(a) Cho Dung Dịch NH3 Dư Vào Dung Dịch Al(NO3)3. (b ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar loanhuynhbich 6 năm trước

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al(NO3)3. (b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 1294 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar gianmacdinh

(a) NH3 + H2O + Al(NO3)3 —> Al(OH)3 + NH4NO3

(b) NaOH dư + Al2(SO4)3 —> NaAlO2 + Na2SO4 + H2O

(c) HCl dư + NaAlO2 —> NaCl + AlCl3 + H2O

(d) CO2 + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaHCO3

(e) AgNO3 dư + FeCl2 —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag

Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Cho các phát biểu sau: (a) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. (b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. (c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. (d) Peptit Gly–Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. (e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit. (f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là:

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

Có các thí nghiệm sau thực hiện ở nhiệt độ thường (a) Nhỏ dung dịch FeCl2 vào lượng dư dung dịch AgNO3. (b) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (c) Nhỏ C2H5OH vào bột CrO3. (d) Cho bột S vào Hg. (e) Để Fe(OH)2 ngoài không khí lâu ngày. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là

A 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Cho các phát biểu sau: (a) Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh. (b) Fructozo và glucozo đều có phản ứng tráng bạc. (c) Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. (d) Đipeptit Gly-Ala (mạch hở) có 2 liên kết peptit. (e) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl2. (2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (4) Cho khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng. (5) Cho khí CO đi qua ống sứ đựng bột Al2O3 nung nóng. (6) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 Các thí nghiệm điều chế được kim loại khi kết thúc phản ứng là

A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4).

C. (2), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5).

Cho các phát biểu sau: 1. Theo nguồn gốc, người ta chia polime thành 2 loại: polime trùng hợp và polime trùng ngưng. 2. Cho các tơ sau: visco; nitron; tơ tằm; nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-6; tơ enang. Số tơ thuộc loại tơ hóa học là 5. 3. Cho phenol tác dụng với HCHO dư trong môi trường axit thu được nhựa novolac. 4. Trùng ngưng caprolactam thu được tơ nilon-6. 5. Trùng hợp isopren thu được cao su thiên nhiên. 6. Tính đàn hồi và độ bền của cao su buna đều tốt hơn cao su thiên nhiên. 7. Hấp cao su buna với S ở nhiệt độ cao thu được cao su buna-S. 8. Trùng hợp xenlulozơ với anhiđrit axetic thu được tơ axetat dùng nhiều trong công nghiệp may mặc. 9. Tơ tằm, bông, tơ capron, tơ olon đều bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng. 10. Các polime khi đốt (không có không khí) thì nóng chảy, để nguội đóng rắn lại được gọi là chất nhiệt rắn. Số phát biểu đúng là.

A. 0 B. 2 C. 4 D. 5

Cho các dữ kiện thực nghiệm: (1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2; (2) Cho Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2; (3) Cho Ba vào dung dịch H2SO4loãng; (4) Cho H2S vào dung dịch CuCl2; (5) Sục dư NH3 vào dung dịch AlCl3 (6) dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl Số trường hợp xuất hiện kết tủa khi kết thúc thí nghiệm là?

A. 3 B. 5 C. 6 D. 4

Cho các phát biểu về nhóm cacbohidrat: a) Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là Cn(H2O)m. b) Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan chứng tỏ glucozo có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng mạch hở. c) Fructozo chuyển thành glucozo trong môi trường kiềm. d) Ở dạng mạch hở, fructozo và glucozo là đồng phân vị trí nhóm chức. e) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozo nhờ các enzym. Số phát biểu đúng là ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5

Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (2) Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3. (3) Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (4) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng có kết tủa là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Cho các nhận định sau: (1) Trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa nhóm hiđroxyl (-OH). (2) Glucozơ và fructozơ đều cho được phản ứng tráng gương. (3) Ở điều kiện thường, Cu(OH)2 có thể phân biệt được glucozơ và glyxerol. (4) Glucozơ oxi hóa được Br2 trong dung dịch, thu được axit gluconic và axit bromhiđric. (5) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng β vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. (6) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Số nhận định đúng là.

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5

Thực hiện các thí nghiệm: (a) Nung AgNO3 rắn. (b) Nung Cu(NO3)2 rắn. (c) Điện phân NaOH nóng chảy. (d) Nung kim loại Al với bột MgO (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (f) Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm sinh ra kim loại là:

A. 3 B. 4 C. 6 D. 5

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Nh3 Tới Dư Vào Al(no3)3