9 Thảo Dược Cung đình Trong Trà Dr Thanh

* Gần đây trên TV nói nhiều về trà Dr Thanh với nhiều dược thảo cung đình. Xin cho biết 9 loại thảo dược ấy là những loại gì và có tác dụng phòng chữa những bệnh gì? 

Hồ Mai Huệ, Lăng Cô, Thừa Thiên-Huế

Gần đây trên thị trường xuất hiện trà Dr. Thanh (loại có đường và loại không đường) được giới thiệu là chế tạo từ 9 loại thảo mộc cung đình và có tác dụng thanh lọc cơ thể. Tôi uống thử và thấy hương vị rất dễ chịu. Ngay cả loại không đường vẫn có vị ngọt của thảo mộc.

Tìm hiểu về 9 loại thảo mộc cung đình tôi thấy toàn là những dược liệu quý, có tác dụng bồi bổ sức khỏe và giúp hạn chế một số bệnh tật.

1- Hạ khô thảo (chứa 1,8% trong trà Dr.Thanh): Đây là loại thảo dược có tên khoa học là Prunella vulgaris L., thuộc họ Hoa Môi (Lamiaceae). Cây vào mùa xuân thì tươi tốt, mùa hạ khô héo, cây sống dai, thân vuông màu hơi tím đỏ, lá mọc đối, hình trứng hay hình mác dài. Theo Đông y Hạ khô thảo có vị đắng, tính hàn, thanh hoả minh mục, tán kết tiêu thũng; có tác dụng lợi tiểu mát gan, sát trùng, tiêu độc, trị đau mắt hay chảy nước mắt, tràng nhạc (lao hạch), bướu cổ, áp xe vú, viêm tử cung và âm hộ, gan mật nhiệt, huyết áp cao.

2- Cúc hoa (chứa 3,2% trong trà Dr.Thanh): Là hoa của cây cúc, có vị ngọt đắng, tính hơi hàn đi vào can thận, phế cho tác dụng tán phong giáng hỏa, thanh nhiệt, giúp cân bằng âm dương của can, giúp khí huyết lưu thông, giúp thư giãn, làm dịu căng thẳng thần kinh, giúp ngủ ngon.

3- Hoa sứ đỏ (còn gọi hoa đại hay đản hoa, chứa 1,5% trong trà Dr.Thanh): Hoa sứ đỏ có tên khoa học là Plumeria rubra. Hoa có mùi thơm nhẹ, hay trồng ở các đền chùa. Theo Đông y hoa sứ đỏ đi vào kinh phế có tác dụng thông khí, dưỡng phế, vì vậy khi dùng hoa sứ đỏ để tắm sẽ làm da dẻ hồng hào, giúp lỗ chân lông đóng mở theo quy luật, ngăn cản khí độc vào lỗ chân lông gây bệnh. Khi uống, có tác dụng thông phế khí, tiêu đàm, thanh nhiệt, giải độc, hạ huyết áp.

4- La hán quả (chứa 2,1% trong trà Dr.Thanh): Đây là quả chín của cây La Hán, tên khoa học là Momordica grosvenori Swingle, thuộc họ Cucurbitaceae. Trong nhân dân thường dùng làm nước uống giải nhiệt, giúp cơ thể thư thái, chữa ho, thanh nhiệt, chữa tiện bí...

5- Cam thảo (chứa 1,6% trong trà Dr.Thanh): Một vị được dùng trên 90% bài thuốc của Đông y.

6- Kim ngân hoa (chứa 1,4% trong trà Dr.Thanh): Là hoa của cây Kim ngân, một cây thuốc được dùng trong phòng chữa ung thư của Đông y.

7- Hoa mộc miên hay hoa gạo, hoa hồng miên (chứa 0,7% trong trà Dr.Thanh). Đông y cho rằng, hoa mộc miên có vị đắng chát, hơi ngọt, tính bình, tác dụng làm se, tiêu viêm, sát khuẩn, thông huyết nên đã trở thành dược liệu sử dụng nhiều trong trị liệu. 

 8- Bung Lai, còn gọi là Chua kè, Cò kè, Mé (chứa 0,7% trong trà Dr.Thanh). Tên khoa học là Microcos panicutula L., thuộc họ Đay (Tiliaceae). Thường được dùng để trị cảm lạnh, đau đầu; tiêu hoá kém, trướng bụng, ỉa chảy; viêm gan.

9- Tiên thảo, còn gọi là thạch đen, sương sáo, thủy cẩm Trung Quốc (chứa 0,7% trong trà Dr.Thanh). Loài này có tên khoa học là Mesona chinensis Benth. thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae hay Labiatae). Nhân dân thường khai thác để chế biến thành loại thạch đen dùng làm nước giải khát.

Như vậy Trà Dr. Thanh đã biết khai thác các loại thảo dược cung đình được nhân dân ta vẫn thường dùng theo Đông y để chữa bệnh này, bệnh khác. Hướng khai thác này theo tôi là cần được khuyến khích và cần được nghiên cứu sâu hơn.

Từ khóa » Cây Trà Dr Thanh Có Tác Dụng Gì