A. Hoạt động Thực Hành - Bài 80 : Em ôn Lại Những Gì đã Học

Câu 1

Chơi trò chơi “Đố bạn”

- Cùng nhau viết các công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành và hình tròn. Nói cho nhau nghe cách tính.

- Em lấy một ví dụ rồi đố bạn thực hiện tính, chẳng hạn :

+ Tính diện tích hình tròn có bán kính 0,5cm.

+ Tính diện tích hình bình hành có đường cao 7dm, độ dài đáy 4dm.

Phương pháp giải:

Xem lại cách tính diện tích các hình đã cho rồi chơi theo hướng dẫn của thầy/cô giáo.

Lời giải chi tiết:

a) Cách tính diện tích các hình

• Diện tích hình tam giác : 

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

\( S = \dfrac{a × h}{ 2}\)

• Diện tích hình thang:

Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

\(S = \dfrac{(a + b) × h}{2}\)

• Diện tích hình bình hành:

Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

\(S = a × h\) 

• Diện tích hình tròn:

Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

\(S = r × r × 3,14\)

b) Một số ví dụ :

• Ví dụ 1 : Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 11cm và chiều cao tương ứng là 8cm.

Cách giải : 

Diện tích hình tam giác là đó là :  

               11 × 8 : 2 = 44 (cm2)

• Ví dụ 2 : Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 15cm và 12cm; chiều cao là 6cm.

Cách giải : 

Diện tích hình thang đó là : 

             (15 + 12) × 6 : 2 = 50 (cm2)

• Ví dụ 3 : Một hình bình hành có độ dài đáy 13dm và đường cao tương ứng là 9dm. Tính diện tích hình bình hành đó.

Cách giải :

Diện tích hình bình hành đó là :

             13 × 9 = 117 (dm2)

• Ví dụ 4 : Tính diện tích hình tròn có bán kính 5dm .

Cách giải :

Diện tích hình tròn đó là :

             5 × 5 × 3,14 = 31,4 (dm2) 

Từ khóa » Em ôn Lại Những Gì đã Học Lớp 5 Bài 80