A. Hoạt động Thực Hành - Bài 100 : Ôn Tập Về đo độ Dài Và đo Khối
Có thể bạn quan tâm
Câu 1
Chơi trò chơi “Đố bạn” :
a) Em đố bạn nêu tất cả đơn vị đo độ dài đã học. Em hỏi bạn : Trong bảng đơn vị đo độ dài, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
b) Cùng nhau nêu tất cả đơn vị đo khối lượng đã học rồi cho biết : Trong bảng đơn vị đo khối lượng, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn tiếp liền?
Phương pháp :
Dựa vào lý thuyết về các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng đã học.
Cách giải :
a) Tất cả các đơn vị đo độ dài là : km ; hm ; dam ; m ; dm ; cm ; mm.
Trong bảng đơn vị đo độ dài, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
Ví dụ : 1hm = 10dam ; 1m = 10dm ; 1dm = 10cm ; …
b) Các đơn vị đo khối lượng đã học là : tấn ; tạ ; yến ; kg ; hg ; dag ; g.
Trong bảng đơn vị đo khối lượng, đơn vị bé bằng một phần mười đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Ví dụ : 1hg = \(\dfrac{1}{{10}}\)kg ; 1 tạ = \(\dfrac{1}{{10}}\) tấn ; …
Câu 2
Em cùng bạn viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng sau:
a) Bảng đơn vị đo độ dài :

b) Bảng đơn vị đo khối lượng :

Phương pháp :
Em xem lại lý thuyết về các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng đã học để hoàn thành bảng đã cho.
Cách giải :
a) Bảng đơn vị đo độ dài

b) Bảng đơn vị đo khối lượng

Câu 3
Viết (theo mẫu):

Phương pháp :
Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng):
Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng):
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng \(\dfrac{1}{10}\)đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Cách giải :

Câu 4
Viết (theo mẫu) :

Phương pháp :
Quan sát ví dụ mẫu rồi làm tương tự với các câu còn lại.
Cách giải :
Câu 5, 6
Câu 5 (trang 102 toán VNEN lớp 5 tập 2)
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét : 650m ; 3km 345m ; 7km 35m.
b) Có đơn vị đo là mét : 5m 6dm ; 2m 5cm ; 8m 94mm.
Phương pháp :
Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân.
Cách giải :
a) 650m = \( \dfrac {650}{1000}\)km = 0,650km = 0,65km.
3km 456m = \(3 \dfrac {456}{1000}\)km = 3,456km ;
7km 35m = \( 7\dfrac {35}{1000}\)km = 7,035km;
b) 5m 6dm = \( 5\dfrac {6}{10}\)m = 5,6m ;
2m 5cm = \( 2\dfrac {5}{100}\)m = 2,05m ;
8m 94mm = \( 8\dfrac {94}{1000}\)m = 8,094m.
Câu 6 (trang 103 toán VNEN lớp 5 tập 2)
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân :
a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam : 4kg 650g ; 7kg 85g.
b) Có đơn vị đo là tấn : 3 tấn 567kg ; 12 tấn 27kg.
Phương pháp :
Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1000g hay 1g = \( \dfrac{1}{1000}\)kg và 1 tấn = 1000kg hay 1kg = \( \dfrac{1}{1000}\) tấn, viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân.
Cách giải :
a) 4kg 650g = \( 4\dfrac {650}{1000}\)kg = 4,650kg = 4,65kg ;
7kg 85g = \( 7\dfrac {85}{1000}\)kg = 7,085kg.
b) 3 tấn 567kg = \( 3\dfrac {567}{1000}\) tấn = 3,567 tấn ;
12 tấn 27kg = \( 12\dfrac {27}{1000}\) tấn = 12,027 tấn.
Câu 7, 8
Câu 7 (trang 103 toán VNEN lớp 5 tập 2)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 0,4m = ... cm b) 0,065km = ... m
c) 0,048 kg = ... g d) 0,05 tấn = ... kg
Phương pháp :
+) 1m = 100cm, do đó để đổi một số từ đơn vị mét sang đơn vị đo xăng-ti-mét ta nhân số đó với 100cm.
+) 1km = 1000m, do đó để đổi một số từ đơn vị ki-lô-mét sang đơn vị đo mét ta nhân số đó với 1000m.
+) 1kg = 1000g, do đó để đổi một số từ đơn vị ki-lô-gam sang đơn vị đo gam ta nhân số đó với 1000g.
+) 1 tấn = 1000kg, do đó để đổi một số từ đơn vị tấn sang đơn vị đo ki-lô-gam ta nhân số đó với 1000kg.
Cách giải :
a) 0,4m = 40cm b) 0,065km = 65m
c) 0,048kg = 48g d) 0,05 tấn = 50kg
Câu 8 (trang 103 toán VNEN lớp 5 tập 2)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5376m = ....... km b) 67cm = ...... m
c) 6750kg = ....... tấn d) 345g = ....... kg
Phương pháp :
Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo đã cho dưới dạng phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân.
Cách giải :
a) \(5376m = 5km\; 376m = 5\dfrac{376}{1000}km\)\(=5,376km\) ;
b) \(67cm =\dfrac{67}{100}m =0,67m\) ;
c) \(6750kg =6\) tấn \(750kg\) \(= 6 \dfrac{750}{1000}\) tấn \(=6,750\) tấn \(=6,75\) tấn ;
d) \(345g =\dfrac{345}{1000}kg =0,345kg\).
Từ khóa » Toán Tập 2 Lớp 5 Bài 100
-
Giải Toán Lớp 5 VNEN Bài 100: Ôn Tập Về độ Dài Và đo Khối Lượng
-
Giải VNEN Toán 5 Bài 100: Ôn Tập Về độ Dài Và đo Khối Lượng
-
Bài 100 : Ôn Tập Về đo độ Dài Và đo Khối Lượng
-
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Bài 100: Giới Thiệu Bản đồ Hình Quạt
-
Giải Toán 5 VNEN Bài 100: Ôn Tập Về độ Dài Và đo Khối Lượng
-
Giải VNEN Toán 5 Bài 100: Ôn Tập Về độ Dài Và đo Khối Lượng
-
Toán 5 Vnen Trang 102+103 - Bài 100: Ôn Tập Về đo độ Dài Và đo ...
-
Giải Vbt Toán 5 Tập 2 Bài 100: Giới Thiệu Biểu đồ Hình Quạt - Trang 16,17
-
Giới Thiệu Biểu đồ Hình Quạt Trang 16,17 | Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5
-
Giải VNEN Toán Lớp 5 Bài 100 : Ôn Tập Về đo độ Dài Và đo Khối Lượng
-
[Sách Giải] Bài 100: Giới Thiệu Biểu đồ Hình Quạt
-
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 100 : Giới Thiệu Bản Đồ Hình Quạt
-
TOÁN LỚP 5 - VỞ BÀI TẬP 2 (Bài 100/ Trang 16) - Thầy Nhựt TV 2023
-
Giải VNEN Toán 5 Bài 100: Ôn Tập Về độ Dài Và đo Khối Lượng
-
Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 100
-
Tải Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 100: Giới Thiệu Biểu đồ Hình Quạt
-
Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 16, 17 Bài 100: Giới Thiệu Biểu đồ ...
-
Đáp án Vở ô Li Bài Tập Toán Lớp 5 (quyển 2) Bài 100