81 Linh Số – Cách Tính Và Xem Phong Thủy Các Con Số?

5/5 - (32 bình chọn)

[81 Linh Số] Hiện nay có nhiều cách tính và xem phong thủy các con số khác nhau. 81 con số đời người là một chủ đề phong thủy rất được quan tâm. Mỗi trường phái mỗi cách tính khác nhau, và rất khó để phân định đâu là cách tính đúng, sai để theo.

Cập nhật mới nhất 2022: ATP Software ra mắt công cụ xem 81 linh số hoàn toàn miễn phí

Trong một khóa học về phong thủy, mình tình cờ biết đến cách tính này. Nó được nhiều người áp dụng để xem các con số gắn liền với cuộc sống mỗi con người như số điện thoại, biển số xe,… Đây là một trong những cách tính và ra kết quả mà khi nghiệm lại bản thân mình thấy nó khá chính xác. Và nhiều người khi xem xong cũng đều khá ngạc nhiên vì kết quả của nó khá đúng với những gì đã và đang xảy ra với họ…

Bạn có thể tham khảo thêm nhiều cách xem khác, và tìm hiểu sâu hơn về 81 linh số phong thủy trong tính danh học để hiểu được bản chất và ý nghĩa của nó. Trong bài này mình hướng dẫn sơ bộ cách xem linh số 81 để bạn có thể ứng dụng được ngay. Với cách tính và xem này bạn chỉ cần mở máy tính ra, sử dụng 4 số cuối của bất kỳ dãy số nào để tính. Và tra cứu kết quả ngay 81 số căn bản đời người bảng ở bên dưới. Đừng quên note lại bài viết này để sau này quay trở lại xem cho dễ dàng…

81 linh số - Cách tính và ý nghĩa phong thủy của các con số
81 linh số – Cách tính và ý nghĩa phong thủy của các con số

1. Linh ý của 81 linh số trong Tính danh học

Các con số bắt đầu từ 1 kết thúc là 10, hết lại quay về 1, tuần hoàn không dứt. Sự biến hóa của con số nhanh chóng vô cùng, phương pháp vận dụng tuy khác nhau, nhưng đạo lý của nó thì không thay đổi. Số lý vận dụng trong chữ viết tên họ, lấy 1 là số đầu tiên, lấy 10 là số cuối cùng, do 10 và 0 cùng là một số, cho nên chỉ còn 9 lần 9 là 81 số. Sự biến hóa linh động của các con số này có ẩn chứa thông tin Cát-Hung và sức dẫn dụ.

Sức linh động của nó giao cảm với các con số của ngũ cách gồm Thiên cách, Địa cách, Nhân cách, Ngoại cách và Tổng cách mà dẫn đến thay đổi vận mệnh. Không thể chỉ dựa vào một, hai số cách mà phải khảo sát số lý của cả ngũ cách mới có thể phán đoán cát hung trong vận mệnh đời người.

2. Công thức tính 81 số căn bản của đời người. Hướng dẫn cách tính coi số tốt hoặc xấu

Ví dụ: với số điện thoại 09……8248

– Bước 1: lấy 4 số cuối của số điện thoại chia cho 80: 8248/80=103,1

– Bước 2: lấy kết quả vừa ra trừ cho phần nguyên: 103,1-103=0,1

– Bước 3: lấy hiệu số vừa ra nhân với 80 sẽ ra kết quả cuối cùng: 0,1×80=8

– Kết quả cuối cùng so với lời giải phía trên.

GHI CHÚ: nếu thấy kết quả là số lớn hơn 81, ta lấy kết quả trừ đi 80, ra hiệu số, so hiệu số vừa ra với lời bàn phía trên.

Ví dụ:

  • 83-80=3 ra số 3
  • 82-80=2 ra số 2
  • 160-80=80 ra số 80

Cách tính như vầy: 8248/80=103,1-103=0,1×80

3. Dưới đây là ý nghĩa cơ bản của 81 linh số:

Số nét Nội dung CÁT-HUNG
1 (Quẻ Vạn tượng khởi thủy): Vũ trụ khởi nguyên, thiên địa khai thái, đại cát đại lợi, uy vọng trường thọ, kiện toàn phát đạt, thành tựu vĩ nghiệp. Người thường khó có thể nhận nổi. ĐẠI CÁT
2 (Quẻ Hỗn độn ly loạn): Phá bại vất vả, khó thành sự nghiệp, vô mưu vô dũng, tiến thoái lưỡng nan. Như chim trong lồng, một bước khó đi, dễ vương bệnh tật. ĐẠI HUNG
3 (Quẻ Danh lợi song thu): Âm dương hòa hợp, cát tường phúc hậu, là số thiên-địa-nhân vạn vật hình thành. Có điềm phát đạt, tài lộc dồi dào, đại lợi con cháu, gia vận. ĐẠI CÁT
4 (Quẻ Phá hoại diệt liệt): Phân ly tang vong, rơi vào nghịch cảnh, tiến thoái lưỡng nan, bước vào suy thoái, đã hung càng hung, có điềm phát điên, tàn phế. Nhưng cũng thường sinh ra quái kiệt hoặc dị nhân. ĐẠI HUNG
5 (Quẻ Phúc thọ song mỹ): Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ. ĐẠI CÁT
6 (Quẻ Phú dụ bình an): Nhân tài đỉnh thịnh, gia vận hưng long, số này quá thịnh, thịnh quá thì sẽ suy, bề ngoài tốt đẹp, trong có ưu hoạn, cần ở yên nghĩ nguy, bình đạm hưởng thụ, vinh hoa nghĩ về lỗi lầm. CÁT
7 (Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn): Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành. CÁT
8 (Quẻ Kiên nghị khắc kỷ): Nhẫn nại khắc kỷ, tiến thủ tu thân thành đại nghiệp, ngoài cương trong cũng cương, sợ rằng đã thực hiện thì không thể dừng lại. Ý chí kiên cường, chỉ e sợ hiểm họa của trời. BÁN CÁT BÁN HUNG
9 (Quẻ Bần khổ nghịch ác): Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt. HUNG
10 (Quẻ Tử diệt hung ác): Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng. ĐẠI HUNG
11 (Quẻ Vạn tượng canh tân): Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công. ĐẠI CÁT
12 (Quẻ Bạc nhược tỏa chiết): Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ. HUNG
13 (Quẻ Kỳ tài nghệ tinh): Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt. BÁN CÁT BÁN HUNG
14 (Quẻ Phù trầm phá bại): Điềm phá gia, gia duyên rất bạc, có làm không có hưởng, nguy nạn liên miên, chết nơi đất khách, không có lợi khi ra khỏi nhà, điều kiện nhân quả tiên thiên kém tốt. HUNG
15 (Quẻ Từ tường hữu đức): Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng. ĐẠI CÁT
16 (Quẻ Trạch tâm nhân hậu): Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ. CÁT
17 (Quẻ Cương kiện bất khuất): Quyền uy cương cường, ý chí kiên định, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung, trong cương có nhu, hóa nguy thành an. Nữ giới dùng số này có chí khí anh hào. CÁT
18 (Quẻ Chưởng quyền lợi đạt): Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành. CÁT
19 (Quẻ Tỏa bại bất lợi): Quẻ đoản mệnh, bất lợi cho gia vận, tuy có trí tuệ, nhưng thường hay gặp hiểm nguy, rơi vào bệnh yếu, bị tàn phế, cô độc và đoản mệnh. Số này có thể sinh ra quái kiệt, triệu phú hoặc dị nhân. HUNG
20 (Quẻ Phá diệt suy vong): Trăm sự không thành, tiến thoái lưỡng nan, khó được bình an, có tai họa máu chảy. Cũng là quẻ sướng trước khổ sau, tuyệt đối không thể dùng. ĐẠI HUNG
21 (Quẻ Độc lập quyền uy): Số vận thủ lĩnh, được người tôn kính, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng, từ đất mà lên. Nữ giới dùng bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành. ĐẠI CÁT
22 (Quẻ Thu thảo phùng sương): Kiếp đào hoa, họa vô đơn chí, tai nạn liên miên. Rơi vào cảnh ngộ bệnh nhược, khốn khổ. Nữ giới dùng tất khắc chồng khắc con. ĐẠI HUNG
23 (Quẻ Tráng lệ quả cảm): Khí khái vĩ nhân, vận thế xung thiên, thành tựu đại nghiệp. Vì quá cương quá cường nên nữ giới dùng sẽ bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự, ngũ hành. CÁT
24 (Quẻ Kim tiền phong huệ): Tiền vào như nước, tay trắng làm nên, thành đại nghiệp, đắc đại tài, mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều đủ cả. Quẻ này nam nữ dùng chung, đại lợi cho gia vận. ĐẠI CÁT
25 (Quẻ Anh mại tuấn mẫn): Con gái xinh đẹp, con trai tuấn tú, có quý nhân khác giới giúp đỡ, trong nhu có cương, thành công phát đạt. Nhưng nói nhiều tất có sai lầm, hoặc tính cách cổ quái. CÁT
26 (Quẻ Ba lan trùng điệt): Quát tháo ầm ĩ, biến quái kỳ dị, khổ nạn triền miên, tuy có lòng hiệp nghĩa, sát thân thành nhân. Quẻ này sinh anh hùng, vĩ nhân hoặc liệt sĩ (người có công oanh liệt). Nữ giới kỵ dùng số này. HUNG
27 (Quẻ Tỏa bại trung chiết): Vì mất nhân duyên nên đứt gánh giữa đường, bị phỉ báng chịu nạn, phiền phức liên miên, vùi đi lấp lại, khó thành đại nghiệp. Rơi vào hình nạn, bệnh tật, u uất, cô độc và có khuynh hướng hiếu sắc. HUNG
28 (Quẻ Họa loạn biệt ly): Vận gặp nạn, tuy có mệnh hào kiệt, cũng là anh hùng thất bại, bất lợi cho gia vận, cuối đời lao khổ, gia thuộc duyên bạc, có điềm thất hôn mất của. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả. HUNG
29 (Quẻ Quý trọng trí mưu): Gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Mưu trí tiến thủ, tài lược tấu công, có tài lực quyền lực. Hành sự ngang ngạnh, lợn lành thành lợn què. Nữ giới dùng số này không có lợi cho nhân duyên. BÁN CÁT BÁN HUNG
30 (Quẻ Phù trầm bất an): Quẻ thiên vận. Gặp cát gặp hung ở ngoại duyên. Bản thân chìm nổi vô định, thiện ác khó phân, lên voi xuống chó, đại thành đại bại, tất cả ở ngoại cảnh và ý trời. BÁN CÁT BÁN HUNG
31 (Quẻ Hòa thuận viên mãn): Vận thủ lĩnh, nhân trí dũng đều đủ cả, vận may cát tường, ý chí kiên định, không hề dao động, thống lĩnh số đông, danh lợi song thu, phú quý vinh hoa. Nam nữ đều có thể dùng chung. ĐẠI CÁT
32 (Quẻ Kiểu hạnh quý nhân):  Như rồng bơi bến nước nông, chưa thành đại vận, nhưng may nhờ quý nhân đến giúp, sự nghiệp như ý, thế như chẻ tre, phẩm tính ôn lương, chỉ thiếu phần mạnh dạn, tiểu lợi thành nhân. CÁT
33 (Quẻ Cương kiện quả đoán): Loan phượng gặp nhau, như rồng lên trời, gió mây gặp gỡ, danh nổi khắp thiên hạ. Quẻ này rất cứng rất nóng, vật cực tất phản, nữ giới không nên dùng, nếu dùng phải phối hợp với bát tự, ngũ hành. CÁT
34 (Quẻ Phá gia vong thân): Là điềm ly loạn, phá hoại, bệnh yếu, thần kinh, đoản mệnh, họa máu rơi, cô độc khổ sở không người giúp đỡ, nhà tan cửa nát, thất bại lầm than, người thường không thể chịu nổi. ĐẠI HUNG
35 (Quẻ Bảo thủ bình an): Vẻ đẹp nữ đức, ôn lương hòa thuận, trí đạt thành công. Nam giới dùng thì tư tưởng tiêu cực, thiếu đảm lượng khí phách, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự ngũ hành. Hợp nhất với nữ giới. CÁT
36 (Quẻ Ba lan vạn trượng): Anh hùng hào kiệt, chìm nổi vạn trượng, quên mình thành nhân, không có lợi cho thương trường, chỉ hợp với chính trường. Làm người hào hiệp, trượng nghĩa, mạo hiểm thành công, phúc vận không dài. Nữ giới kỵ dùng số này. HUNG
37 (Quẻ Từ tường trung thực): Độc lập quyền uy, phú quý trường thọ, thành thực được lòng người, vượt qua vạn khó khăn xây thành đại nghiệp, cuối cùng hưởng phú quý vô cùng. Cá tính cô độc ngạo nghễ, lưu ý hàm dưỡng đức hạnh để hưởng hạnh phúc. ĐẠI CÁT
38 (Quẻ Bạc nhược bình phàm): Làm nghệ thuật thành công, nhưng thiếu uy vọng thống soái, khuyết tài năng thủ lĩnh, thất ý bạc nhược. Nếu phát triển mặt văn học, kỹ nghệ thì khá lý tưởng. BÁN HUNG BÁN CÁT
39 (Quẻ Vinh hoa phú quý): Vận thủ lĩnh, quyền danh thọ lộc đều đủ cả, lại có thể truyền được cho con cháu. Vì quá cương quá nóng, nên nữ giới kỵ dùng, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự và ngũ hành. CÁT
40 (Quẻ Phù trầm biến hóa): Giàu mưu lược, dũng cảm hơn người, thiếu uy vọng, phỉ báng công kích, thích mạo hiểm đem đến hung vận. Bệnh nhược, đoản mệnh, cô quả đều đến từ quẻ này. Nam nữ kỵ dùng. HUNG
41 (Quẻ Kiện toàn hữu đức): Dương khí rất mạnh, có danh có lợi, khỏe mạnh trường thọ, thành tựu đại nghiệp. Quẻ này rất quý, lại có tâm niệm lên trên cầu tiến. Nam nữ đều nên dùng. ĐẠI CÁT
42 (Quẻ Bác đạt đa năng): Là quẻ kỹ nghệ, nhiều nghề thông suốt, song mười nghề thì chín nghề không thành, trăm sự đều biết nhưng trăm sự đều không tinh thông. Gặp cát biến cát, gặp hung chuyển thành hung. Nếu phối hợp được bát tự, ngũ hành thì có thể dùng. BÁN CÁT BÁN HUNG
43 (Quẻ Bạc nhược tán mạn): Là quẻ phá sản, tuy có tài hoa nhưng thiếu ý chí, bề ngoài thành công nhưng trong có mối thất bại, tán tài bất chính, tất rơi vào vòng hoang dâm, hung hiểm điệp trùng, không thể có kết quả cuối cùng tốt đẹp. HUNG
44 (Quẻ Nghịch cảnh phiền muộn): Phá gia vong thân, sự thực không như mong muốn, vất vả thất bại. Quẻ này sinh quái kiệt, vĩ nhân, liệt sĩ (người có công oanh liệt) hoặc nhà phát minh. Nữ giới dùng tất rơi vào cô quả. ĐẠI HUNG
45 (Quẻ Đức lượng hoành hậu): Thuận buồm xuôi gió, sáng nghiệp đại lợi, danh lợi song thu. Tuy nhiên không thể giữ được thành quả, sự nghiệp đến một giai đoạn thành công nào đó thì như mất lái giữa dòng, dễ rơi vào nguy nan. BÁN CÁT BÁN HUNG
46 (Quẻ Tải bảo trầm châu): Biến quái kỳ diệu, như vào núi báu vật mà tay trắng ra về. Dù là người thành công may mắn cực đại cũng như thời khắc mùa xuân, cảnh đẹp không dài. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả. HUNG
47 (Quẻ Trinh tường cát khánh): Khai hoa kết quả, được quyền thế, tôn vinh, tài phú. Có thể tiến công lại có thể lùi về phòng thủ, hưởng thụ phúc huệ con cháu, là gia đình hạnh phúc. Nam nữ đều có thể dùng chung. ĐẠI CÁT
48 (Quẻ Anh mại đức hậu): Là quẻ phẩm đức, làm cố vấn, thầy giáo là đại lợi. Có đầy trí mưu tài hoa, giúp người thành đại nghiệp, có đức có tín, tài thọ song toàn, hưởng thụ của cải trời cho. ĐẠI CÁT
49 (Quẻ Biến quái thành nhân): Cát hung chiếm nửa, gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Bản thân đứng ở núi cao, một thành một bại, chỉ nằm ở một đức một niệm mỏng manh. Nữ giới kỵ dùng số này. BÁN CÁT BÁN HUNG
50 (Quẻ Cô quả ly sầu): Một thành một bại, sướng trước khổ sau, thê thảm vô cùng, gặp số hung tất tăng độ hung. Hình thương, cô quả, tai hại trùng điệp. Chỉ có tâm, đức, trí đoan chính mới có thể bù đắp. HUNG
51 (Quẻ Phù trầm bất an): Một thịnh một suy, trong lúc thành công đột nhiên có hung biến, cuối đời chìm nổi bất an, khó thành đại nghiệp, lầu cao đổ gẫy, trong biển mất bạc. HUNG
52 (Quẻ Trác thức đạt trí): Có sáng suốt cao kiến ban đầu cuối cùng thành đại nghiệp, danh lợi song thu. Duy có điều bất lợi về tình yêu. Người không thuận lợi về hôn nhân đa phần từ quẻ này mà ra. Nếu phối hợp tốt với bát tự, ngũ hành thì hôn nhân cũng không đáng ngại. CÁT
53 (Quẻ Nạn khổ nội ưu): Tuy thành công nhất thời, nhưng sụp đổ nhanh chóng, không thể thành đại nghiệp một đời, trong cát có tàng đại hung, nửa đời phú quý, nửa đời tai họa, gặp hung càng hung, sẽ xảy ra nạn phá gia vong thân. HUNG
54 (Quẻ Suy đồi vị đạt): Phá sản phá gia, bi thảm liên tục, bệnh tật, hình phạt, cô độc, đoản mệnh, chưa thành đại nghiệp đã đứt gánh giữa chừng. Quẻ này tuyệt không thể dùng. ĐẠI HUNG
55 (Quẻ Ngoại vinh nội suy): Bề ngoài bóng bảy tốt lành, nhà giàu người nghèo, tâm thần bất định, tuy có hùng tâm tráng trí nhưng tự có hình thương, đại nghiệp khó thành. Nam nữ kỵ dùng. BÁN CÁT BÁN HUNG
56 (Quẻ Hung bại bất lập): Vô dũng vô mưu, vạn sự khấp khểnh, bỏ dở giữa chừng, tổn thất tài sản, phá gia mất mạng, tâm thần bất an, tinh lực suy bại. Cần tu tâm tu đức mới mong có chuyển biến tốt đẹp. HUNG
57 (Quẻ Thành tựu phạm hiểm): Trời ban hạnh phúc, cuối cùng thành đại nghiệp, số đại phú đại quý nhưng phải phạm một đại nạn mới có thể thành công. Trong lúc nguy nan có sự may mắn. Những việc thất đức chớ làm nếu không sẽ rước đại họa. CÁT
58 (Quẻ Tiên khổ hậu cam): Trăm ngàn trở ngại, dị quân đột khởi, có đại tài nên giành đại thành công. Cuối đời vinh hiển, của cải dồi dào, đức tâm nhân hậu, nhân duyên tốt đẹp và thành công. CÁT
59 (Quẻ Ý chí thoái bại): Ý chí bạc nhược mà thất chí thất bại, điều kiện tiên thiên đầy đủ nhưng thiếu khuyết đại hùng lực và nhân duyên, trầm luân hưởng lạc, có tính kiêu ngạo nên rước thất bại chỉ trong nháy mắt. Nữ giới dùng số này sẽ bị cô quả. HUNG
60 (Quẻ Vô mưu thất câu): Là quẻ vô mưu, cô ý độc hành, lời ngay khó nghe, nhân duyên không tốt, bất lợi cho kinh doanh. Nhưng nhân tính bản chất lương thiện, thiếu lòng đức sẽ dễ rước quả báo xấu. HUNG
61 (Quẻ Vinh hoa phồn đạt): Phồn hoa hưng thịnh, danh lợi song thu, của quý khắp nơi đổ về, cả đời phát đạt. Cẩn thận gia đình duyên bạc mà rước hiểm họa, cần tu tâm dưỡng đức, rèn tính bao dung thì sẽ được an. CÁT
62 (Quẻ Tuyết thượng gia sương): Vô khí vô lực, sự việc không như mong muốn, chí nguyện khó đạt, bất lợi cho sự nghiệp, tai nạn liên miên. Nữ giới có số đào hoa, e là sẽ cô quả suốt đời. ĐẠI HUNG
63 (Quẻ Phú đạt quý trọng): Là quẻ nhân quả tốt đẹp, vạn sự nhờ có thiên đức tưới nhuần mà thành đại nghiệp, có thể giành được phú quý danh dự. Nếu tiếp tục tích đức hành thiện thì con cháu tất hưng thịnh. ĐẠI CÁT
64 (Quẻ Trầm muộn bình phàm): Như dập dềnh theo sóng cả, gặp nhiều giày vò, dẫn đến khuynh gia bại sản, cả đời khó được bình an vì một chữ “muộn”, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, thiệt đinh (mất con trai). ĐẠI HUNG
65 (Quẻ Danh tài kiêm đắc): Vạn sự như ý, gia đình hưng thịnh, phúc thọ miên trường, hưởng tận vinh hoa, giống như có khí lành từ hướng Đông lại, thiên trường địa cửu. Con cháu gia tộc sau cũng được thơm lây. ĐẠI CÁT
66 (Quẻ Thoái thủ tự tại): Trong ngoài bất hòa, tiến thoái lưỡng nan, khổ nạn liên miên. Nhưng quẻ này cũng hàm chứa trí đức, có thể thoái thủ, người tự biết vui vẻ bằng lòng với chính mình thì cũng có thể được hưởng phúc huệ. HUNG
67 (Quẻ Tự ngã tăng tiến): Giống như leo cầu thang, từng bước lên cao, lập thân hưng gia, được cả danh lợi, tay trắng làm nên sự nghiệp lớn. Mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều có, gia đình luôn vui vẻ. ĐẠI CÁT
68 (Quẻ Bá khí thành nhân): Bẩm sinh thông minh dĩnh ngộ, có khí khái hào kiệt, rất có lợi cho việc sáng lập sự nghiệp. Duy có điều tính khí kiêu ngạo quá cao mà bị người ta đố kỵ, nhân duyên kém tốt. Quẻ này cũng có thể sinh ra hào kiệt, liệt sĩ (anh hùng) hoặc quái nhân. CÁT
69 (Quẻ Trầm luân nan thành): Lục thân duyên bạc, bất túc bất mãn, rơi vào cảnh cô độc, chịu nghịch cảnh, ốm yếu, không thành sự nghiệp. Nếu như tam tài phối hợp không tốt dễ có tai nạn đột ngột. Đến tuổi trung niên, vãn niên dễ rơi vào cảnh chết trong cô quạnh. HUNG
70 (Quẻ Phá diệt bại thân): Hung sát liên miên, trong lo ngoài lắng, vạn sự gập ngềnh. Có số ốm yếu, đoản mệnh, quan hình, chảy máu. Không thành công việc gì, số mệnh nhiều ách nạn. HUNG
71 (Quẻ Cát hung tham bán): Tiến thoái lưỡng nan, cát hung khó lường, như rơi vào biển lớn, mênh mang sóng nước mà khó thoát. Gặp hung chuyển hung, gặp cát thì chuyển cát, trong lúc biến động khó mà kiểm soát. Chỉ có tu tâm dưỡng đức mới có thể cứu được. BÁN CÁT BÁN HUNG
72 (Quẻ Ngoại tường trung hung): Tượng mây đen che lấp mặt trăng, nửa đời trước thì hạnh phúc, nửa đời sau thì bi thảm. Chết cũng giữ thể diện, bề ngoài phong quang, ngoài tươi trong héo. Nữ giới kỵ dùng số này. BÁN CÁT BÁN HUNG
73 (Quẻ Chí đại tài sơ): Quyền uy thế trọng, chí lớn tài hèn, mắt cao tay thấp, hữu dũng vô mưu, tâm cao khí ngạo. Nhưng trời sinh có phúc nên có thể chớp cơ hội mà tạo chuyển biến tốt đẹp một thời. BÁN CÁT BÁN HUNG
74 (Quẻ Trầm luân nghịch hại): Bất tài bất trí, trôi dạt theo gió, khuynh gia vong mạng, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, biến động liên miên. Nữ giới dùng số này tất cô quả hoặc mắc bệnh phụ khoa. ĐẠI HUNG
75 (Quẻ Anh mại thoái an): Quẻ này sinh ra mỹ nữ tuấn nam, âm nhu hiển hiện, thiếu khí lực đại hùng cho nên bất lợi đối với sự nghiệp. Nên thoái thủ giữ mình, an hưởng thái bình, không được nóng nảy bộp chộp. CÁT
76 (Quẻ Bệnh tai nạn ách): Là quẻ ác vận, tính kỳ quái, hung hiểm khốn khó, lên xuống thất thường, cả đời khó khăn. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng). Nữ giới dùng số này sẽ bất lợi cho hôn nhân. HUNG
77 (Quẻ Bán ưu bán hỷ): Số quái hào, gia đạo hưng thịnh, đột ngột rơi vào cô quả, nửa mừng nửa lo. Tài hoa cao ngạo, không ưa hư vinh, vui tại trong tâm, trong hung chứa cát, thịnh cực tất suy. Nữ giới kỵ dùng số này. BÁN CÁT BÁN HUNG
78 (Quẻ Cần hành trí đạt): Túc trí đa mưu, thành bại được mất cũng trong giây lát. Như rơi vào sóng gió, không thể tự chủ. Gặp cát thì chuyển giàu, chuyển khỏe. Gặp hung thì khó thành. BÁN CÁT BÁN HUNG
79 (Quẻ Nội ngoại khiếm tường): Quẻ quý nhân, thiếu tinh lực, chỉ vì có bệnh tật, bị phỉ báng, phong quang khó đến, ngạo khí khó thể hiện thì mới có quý nhân tương trợ, mới được tốt lành. HUNG
80 (Quẻ Ba lan vạn trượng): Vạn sự gập ghềnh, hay gặp thất bại, hoảng hốt qua ngày. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng), con có hiếu, liệt nữ…nhưng cũng đều là vận kém, ốm đau. HUNG
81 (Quẻ Xuân phong di nhân): Là quẻ tôn quý nhất, vạn bảo đều quy tụ, nhuệ khí, danh dự, phúc đức tài đều có, may mắn tốt lành liên miên, thành tựu đại nghiệp, con cháu hưng thịnh, nam nữ đều có thể dùng chung. ĐẠI CÁT

4. Ứng dụng xem phong thủy 4 số cuối với các trường hợp

  • Tra phong thủy sim 4 số đuôi. Bạn có thể chọn số đẹp phong thủy tại website Sim Đẹp Việt Nam để sở hữu sim đẹp hợp phong thủy nhất.
  • Tra phong thủy biển số xe
  • Tra phong thủy số đuôi tài khoản
  • Tra phong thủy số MST doanh nghiệp
  • Tra phong thủy số nhà
  • Tóm lại phương thức tính này được dùng để tra mọi con số gắn liền với cuộc sống của bạn. Nhưng con số đẹp tác động tới bạn nhiều thì chỉ số may mắn của bạn sẽ cao hơn và ngược lại…

5. Ứng dụng 81 linh số để xem phong thủy sim, số điện thoại hoặc biển số xe

Tại sao sim phong thủy lại có tác dụng bởi mỗi khi có cuộc gọi đến là một lần sóng cao tần kích hoạt các mạch vi xử lý trong sim và điện thoại di động của bạn, từ đó kích hoạt năng lượng của từng con số và cả dãy số, mỗi con số lại mang năng lượng và có tính ngũ hành riêng sẽ có tác dụng bổ cứu cân bằng lại năng lượng và ngũ hành trong cơ thể bạn nếu biết chọn đúng. Ngược lại nếu chọn nhầm sẽ càng gây tác hại hơn, giống như bệnh nhân bị bác sỹ cho uống nhầm thuốc, nhẹ thì chỉ tốn tiền thuốc, nặng thì tử vong. Vì vậy hãy luôn cẩn trọng, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng chứ đừng chơi sim phong thủy theo phong trào bởi nếu vận mệnh của bạn tốt thì sim phong thủy có thể không có ảnh hưởng gì nhiều đến bạn, nhưng nếu vận mệnh đã rất xấu rồi, nhiều khi chỉ thêm 1 chút xấu (hung) nữa có khi là ảnh hưởng cực kì tệ đến tài vận.

Về ứng dụng 81 linh số để tính phong thủy thì do số 81 là số hoàn bổn quy nguyên, lý số giống với số 1 vì vậy gặp những số trên 81 thì lấy số đó trừ đi 80, số dư sẽ tương ứng với các số nằm trong dãy số từ 1 đến 80. Như vậy ta lấy số X chia 80 nếu ra số chẵn không dư thì là số 80, còn nếu dư phần lẻ thì lấy phần lẻ nhân với 80 ta sẽ được số cần tìm. Ví dụ:

  • Nếu số là 8880/80 = 111 → Số là 80 được quẻ Hung là “Ba lan vạn trượng”: Vận số nhọc nhằn mà không thành. Dễ bị hình phạt đổ vỡ, cơ nghiệp quan hệ dễ tự tay mình phá vỡ. Rời xa thị phi, vun bồi phước đức may ra được chút an nhàn về sau.
  • Nếu số là 8888/80 = 111.1 → Số là 0.1 x 80 = 8 được quẻ Vừa cát, vừa Hung là “Kiên nghị khắc kỷ”: Số này hợp với những ai có ý chí, bản lĩnh vượt qua mọi thử thách hoàn cảnh thì sẽ lập nên đại nghiệp. Ngược lại nếu thiếu bản lĩnh, nhu nhược dễ đi tới đổ vỡ. Số này cũng hay bị nạn, phòng đổ máu. Đường vợ con tuổi già không được vui lắm, sự nghiệp thường phát về hậu vận.
  • Nếu số là 5678/80 = 70.975 → Số là 0.975 x 80 = 78 được quẻ Vừa cát, vừa Hung là “Cần hành trí đạt”: Cát hung bất phân, tuy vậy khó hay dễ mới biết được ở hậu vận của công việc hoặc cuối đời. Gặp cát thì chuyển giàu, chuyển khỏe. Gặp hung thì khó thành. Vì vậy lúc đắc thời cần phải chín chắn, thận trọng, biết phòng bị lo xa để giảm bớt suy thoái thì tuổi già mới tốt.
  • Nếu số là 6790/80 = 84.875 → Số là 0.875 x 80 = 70 được quẻ Đại Hung là “Phá diệt bại thân”: Vận của diệt vong, hung sát liên miên, trong lo ngoài lắng, vạn sự gập ngềnh. Có số ốm yếu, đoản mệnh, quan hình, chảy máu. Không thành công việc gì, số mệnh nhiều ách nạn.

Đối với biển số xe ô tô, xe máy thì lấy cả dãy số (ví dụ: 59D1-345.67 thì lấy 34567 để xét)

6. Kết hợp xem phong thủy theo mệnh (quan trọng)

Ngoài việc bấm 4 số đuôi để tra cứu tìm ra số cát, hoặc đại cát. Bạn cần xem kết hợp thêm với mệnh dựa vào tuổi để có số phù hợp nhất. Đây là cách xem nâng cao hơn trong việc tra cứu sim phong thủy…

Mỗi người chúng ta đều chia thành 5 mệnh là Kim – Thổ – Hỏa – Mộc – Thủy. Từ độ tuổi chúng ta sẽ tra cứu ra các mệnh này. Cái này bạn có thể search Google để biết mình thuộc mệnh gì?

81 linh so

6.1. Con số hợp và khắc với mệnh kim

Với hành Kim, cung mệnh là Càn thì số hợp mệnh là 7, 8, 2, 5, 6 và số khắc mệnh là 9. Cung mệnh là Đoài thì có những số hợp mệnh là 6, 8, 2, 5, 7, số khắc mệnh cũng là 9.

6.2. Con số hợp và khắc với mệnh Thổ

Những người thuộc mệnh Thổ, cung Khôn thì bạn có những con số hợp mệnh là số 2, số 5, số 8 và số 9.

Những người thuộc mệnh Thổ, cung Cấn thì bạn có những con số hợp mệnh là số 2, số 5, số 8 và số 9.

Những người mệnh Thổ hợp với những con số nào Đối với việc bạn hiểu rõ mình thuộc mệnh nào sẽ giúp bạn lựa chọn được con số phù hợp với mọi việc mới có thể đem lại những may mắn cho mình. Tuy nhiên những người mệnh Thổ cần phải lưu ý tới những con số tương khắc với bạn đó chính là số 3 và số 4. Bạn không nên sử dụng hoặc hạn chế khi dùng những con số này nhé.

6.3. Con số hợp và khắc với mệnh Hỏa

Người mệnh hỏa sẽ hợp với những số thuộc hành Mộc và Hỏa, tương ứng là các số: 3, 4 và 9 và bị tương khắc bởi số 1.

6.4. Con số hợp và khắc với mệnh Mộc

Với người Mộc chấn thì số hợp mệnh là số 9, số 4, số 3, số 1. Khắc với các số là số 6 và số số 7.

Với người mệnh Mộc Tốn thì lại có số hợp mệnh là 1, số 3, và số 4, và cũng khắc với số 6 và số 7.

6.5. Con số hợp và khắc với mệnh Thủy

Người mệnh Thủy hợp với số 1, số 4, số 6 và số 7 và bị khắc với các số: số 2, số 5 và số 8.

Kết hợp giữa tra phong thủy 4 số đuôi theo 81 linh số, và mệnh bạn sẽ chọn ra dãi số phù hợp nhất với mình. Chúc bạn chọn được số ưng ý!

Tổng kết

Đối với những ai làm ăn, kinh doanh lớn thì phong thủy cũng ảnh hưởng 1 phần đến công việc của bạn. Hi vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về ý nghĩa của 81 con số đời người và cách tính sim số điện thoại hợp phong thủy của mình.

Công cụ xem 81 linh số miễn phí

Sau 5 năm giới thiệu, bài viết 81 linh số đã giúp nhiều độc giả tìm được cho mình những con số ưng ý và loại bỏ những con số không hợp mệnh. Bây giờ chúng tôi đã phát triển thêm một công cụ xem 81 linh số hoàn toàn miễn phí, độc giả chỉ cần nhập thông tin vào là có ngay kết quả:

(Vui lòng nhập số điện thoại hoặc biển số xe máy của bạn vào ô bên dưới)

81 số căn bản của đời người

Cũng tương tự là “81 linh số”, dưới đây cũng ta sẽ cùng tham khảo cách diễn giải nghĩa khác theo từng con sô.

*SỐ 1:THIÊN ĐỊA KHAI THÁI( cực tốt).

Số người phú quý, trường thọ đại kiết tường di vận cách. Vinh hoa, danh dự chung thân hưởng phước, thường nhân khó được số này vậy.

SỐ 2:HỖ ĐỘN VINH ĐỊNH( xấu).

Thuở trời đất chưa minh định, tam tài chưa thuyết minh, cha7ng3 lấy gì làm căn bản và lập quy củ, nên thường xảy ra tiến thoái không quyết đoán trước được.

*SỐ 3:TIẾN THÂN NHƯ Ý(tốt).

Mọi việc tiến là thu hoạch như ý, danh lợi làm nên, nở mặt với đời như được thiên chức trong phú quý, thật là đại kiết số vậy.

SỐ 4:SÓC THỂ HUNG BIẾN( xấu(.

Mọi sự hoạt động đều bị khiếm khuyết, đại khổ nạn, tai họa liên miên, cực nhọc mà không làm nên việc gì hoàn chỉnh.

*SỐ 5: PHƯỚC LỘC THỌ TRƯỜNG( tốt).

Trùng hưng tổ nghiệp, thật là phú quý vinh đạt, làm nên danh dự cho bản thân và toàn gia.

*SỐ 6: AN ỔN DƯ KHÁNH( tốt).

Được phước trời cho, năng hưng gia lập nghiệp đại phú, đại danh dự, an ổn, nhàn định.

SỐ 7: CƯƠNG ĐỊNH QUÁ ĐÁNG(XẤU).

Người mang số này cứng cỏi không dời đổi, nếu quyết là thẳng thắn làm, vì quá cứng cỏi nên dễ bị đổ vỡ vậy.

SỐ 8:Ý CHÍ KIÊN CƯỜNG(tốt).

Trước sau không dời đổi, ý chí vui vẻ, mọi việc làm tiến từ từ, từng bước chậm, mỗi bước là chắc chắn thành công.

SỐ 9:HƯNG VẬN HUNG THỦY(xấu).

Số này trước tốt sau xấu, nếu phạm phải thì gánh lấy tai ương, gặp toàn bất hạnh.

SỐ 10:VẠN SỰ CHUNG CUỘC(xấu).

Một chuỗi đời ảm đạm, khó tìm một ánh sáng quang minh, thật là vận số tận cùng…tứ cố vô thân, gởi xương nơi đất khách.

*SỐ 11:VÃNG HỒI GIA VẬN(tốt).

Có dịp tái hưng gia nghiệp, quyến thuộc xum vầy, có dưỡng tử tốt, phát đạt vinh vậy.

SỐ 12:Ý CHÍ BẠC NHƯỢC(xấu).

Khó thành công toàn vẹn tròn trên đường lập nghiệp. Mọi ý nghĩ không thích hợp với sự việc nên gặp thất bại luôn.

*SỐ 13:TRÍ LƯỢC XIÊU QUẦN(tốt).

Có chí mưu lược, bền sức chịu đựng để lấy sự thành công, phải hướng sự phú quý vinh hoa. Hào vận đáng mong cầu vậy.

SỐ 14:LUÂN LẠC THIÊN NHAI(xấu).

Không gặp người giúp đỡ gặp cảnh cô độc…, khó thấy niềm vui nào mang đến, cuộc đời như đá chìm đáy nước, chịu 1 đời tăm tối u buồn.

*SỐ 15:PHƯỚC THỌ CÙNG CHIẾU(tốt).

Được người trên bước nâng đỡ, nên thanh thế thành đại sự nghiệp, nắm lấy sự thành công phú quý vinh đạt, số này ít có người đười được như vậy.

*SỐ 16:QUÝ NHÂN ĐẮC TRỢ(tốt).

Được thành vị thủ lãnh, chúng nhơn tôn vinh, thành tựu đại sự nghiệp, phú quý vinh đạt.

SỐ 17:ĐỘT PHÁ VẠN NẠN.

Nên lấy ôn hòa làm căn bản, dẹp bớt sự cứng rắn quá độ, mới đủ khí phách nắm lấy sự thành công, đề phòng bị người mưu hại.

SỐ 18:Ý CHÍ CÁNH THÀNH.

Với ý chí kiên trì, năng bài trừ mọi trướng ngại, khắc phục mọi khó khăn để đạt thành mục đích nhất định thành công.

SỐ 19:PHONG VÂN TUẾ NGUYỆT.

Trên bước đường lập nghiệp phải vượt mọi khó khăn & được quý nhân giúp đỡ mới đạt thành chí nguyện, có thể là phú công, xong khó tránh chết yếu, cô quả, hành ngục.

SỐ 20:PHI NGHIỆP PHÁ VẬN(xấu).

Một đời chỉ thấy toàn đổ vỡ, trái ý gặp nhiều khó khăn không thể nào tả xiết.

SỐ 21:MINH NGUYỆT QUANG CHIẾU.

Nhờ nhân lực mà được vươn mình dưới ánh nắng mùa xuânhoa mai vấn đượm sắc hương trời xuân huy tráng lệ. Được chúng nhơn suy tôn, đưa đến địa vị độc lập( nam tốt, nữ kỵ).

SỐ 22:THU THẢO PHÙNG SƯƠNG.

Mọi việc đều gặp sự trái ý mong muốn, như cây có mùa thu lại bị ẩm ướt lại gặp sương rơi. Một chuỗi ngày thê lương, bệnh hoạn, cô độc, lo lắng nhiều nỗi, cuộc đời bất hạnh.

SỐ 23:HÚT NHỰT ĐÔNG THẮNG

Công danh hiển đạt, tột đỉnh vinh sang. Nhờ sức chịu đựng vượt qua mọi trở ngại & khéo xử sự khôn ngoan( nam tốt, nữ kỵ).

*SỐ 24:GIA MÔN DƯ KHÁNH(tốt).

Có tài năng trong lãnh vực tham mưu,phát minh mọi sáng kiến, làm nên sự nghiệp hiển vinh cho con cháu, thật là một điều hiển khánh kiết tường vậy.

SỐ 25:TÂM TÁNH AN MẪN(tốt).

Tánh tình khách quan mẫn tiệp, có tài năng lanh lợi, nên dễ lấy sự thành công lớn lao do vận số .

SỐ 26:BIẾN QUÁI DỊ KỶ.

Ly nạn lụy tâm. Ấy là số suốt đời chịu vượt trên sự chết mà tìm đất sống nhưng cũng không yên than.

SỐ 27:NGHINH TÂN KHỨ CỰU.

Do tâm tánh quá cứng cỏi, mà g8p5 cảnh giúp đời mà không ai biết ơn & lắm sự gãy đổ. Số này phát đạt ở hậu vận.

SỐ 28:TỰ ƯU SANH LY.

Số này con cháu hoang tàn bạo ngược. Tai nạn dồn dập, chịu nhiều thống khổ than tâm.

SỐ 29:DỤC VỌNG NAN ĐÍCH.

Lúc nào cũng thiếu thốn, như muốn thâu gom về 1 mối vậy. Tâm hòa hiệp, ham muốn rộng lớn như rồng trên mây, nắm lấy nhiều cơ hội thành công.

SỐ 30:TUYỆT TỬ PHÙNG SANH(xấu).

Lúc thắng lúc bại khó phân. Một phen mạo hiểm trong tuyệt tử, phùng sinh mà thành công, cuộc đời cô độc khắc vợ con

SỐ 31:TRÍ DŨNG ĐẮC TRÍ(tốt).

Có sự kiên cố trong mọi ý chí, năng xông pha mọi thử thách, làm nên danh lợi vĩ đại cho sự nghiệp. Truyền đắc danh lợi, phú quý,có tài năng chỉ huy, nhiều đức độ sung vinh.

SỐ 32:NGHIÊM HÀNH SỞ ĐẮC.

Rồng vàng còn phải nằm mong đợi, vì thời vận chưa đúng lúc. Gặp lúc phong vân tuế nguyệt thì bay lên không trung mà tung hoành. Có ý thành thật,biết dung hòa nên được người trên bước nâng đỡ,thuận lợi phát đạt,thành công lớn.

SỐ 33:GIA MÔN LONG VƯƠNG.

Quyết trí không lùi, trên bước đường khai cơ lập nghiệp, thành tựu đại sự nghiệp, được hưởng danh lợi vẹn toàn, huy danh sang chói trong thiên hạ, bậc thường nhơn khó được.

SỐ 34:PHÁ GIA VONG THÂN(xấu).

Suốt đời tai nạn không dứt, gia đình ly biệt, sát hại, phát cuồng,số này phải chịu cảnh đói khổ, bần tiện.

SỐ 35:ÔN HÒA BÌNH AN(nam kỵ).

Mọi ý chí & sự nỗ lựcđể lấy sự thành công. Chớ nên ỷ lại tha nhơn giúp đỡ.

SỐ 36:PHONG LÃNH BẤT TỈNH(xấu).

Trước mặt là con đường mờ mịt, trở lại thì không ổn vì phong ba dấy khởi ngập trời.

SỐ 37:QUYỀN OAI HIỂN ĐẠT(tốt).

Được chúng nhơn trông cậy, trước sau không dời đổi. Hay khắc phục khó khăn để thành công sự nghiệp đại phú đại quý vẹn toàn.

SỐ 38:Ý TRÍ BẠC NHƯỢC(xấu).

Đừng mong gặp thành công lớn, vì không đủ năng lực đi đến đích. Đặc biệt số này được thành tựu về văn chương sách báo.

*SỐ 39:PHÚ QUÝ VINH HOA(tốt).

SỐ 40:CẨN THẬN BẢO AN.

*SỐ 41: ĐỨC VỌNG CAO ĐẠI (tốt)

SỐ 42: THẬP NGHỆ BẤT THÀNH (xấu)

SỐ 43: VŨ DỌA CHI HOA (xấu).

SỐ 44: THU MAY NAN ĐỘ(xấu).

*SỐ 45: TÂN SINH THAI VẬN(tốt).

SỐ 46: LA VÕNG( sống trong lưới rập)(xấu).

SỐ 47:HOA KHAI KẾT TỨ(tốt).

*SỐ 48: HỮU ĐỨC CỰU TRÍ (tốt).

SỐ 49:KIẾT HUNG NAN PHÂN(xấu).

SỐ 50:NHẤT THÀNH NHẤT BẠI(xấu).

SỐ 51:THẠNH SUY GIAO DA(xấu).

SỐ 52:TIÊN CHIẾN CHI QUANG(tốt).

SỐ 53:TÂM NỘI ƯU SẦU

SỐ 54: ĐA PHÚ PHI VẬN(xấu).

SỐ 55: NGOẠI HỶ NỘI KHỔ(xấu).

SỐ 56: HẠ THÊ LƯƠNG(xấu).

SỐ 57: HÀN HUYẾT THANH TÙNG

SỐ 58:TIÊN KHỔ HẬU CAM.

SỐ 59: XA CHI VÔ NGHỊ(xấu).

SỐ 60: HẮC ÁM VÔ QUANG(xấu).

*SỐ 61 : DANH LỢI SONG THÂN(tốt).

SỐ 62:CƠ SỞ HƯ NHƯỢC(xấu).

*SỐ 63: PHÚ QUÝ VINH ĐẠT(tốt).

SỐ 64: CỐT NHỤC PHÂN LY(xấu).

*SỐ 65: PHÚ QUÝ TRƯỜNG THỌ(tốt).

SỐ 66: NỘI NGOẠI BẤT HÒA(xấu).

*SỐ 67: LỢI LỘC HƯỞNG THÔNG(tốt).

*SỐ 68:HƯNG GIA LẬP NGHIỆP(tốt).

SỐ 69: TỌA LẬP BẤT AN(xấu).

SỐ 70: ÁC VẬN CÁCH SỐ(xấu).

SỐ 71: DƯỠNG THẦN NẠI LỰC(tốt).

SỐ 72: VỊ VŨ DIỆN GIAO.

SỐ 73: CHÍ CAO LỰC VI (trung).

SỐ 74:TRÂM LUÂN NGHỊCH CẢNH(xấu).

SỐ 75:THỦ TẮC KHẢ AN.

SỐ 76 : KHUYNH PHÚC LY TÁN(xấu).

SỐ 77: LẠC CỰC SANH BI.

SỐ 78: VÃNG CẢNH THÊ LƯƠNG( XẤU).

SỐ 79: VÃNG HỒI PHÁP LUẬT(xấu).

SỐ 80: KIẾT TINH NHẬP HUYỆT(xấu).

SỐ 81: HỒI QUY TRUNG ƯỚC(tốt).

Mọi người cũng tìm kiếm các từ khóa khác liên quan:

Cách tính 81 linh số 81 số điện thoại 80 quẻ kinh dịch Số 81 có ý nghĩa gì 80 linh số Từ trường các con số …

Tổng hợp và chỉnh sửa

ATP Software

4.2 9 đánh giá Đánh giá bài viết

Từ khóa » Tính Danh Học 81 Linh Số