8 Nét Cơ Bản Trong Tiếng Trung Và 9 Quy Tắc Viết Chữ Hán
Có thể bạn quan tâm
Tiếng Trung hiện nay được rất nhiều người theo học. Cơ hội học tập và làm ngày càng tăng thêm nhờ hội nhập quốc tế. Để bắt đầu, thì học tiếng Trung cơ bản là việc cần thiết nhất. Trong đó học viết chữ là một công việc không thể bỏ qua. Nhiều người cho rằng, việc học viết hiện nay không quan trọng vì đã có máy tính làm hộ.
- 5 cách học viết chữ Hán giúp bạn ghi nhớ nhanh
- Cách viết chữ Hán cơ bản
- Hướng dẫn cách viết email mời họp tiếng Trung
- Luyện đọc tiếng Trung qua đoạn văn
- Cách phân biệt các chữ Hán gần giống nhau
Nhưng việc lạm dụng đánh máy sẽ không giúp bạn nhớ lâu bởi khi ta nhớ và viết ra thì hình ảnh đó sẽ được khắc sâu vào não bộ, việc học từ vựng tiếng Trung sẽ không còn là trở ngại. Vậy làm sao để viết được chữ Hán nhanh và đẹp, có mẹo cả đó, chúng ta cùng tự học tiếng Trung với 8 nét cơ bản trong tiếng Trung nhé!
8 nét cơ bản trong tiếng Trung Quốc
1. Nét ngang: Nét thẳng ngang được kéo từ trái rồi sang phải.
Ví dụ: 王, 天 , 二, 工, 大
2. Nét sổ thẳng: Nét thẳng đứng, được kéo từ trên xuống dưới.
Ví dụ: 十, 中, 丰, 申, 干
3. Nét chấm: Hình là một dấu chấm đi từ trên xuống dưới.
Ví du: 立, 文, 头, 主, 犬
4. Nét hất: Là một nét cong, đi lên từ phía bên trái sang phải.
Ví dụ: 冰, 湖, 凋, 泰, 冷
5. Nét phẩy: Là Nét cong, được kéo xuống từ phải qua trái.
Ví dụ: 八, 须, 仅, 顺, 行
6. Nét mác: Là nét thẳng, được kéo xuống từ trái qua phải.
Ví dụ: 入, 丈, 夫, 又, 伞
7. Nét ngang móc:
Ví dụ: 买, 卖, 定, 皮, 胥,
8. Nét sổ móc: Là nét móc lên ở cuối các nét khác.
Ví dụ: 小, 水, 寸, 求, 刮
Xem thêm: 214 bộ thủ và nét trong tiếng Trung
Các nét phái sinh từ các nét cơ bản tiếng Trung
9. | Mác móc | Ví dụ: 我, 贱, 伐, 代, 或 | ||
| ||||
10. | Ngang sổ móc | Ví dụ: 国, 口, 见, 目, 皿 | ||
| ||||
11. | Sổ ngang | Ví dụ: 医, 区, 凶, 出, 山 | ||
| ||||
12. | Ngang phẩy | Ví dụ: 又, 友, 叉, 权, 麦 | ||
| ||||
13. | Phẩy chấm | Ví dụ: 女, 巡, 姜, 好, 妈 | ||
| ||||
14. | Ngang sổ ngang móc | Ví dụ: 乃, 仍, 孕 | ||
| ||||
15. | Ngang sổ cong móc | Ví dụ: 乙, 亿, 忆 | ||
| ||||
16. | Sổ cong móc | Ví dụ: 乱, 扎, 己 | ||
| ||||
17. | Ngang sổ móc | Ví dụ: 九, 几 | ||
| ||||
18. | Sổ ngang sổ móc | Ví dụ: 亏, 马, 号, 丐, 弓 | ||
| ||||
19. | Cong móc | Ví dụ: 家, 狐, 逐, 狗, 狄 | ||
| ||||
20. | Ngang sổ móc | Ví dụ: 羽, 包, 刀, 习, 勻 | ||
| ||||
21. | Ngang sổ hất | Ví dụ: 计, 认, 识 | ||
| ||||
22. | Ngang sổ ngang phẩy | Ví dụ: 及, 建, 极, 级 | ||
| ||||
23. | Ngang sổ cong móc | Ví dụ: 邮, 队, 邓, 郊, 部 | ||
| ||||
24. | Phẩy ngang | Ví dụ: 公, 弘, 挨, 台, 抬 | ||
| ||||
25. | Sổ hất | Ví dụ: 民, 很, 良, 食, 狠 | ||
| ||||
26. | Sổ ngang phẩy | Ví dụ: 专, 传, 转, 砖 | ||
| ||||
27. | Sổ ngang sổ | Ví dụ: 鼎 | ||
| ||||
28. | Ngang sổ ngang | Ví dụ: 凹 | ||
| ||||
29. | Ngang sổ ngang phẩy | Ví dụ: 凸 | ||
| ||||
30. | Ngang sổ cong | Ví dụ: 朵, 投, 沿, 剁 | ||
| ||||
31. | Sổ ngang móc | Ví dụ: 心, 必, 蕊, 沁, 密 | ||
| ||||
32. | Ngang sổ cong móc | Ví dụ: 飞, 气, 风 |
Gửi các bạn yêu thích tiếng Trung file tài liệu bằng pps phần các nét cơ bản tiếng Hán nhé. Chúc các bạn học tốt thi tốt .
Link download: HAN-cacnetcoban
Quy tắc viết các nét trong tiếng Trung
1. Viết từ trên xuống dưới , từ trái qua phải
Theo quy tắc chung của các ngôn ngữ hình tượng, các nét được viết từ trên xuống dưới và từ trái qua phải. Chẳng hạn, chữ nhất được viết là một đường nằm ngang:
一 Chữ này có 1 nét được viết từ trái qua phải.
Chữ nhị có 2 nét: 二. Trong trường hợp này, cả 2 nét được viết từ trái qua phải nhưng nét nằm trên được viết trước. Chữ tam có 3 nét: 三.
Mỗi nét được viết từ trái qua phải, bắt đầu từ nét trên cùng.
Quy tắc này cũng áp dụng cho trật tự các thành phần. Chẳng hạn, chữ 校 có thể được chia thành 2 phần. Phần bên trái (木) được viết trước phần bên phải (交). Có vài trường hợp ngoại lệ đối với quy tắc này, chủ yếu xảy ra khi phần bền phải của một chữ có nét đóng nằm dưới.
Khi có phần nằm trên và phần nằm dưới thì phần nằm trên được viết trước rồi mới đến phần nằm dưới, như trong chữ 品 và chữ 星.
2. Nét ngang viết trước, nét dọc viết sau
Khi có nét ngang và nét sổ dọc giao nhau thì các nét ngang thường được viết trước rồi đến các nét sổ dọc. Như chữ thập (十) có 2 nét. Nét ngang一 được viết trước tiên, theo sau là nét sổ dọc十.
3. Nét sổ thẳng viết sau cùng , nét xuyên ngang viết sau cùng
Các nét sổ dọc xuyên qua nhiều nét khác thường được viết sau cùng, như trong chữ 聿 và chữ弗.
Các nét ngang xuyên qua nhiều nét khác cũng thường được viết sau cùng, như trong chữ 毋 và chữ 舟.
4. Nét phẩy (hay còn gọi là xiên trái) viết trước , nét mắc viết sau ( xiên phải)
Các nét xiên trái (丿) được viết trước các nét xiên phải (乀) trong trường hợp chúng giao nhau, như trong chữ 文.
Chú ý quy tắc trên áp dụng cho các nét xiên đối xứng; còn đối với các nét xiên không đối xứng, như trong chữ 戈, thì nét xiên phải có thể được viết trước nét xiên trái, dựa theo quy tắc khác.
5. Viết các phần ở giữa trước rồi viết các chữ đối xứng về chiều dọc sau
Khi viết chữ Hán Ở các chữ đối xứng theo chiều dọc, các phần ở giữa được viết trước các phần bên trái hoặc bên phải. Các phần bên trái được viết trước các phần bên phải, như trong chữ 兜và chữ 承.
6. Viết các phần bao quanh bên ngoài trước rồi viết nội dung bên trong sau
Các phần bao quanh bên ngoài được viết trước các phần nằm bên trong; các nét dưới cùng trong phần bao quanh được viết sau cùng nếu có, như trong chữ 日 và chữ 口. Các phần bao quanh cũng có thể không có nét đáy, như trong chữ 同 và chữ 月.
7. Viết nét sổ dọc bên trái trước các nét bao quanh
Các nét sổ dọc bên trái được viết trước các nét bao quanh bên ngoài. Trong hai ví dụ sau đây, nét dọc nằm bên trái (|) được viết trước tiên, theo sau là đường nằm phía trên cùng rồi đến đường nằm bên phải (┐) (hai đường này được viết thành 1 nét): chữ 日 và chữ 口.
8. Viết nét bao quanh ở đáy cùng của chữ
Các thành phần bao quanh nằm dưới đáy của chữ thường được viết sau cùng, như trong các chữ: 道, 建, 凶.
9. Viết các nét chấm nhỏ sau cùng
Các nét nhỏ thường được viết sau cùng, như nét chấm nhỏ trong các chữ sau đây: 玉, 求, 朮.
Bạn hãy tập 8 nét cơ bản trong tiếng Trung mỗi ngày nhé! Để viết được chữ đẹp thì cần thời gian tập luyện lâu dài đó nhé. Bạn có thể mua các quyển vở ô ly của học sinh cấp 1 để tập viết chữ vuông vắn.
Xem thêm:
- Luyện viết đoạn văn tiếng trung
Từ khóa » Các Nét Trong Tiếng Trung Và Cách đọc
-
HỌC VIẾT CHỮ HÁN - CÁC NÉT CƠ BẢN TRONG TIẾNG TRUNG
-
Các Nét Tiếng Trung Cơ Bản Và Quy Tắc Viết Bút Thuận- TTNN Thanh Trì
-
7 Quy Tắc Viết Chữ Hán Và Các Nét Cơ Bản Trong Tiếng Trung
-
Bài 4 - 8 Nét Chữ Và 7 Quy Tắc Viết Chữ Hán Cơ Bản
-
Các Nét Cơ Bản Trong Tiếng Trung - Quy Tắc Viết Chữ Hán Chuẩn đẹp
-
Quy Tắc Viết Chữ Hán | Tiếng Trung 5s - YouTube
-
Bài 5: Quy Tắc Viết Chữ Trung Quốc (Hán) Nhanh Và đẹp
-
214 Bộ Thủ Tiếng Trung: Đọc, Viết, Ý Nghĩa (bản Mới 2022)
-
Tập Viết Chữ Hán: 8 Quy Tắc Viết Chữ Trung Quốc Bắt Buộc Phải Nhớ
-
Quy Tắc Viết Chữ Hán Trong Tiếng Trung - SHZ
-
Full 214 Bộ Thủ Tiếng Trung: Ý Nghĩa Và Cách Học Dễ Nhớ
-
Cách Đọc & Viết TẤT CẢ Số Đếm Tiếng Trung Đầy Đủ Nhất 2022
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung | Phương Pháp Học Hiệu Quả 2022
-
Cách Viết Tiếng Trung đơn Giản Nhất