9000 BTU Bằng Bao Nhiêu W? BTU Là Gì? Cách đổi BTU Sang KW, Hp

9000 BTU bằng bao nhiêu W? BTU là gì? Cách đổi BTU sang KW, Hp như thế nào đúng chuẩn nhất? Nếu bạn là một người trong lĩnh vực kỹ thuật điện lạnh thì sẽ biết đến các đơn vị như 9000 BTU, 12000 BTU, 1800 BTU, 2400 BTU, … Ngược lại, nhiều người sẽ không biết đó là gì? Hãy cùng Naototnhat.com đi tìm hiểu các đơn vị các cách quy đổi này qua bài viết dưới đây nhé!

Contents

  • 9000 BTU bằng bao nhiêu W? BTU là gì? Cách đổi BTU sang KW, HP?
    • BTU là gì?
    • Cách đổi BTU sang kW, HP
    • 9000 BTU bằng bao nhiêu W?
  • Bảng so sánh các đơn vị kW, BTU, HP
  • Phân biệt công suất lạnh và công suất điện
    • Công suất lạnh
    • Công suất điện
  • Áp dụng đơn vị BTU vào thiết bị máy lạnh
    • Thông số BTU theo diện tích
    • Thông số BTU theo thể tích

9000 BTU bằng bao nhiêu W? BTU là gì? Cách đổi BTU sang KW, HP?

BTU là gì?

BTU viết tắt là British Thermal Unit, là một đơn vị năng lượng được sử dụng ở nước Mỹ và Vương Quốc Anh. Đơn vị bắt đầu sử dụng lần đầu vào năm 1800 và đến nay đơn vị đã dần dần thay thế các đơn vị năng lượng khác như Sl, Jun. Hiện tại, đơn vị này được ký hiệu là BTU hoặc BTU/h, mọi người có thể sử dụng ký hiệu nào cũng được. Nhưng thông thường các hãng dùng BTU là chủ yếu.

Đơn vị BTU thường sử dụng trong các hệ thống làm mát và sưởi ấm như điều hòa, tủ lạnh, lò sưởi, lò nướng,… phục vụ cho việc mô tả giá trị năng lượng của nhiên liệu. Đồng thời, đơn vị còn có mục đích mô tả công suất của các hệ thống làm mát và sưởi ẩm.

Cách đổi BTU sang kW, HP

BTU là đơn vị công suất của thiết bị còn Hp là đơn vị công suất của các động cơ, mô tơ hoặc tốc độ thực hiện công việc. HP viết tắt là Horse Power( hay gọi là ngựa). Quy đổi từ BTU sang W hay kW chỉ là quy đổi công suất làm lạnh chứ không phải là công suất tiêu thụ điện của các thiết bị.

9000-btu-bang-bao-nhieu-w-btu-la-gi-cach-doi-btu-sang-kw-hp
Cách đổi BTU sang KW, Hp

Để đổi công suất lạnh sang công suất tiêu thụ của máy thì cần phải quy đổi từ BTU sang HP và từ HP quy đổi sang kW. Do đó, mọi người cần nắm rõ cách chuyển đổi giữa các đơn vị BTU, kW và Hp để có thể lựa chọn thiết bị điều hòa phù hợp với nhu cầu của mình.

Cách đổi BTU:

+ 1 W = 3.412142 BTU/h

+ 1kW = 3412.142 BTU/ h

+ 1 BTU = 0.00029307107 kW

+ 1 HP = 1 mã lực = 1 ngựa ≈ 9000 BTU/h

Do đó, để điều hòa có công suất 9000 BTU thì cần phải 1 HP công suất của động cơ thực hiện công việc.

Ta có thể đổi một số đơn vị như 2.5 ngựa, 2 ngựa, 1.5 ngựa bằng bao nhiêu BTU như sau:

+ 1 HP = 9000 BTU => 2.5 HP = 22500 BTU( máy lạnh 2.5 có mã lực bằng 22500 BTU)

+ 1 HP = 9000 BTU => 2 HP = 18000 BTU( máy lạnh 2 có mã lực bằng 18000 BTU)

+ 1 HP = 9000 BTU => 1.5 HP = 13500 BTU( máy lạnh 1.5 có mã lực bằng 13500 BTU)

Tương tự, bạn có thể chuyển đổi các đơn vị với nhau dựa cách quy ước cách chuyển đổi trên đây. Nắm rõ được quy ước cách chuyển đổi các đơn vị trên thì mọi công suất nào đều có thể tính ra được theo đơn vị bạn mong muốn.

9000 BTU bằng bao nhiêu W?

BTU được sử dụng như một đơn vị công suất. Do đó, việc quy đổi BTU sang W chính là quy đổi công suất làm lạnh của các thiết bị điều hòa.

Từ cách chuyển đổi này thì có thể tính ra được: 1 BTU = 0.000293kW = 0.2931 W

Vậy: 9000 BTU thì sẽ bằng 9000 * 0.2931 = 2.637,9 W

Tương tự các đơn vị như 12000 BTU, 18000 BTU, 24000 BTU bằng bao nhiêu kW có thể chuyển đổi ra như sau:

+ 1 kW = 3412.14 BTU/h => 24000 BTU = 7004 kW

+ 1 kW = 3412.14 BTU/h => 18000 BTU = 5.275 kW

+ 1 kW = 3412.14 BTU/h => 12000 BTU = 3.517 kW

Bảng so sánh các đơn vị kW, BTU, HP

Tóm lại, với các cách quy đổi và chuyển đổi giữa các đơn vị BTC, kW, Hp thì ta có thể tổng hợp đơn giản lại thành một bảng tính quy đổi như sau:

BTU kW HP
9000 2638 1
12000 3517 1.5
18000 5275 2
24000 70004 2.5

Phân biệt công suất lạnh và công suất điện

Nhiều người thường nhầm lẫn giữa công suất lạnh và công suất điện với nhau. Vì vậy, sử dụng không đúng mục đích và hiệu quả đạt được không cao. cụ thể:

Công suất lạnh

Là chỉ số đo khả năng làm lạnh của các thiết bị làm lạnh, sưởi ẩm, có đơn vị là BTU hoặc BTU/h. Khi điều hòa có công suất lạnh càng lớn thì khả năng làm lạnh sẽ càng cao. Ngược lại thì khả năng làm lạnh sẽ thấp hơn.

Hiện nay, trên thị trường cung cấp nhiều loại điều hòa có nhiều công suất khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng của mọi người. bao gồm các công suất như:

+ Công suất 8500 BTU

+ Công suất 6000 BTU

+ Công suất 12000 BTU

+ Công suất 18000 BTU

+ Công suất 24000 BTU

+ Công suất 28000 BTU

+ ….

Công suất điện

Là chỉ số mức tiêu hao năng lượng điện của các điều hòa, có đơn vị là kW. Đơn vị này biểu thị được lượng điện năng tiêu thụ của điều hòa bao nhiêu, tiêu hoa nhiều hay ít cho người dùng biết.

Công suất điện không cho biết được khả năng làm lạnh của điều hòa. Tuy nhiên, chúng lại phụ thuộc vào công suất lạnh để biết được lượng tiêu hoa năng lượng của điều hòa.

=> Bởi vì, một số hãng sản xuất điều hòa ghi công suất lạnh bằng kW dẫn đến điều nhầm lẫn cho người dùng giữa công suất lạnh và công suất điện. Do đó, mọi người cần phân biệt rõ hai loại công suất này để tính toán và lựa chọn điều hòa phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.

Áp dụng đơn vị BTU vào thiết bị máy lạnh

Để lựa chọn công suất của các thiết bị điều hòa thì người dùng cần phải biết cách chọn lựa phù hợp với diện tích và thể tích của từng phòng. Vậy, công suất nào thích hợp với các công trình người dùng.

Thông số BTU theo diện tích

Dựa vào kích thước diện tích của căn phòng khách hàng mà có thể chọn công suất máy lạnh phù hợp nhất. Mọi người có thể tham khảo bảng thông số sau:

Diện tích Phòng hộ gia đình Phòng tập thể
< 15m2 9000 BTU 12000 BTU
Từ 15m2 – 30m2 12000 – 18000 BTU 18000 – 24000 BTU
Từ 30m2 – 50m2 24000 – 30000 BTU 28000 – 36000 BTU
Từ 50m2 – 60m2 36000 – 42000 BTU 42000 – 48000 BTU
> 60m2 48000 BTU 60000 BTU

Thông số BTU theo thể tích

Khả năng làm lạnh của điều hòa còn chịu sự ảnh hưởng của một số yếu tố như vật liệu, nguồn nhiệt bên ngoài, số lượng cửa phòng, số lượng người ở,…. Do đó, cần phải bố trí công suất theo thể tích thích hợp.

Công suất Phòng gia đình Nhà hàng/ quán/ khách sạn Văn phòng
1 HP 45m3 30 – 35m3 45m3
1.5 HP 60m3 45 – 55m3 60m3
2 HP 80m3 60 – 70m3 80m3
2.5 HP 120m3 80 – 100m3 120m3

Trên đây là bài viết chia sẻ thông tin 9000 BTU bằng bao nhiêu W? BTU là gì? cách đổi BTU sang kW, Hp như thế nào? Hy vọng, các thông trên phần nào giúp bạn hiểu rõ được các đơn vị BTU, kW, Hp và cách chuyển đổi nó. Từ đó, mọi người có thể lựa chọn cho mình một máy điều hòa hợp với không gian gia đình của bạn.

Bài viết liên quan:
  1. Cách nộp bài tự luận trên Shub Classroom bằng điện thoại, máy tính 2023
  2. Không giỏi Toán, Lý, Hóa nên học ngành gì tốt kiếm tiền nhiều 2023
  3. TOP Những bài toán khó nhất thế giới chưa giải được 2023
  4. Cách ghi sổ bé ngoan trang dành cho gia đình trẻ [30] mẫu hay nhất 2023
  5. Bằng Giáo Lý Hôn Nhân có thời hạn bao lâu? Mua ở đâu?

Từ khóa » đổi Từ W Sang Btu