. ● nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cầu. ○ trong dài hạn

MACRO_2_P6_67: Câu nào sau đây đúng khi đề cập đến chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong thời kỳ có lạm phát? ○ Nếu lạm phát dự đoán được thì nó có thể được tính vào lãi suất và không gây ra tổn thất gì. ○ Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng lớn. ○ Tỉ lệ lạm phát càng cao thì chi phí cơ hội của việc giữ tiền càng nhỏ. ● Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng nhỏ.

MACRO_2_P6_68: Nhìn chung, lạm phát được dự kiến trước có khuynh hướng: ○ Làm giảm mức sống trung bình và mức sản lượng đầu ra. ○ Làm cho thu nhập danh nghĩa tăng nhanh hơn mức giá. ○ Gây ra sự phân phối lại thu nhâp từ người đi vay sang người cho vay. ● Gây ra tổn thất không nhiều cho xã hội nếu lạm phát ổn định ở mức thấp.

MACRO_2_P6_69: Đường Phillips ● Minh hoạ sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn. ○ Mối quan hệ thuận chiều giữa lạm phát và thất nghiệp. ○ Sự đánh đổi giữa sản lượng và thất nghiệp. ○ Mối quan hệ thuận chiều giữa sản lượng và thất nghiệp.

MACRO_2_P6_70: Đường Phillips là sự mở rộng mô hình tổng cung và tổng cầu bởi vì trong ngắn hạn, tăng tổng cầu làm tăng giá và ○ Giảm tăng trưởng ○ Giảm lạm phát. ○ Tăng thất nghiệp. ● Giảm thất nghiệp.

MACRO_2_P6_71: Dọc theo đường Phillips ngắn hạn: ○ Tốc độ tăng trưởng sản lượng cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn. ○ Tốc độ tăng trưởng sản lượng cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp cao hơn. ● Tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn. ○ Tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp cao hơn.

MACRO_2_P6_72: Theo đường Phillips, trong ngắn hạn, nếu các nhà hoạch định chính sách chọn chính sách mở rộng để giảm tỉ lệ thất nghiệp, ○ Nền kinh tế sẽ trải qua một thời kỳ có lạm phát thấp hơn. ● Nền kinh tế sẽ trải qua một thời kỳ có lạm phát cao hơn. ○ Lạm phát không bị tác động nếu kỳ vọng về giá cả không thay đổi. ○ Không phải những nhận định trên.

MACRO_2_P6_73: Đường cong Phillips mô tả mối quan hệ giữa: ○ Tỉ lệ lạm phát với tốc độ tăng trưởng. ○ Tỉ lệ thất nghiệp với tốc độ tăng trưởng. ● Tỉ lệ lạm phát với tỉ lệ thất nghiệp. ○ Tỉ lệ lạm phát với tốc độ tăng của tiền lương danh nghĩa.

MACRO_2_P6_74: Lạm phát được dự kiến trước gây tổn hại cho: ○ Những người giữ tiền. ○ Những người nhận lương hưu cố định bằng tiền và những người thoả thuận về lương hưu của họ trước khi lạm phát được dự kiến. ○ Các nhà hàng do phải in lại thực đơn. ● Tất cả các câu trên đều đúng.

MACRO_2_P6_75: Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này: ● Lãi suất thực tế dự kiến là 4%. ○ Lãi suất thực tế thực hiện là 4%. ○ Lãi suất thực tế dự kiến là 6%. ○ Lãi suất thực tế thực hiện là 2%.

MACRO_2_P6_76: Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này lãi suất sẽ (chọn 2 đáp án): ● Lãi suất thực tế dự kiến là 4%. ● Lãi suất thực tế thực hiện là 6%. ○ Lãi suất thực tế dự kiến là 6%. ○ Lãi suất thực tế là 2%.

MACRO_2_P6_77: Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này: ● Thu nhập được phân phối lại từ những người đi vay sang những ngườicho vay. ○ Thu nhập được phân phối lại từ những người cho vay sang những người đi vay. ○ Không ai được lợi vì lãi suất danh nghĩa không thay đổi. ○ Những người giữ tiền được lợi.

MACRO_2_P6_78: Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 8%. Trong trường hợp này: ○ Thu nhập được phân phối lại từ những người đi vay sang những ngườicho vay. ● Thu nhập được phân phối lại từ những người cho vay sang những người đi vay. ○ Không ai được lợi vì lãi suất danh nghĩa không thay đổi. ○ Những người giữ tiền được lợi.

MACRO_2_P6_79: Trong thời kỳ có lạm phát, chi phí cơ hội của việc giữ tiền bằng (chọn 2 đáp án đúng): ● Lãi suất danh nghĩa. ● Lãi suất thực tế dự kiến cộng tỉ lệ lạm phát dự kiến. ○ Lãi suất thực tế thực hiện. ○ Lãi suất của ngân hàng.

MACRO_2_P6_80: Trong thời kỳ có lạm phát cao hơn mức dự kiến: ● Lãi suất thực tế dự kiến cao hơn lãi suất thực tế thực hiện. ○ Lãi suất thực tế thực hiện cao hơn lãi suất thực tế dự kiến. ○ Không ai bị tổn thất vì lãi suất danh nghĩa không thay đổi. ○ Những người giữ tiền được lợi.

Trang trước 1 2 3 4Trang sau ThẻOnline

Từ khóa » đường Phillips Mô Tả Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Lệ