A. Hoạt động Thực Hành - Bài 84: Em ôn Lại Những Gì đã Học

Câu 1

a) Em và bạn rút gọn các phân số: \(\dfrac{8}{{20}};\,\) \(\dfrac{9}{{12}};\) \(\dfrac{4}{{10}};\) \(\dfrac{6}{8};\) \(\dfrac{{15}}{{20}};\) \(\dfrac{6}{{15}}\).

b) Trong các phân số trên, phân số nào bằng nhau ?

Phương pháp giải:

a) Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau :

• Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

• Chia cả tử số và mẫu số cho số đó.                 

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm các phân số bằng nhau. Các phân số rút gọn thành phân số tối giản bằng nhau thì bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Rút gọn phân số :

\(\dfrac{8}{{20}} = \dfrac{{8:4}}{{20:4}} = \dfrac{2}{5};\,\)                                     \(\dfrac{9}{{12}} = \dfrac{{9:3}}{{12:3}} = \dfrac{3}{4};\)

\(\dfrac{4}{{10}} = \dfrac{{4:2}}{{10:2}} = \dfrac{2}{5};\)                                        \(\dfrac{6}{8} = \dfrac{{6:2}}{{8:2}} = \dfrac{3}{4};\)

\(\dfrac{{15}}{{20}} = \dfrac{{15:5}}{{20:5}} = \dfrac{3}{4};\)                                 \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}.\)

b) Những phân số bằng nhau là :

• \(\dfrac{8}{{20}} = \dfrac{4}{{10}} = \dfrac{6}{{15}}\,\,\,\left( { = \dfrac{2}{5}} \right).\)

• \(\dfrac{9}{{12}} = \dfrac{6}{8} = \dfrac{{15}}{{20}}\,\,\left( { = \dfrac{3}{4}} \right).\)

Từ khóa » Toán Tập 2 Lớp 4 Bài 84 Em ôn Lại Những Gì đã Học