A.NaCl,HCl,KOH,NaNO3,HNO3 ,Ba(OH)2. B.HCl,NaOH,Ba ... - Hoc24
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng - Tất cả
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay
Cao Thị Diễm My 27 tháng 1 2019 lúc 8:18 Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học: a.NaCl,HCl,KOH,NaNO3,HNO3 ,Ba(OH)2. b.HCl,NaOH,Ba(OH)2,Na2SO4 c.NaCl,NaBr,NaI,HCl,H2SO4, NaOH
Lớp 10 Hóa học Bài 26: Luyện tập nhóm halogen Những câu hỏi liên quan
- Huỳnh Phạm Phú Sỹ
Bằng phương pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau:
1. HCl, H2SO4, NaNo3, Ba(OH)2.
2. H2SO4, Ba(OH)2, Na Cl,NaOH.
3. HCl, Ba(OH)2, Na Cl, Na2SO4.
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và m... 1 0
Gửi Hủy
HaNa
Gửi Hủy
- Chí Vĩ Trần
Dùng phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch mất nhãn sau
a. KOH, HCl, NaNO3, Na2SO4
b. NaOH, HCl, HNO3, NaCl, Na2SO4, Ba(OH)2
c. BaCl2 ; NaNO3 ; Na3PO4
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 4 1
Gửi Hủy
Chí Vĩ Trần 6 tháng 12 2021 lúc 10:32 lập pt dùm em với ạ ! em cảm ơn mn rất nhiều
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
꧁༺κɧôηɠ❖τίếρ❖ςɧμγệη༻꧂ câu này khó quá
Đúng 0 Bình luận (3)
Gửi Hủy
Nguyễn Nho Bảo Trí a) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Hóa xanh : KOH
+ Không đổi màu : NaNO3 , Na2SO4
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Không hiện tượng : NaNO3
Chúc bạn học tốt
Đúng 1 Bình luận (0)
Gửi Hủy Xem thêm câu trả lời
- Music Chanel
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học HCl, NaOH, Ba(OH)2, Na2SO4, Al2(SO4)3
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Bài 2. Một số oxit quan trọng 0 0
Gửi Hủy
- Nguyễn Vũ Mỹ An
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Ba(OH)2, HCl, NaOH, HNO3
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0
Gửi Hủy
๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG - Cho các dd tác dụng quỳ tím
+ QT chuyển đỏ: HCl, HNO3 (1)
+ QT chuyển xanh: Ba(OH)2, NaOH (2)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3
+ Kết tủa trắng: HCl
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Không hiện tượng: HNO3
- Cho dd ở (2) tác dụng với dd H2SO4
+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- sophia
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : (Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra)a) NaOH, Na2SO4, NaNO3.
b) NaOH, NaCl, NaNO3, HCl.
c) Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4.
d) NaOH, NaCl, HCl, H2SO4.
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 2 1
Gửi Hủy
𝓓𝓾𝔂 𝓐𝓷𝓱 a)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaNO3 và Na2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaNO3
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Hóa đỏ: HCl
+) Không đổi màu: NaCl và NaNO3
- Đổ dd AgNO3 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: NaCl
PTHH: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaNO3
Đúng 5 Bình luận (0)
Gửi Hủy
𝓓𝓾𝔂 𝓐𝓷𝓱 c)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: Ba(OH)2 và NaOH
+) Không đổi màu: Na2SO4
- Đổ dd K2SO4 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2
PTHH: \(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaOH
d)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaCl
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
Đúng 3 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Nguyễn Thị Lan Anh
bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a, HNO3, NaCl, Ba(OH)2
b, NaCl, NaOH, H2SO4
c, KOH, KNO3, HCl
d, Na2SO4, NaOH, H2SO4
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Bài 36: Nước 1 0
Gửi Hủy
Phạm Uyên a, Cho tác dụng với dd Na2CO3
=> tạo khí: HNO3: Na2CO3 +HNO3 --> 2NaNO3 +H2O +CO2
=> tạo ktua trắng: Ba(OH)2+Na2CO3 --> BaCO3+2NaOH
=> ko hiện tượng: NaCl
b, Cho tác dụng với Ba(HCO3)2
=> tạo ktua trắng: NaOH: 2NaOH+Ba(HCO3)2 --> BaCO3+Na2CO3+2H2O
=> tạo ktua trắng và khí ko màu: H2SO4: H2SO4+Ba(HCO3)2 --> BaSO4+2H2O+2CO2
=> ko hiện tượng: NaCl
c, Cho tác dụng với CuCl2
=> tạo ktua: KOH: 2KOH+CuCl2 --> Cu(OH)2+2KCl
=> ko hiện tượng: KNO3; HCl
- Cho phần ko hiện tượng tác dụng với Fe
=> tạo khí: Fe+2HCl --> FeCl2+H2
=> ko ht: KNO3
d, Cho tác dụng với Ba(HCO3)2
=> tạo ktua+khí ko màu: H2SO4: Ba(HCO3)2+H2SO4 --> BaSO4+2H2O+2CO2
=> tạo ktua: Na2SO4; NaOH
Na2SO4+Ba(HCO3)2 --> BaSO4+2NaHCO3
2NaOH+Ba(HCO3)2 --> BaCO3+Na2CO3+2H2O
- Sục CO2 vào phần ktua thu được
=> Ktua ko tan: Na2SO4
=> ktua tan: NaOH: BaCO3+CO2+H2O --> Ba(HCO3)2
Đúng 1 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- minh thi
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HOÁ HỌC NHẬN BIẾT CÁC CHẤT SAU:
1. H2S04, NaOH, HCl, BaCl2
2. NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4
3. KOH, HCl, NaNO3, NaCl
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 4 0
Gửi Hủy
Nguyễn Lê Phước Thịnh CTV 1: Dùng quỳ tím ẩm, ta phân biệt được BaCl2 ko đổi màu, NaOH hóa xanh, còn lại là hóa đỏ.
Dùng BaCl2 vào hai chất còn lại, chất nào có kết tủa thì đó là H2SO4, còn lại là HCl
2: Dùng quỳ tím ẩm, ta phân biệt được NaOH, Ba(OH)2(hóa xanh), H2SO4 hóa đỏ, NaCl ko đổi màu.
Dùng H2SO4 cho vào hai chất còn lại, nếu cái nào có kết tủa thì đó là Ba(OH)2, còn lại là NaOH
Đúng 1 Bình luận (0)
Gửi Hủy
minh thi 17 tháng 1 2022 lúc 8:34 4. NaOH, K2SO4, KCl, KNO3
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
Nguyễn Thị Thùy Trang Giáo viên 17 tháng 1 2022 lúc 10:42 3.Sử dụng quỳ tím
KOH: hoá xanh, HCl: hoá đỏ
Sử dụng AgNO3
NaCl: kết tủa trắng AgCl, NaNO3 không hiện tượng
4.Sử dụng quỳ tím
NaOH: hoá xanh, các chất còn lại quỳ tím không đổi màu
Sử dụng BaCl2
K2SO4: kết tủa trắng BaSO4, các chất còn lại không hiện tượng
Sử dụng AgNO3
KCl: kết tủa trắng AgCl, KNO3 không hiện tượng
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy Xem thêm câu trả lời
- nguyen hoang yen
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học
a) KOH , HCl , KCl , KNO3
b) NaCl , HCl , KOH , NaNO3 , HNO3
Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học 2 0
Gửi Hủy
Herera Scobion a) Xài quỳ tím thì sẽ thấy HCl chuyển đỏ, KOH chuyển xanh. Còn hai chất còn lại xài AgNO3, cái nào có tủa là KCl
AgNO3+KCl=>AgCl(kt) + KNO3
b) Xài quỳ tím thấy KOH chuyển xanh, chuyển đỏ là HNO3 và HCl, không mất màu là NaCl và NaNO3.
Sau đó xài AgNO3
HCl + AgNO3 => HNO3 + AgCl(kt)
NaCl + AgNO3 => NaNO3 + AgCl (kt)
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
Kudo Shinichi a, Thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl
- Chuyển xanh -> KOH
- Không đổi màu -> KCl, KNO3 (*)
Cho các chất (*) tác dụng với AgNO3:
- Xuất hiện kết tủa trắng bạc -> KCl
KCl + AgNO3 -> KNO3 + AgCl
- Không hiện tượng -> KNO3
b, Cho thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl, HNO3 (1)
- Chuyển xanh -> KOH
- Không đổi màu -> NaNO3, NaCl (2)
Cho các chất (1) tác dụng với AgNO3:
- Xuất hiện kết tủa trắng bạc -> HCl
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO2
- Không hiện tượng -> HNO3
Cho các chất (2) tác dụng với AgNO3:
- Xuất hiện kết tủa trắng bạc -> NaCl
NaCl + AgNO3 -> NaNO3 + AgCl
- Không hiện tượng -> NaNO3
Đúng 1 Bình luận (1)
Gửi Hủy
- Thảo Ly
Hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng riêng bằng phương pháp hoá học: NaNO3,Ba(OH)2,NaOH,AgNO3
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 2 0
Gửi Hủy
Trần Diệu Linh Nhỏ vài giọt từng chất lên quỳ tím
- Quỳ hóa xanh: Ba(OH)2 và NaOH
- Không hiện tượng : NaNO3 và AgNO3
* Nhận biết Ba(OH)2 và NaOH
- Dẫn khí CO2 vào 2 dd Bazo trên
+ Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2->BaCO_3\text{↓}+H_2O\)
+ Không kết tủa: NaOH
\(2NaOH+CO_2->Na_2CO_3+H_2O\)
* Nhận biết NaNO3 và AgNO3
- Cho dd HCl vào hai chất trên
+ Xuất hiện kết tủa trắng: AgNO3
\(AgNO_3+HCl->AgCl\text{↓ }+HNO_3\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
Đúng 1 Bình luận (0)
Gửi Hủy
Dương Thái Hưng Trích các mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm :
Cho quỳ tím tác dụng với các mẫu thử :
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là : `Ba(OH)_2` và `NaOH` ( 1 )
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu : `NaNO_3` và `AgNO_3` ( 2 )
Cho khí `CO_2` vào nhóm 1
+ Tạo kết tủa là `Ba(OH)_2`
+ Không tạo kết tủa là `NaOH`
PTHH : `Ba(OH)_2 + CO_2 -> BaCO_3 + H_2O`
Cho dung dịch `HCl` vào nhóm 2
+ Tạo kết tủa là `AgNO_3`
+ Không tạo kết tủa là `NaNO_3`
PTHH : `AgNO_3 + HCl -> AgCl + HNO_3`
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Toán lớp 10 (Cánh Diều)
- Toán lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
- Ngữ văn lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Ngữ văn lớp 10 (Cánh Diều)
- Ngữ văn lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
- Tiếng Anh lớp 10 (i-Learn Smart World)
- Tiếng Anh lớp 10 (Global Success)
- Vật lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Vật lý lớp 10 (Cánh diều)
- Hoá học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Hoá học lớp 10 (Cánh diều)
- Sinh học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Sinh học lớp 10 (Cánh diều)
- Lịch sử lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Lịch sử lớp 10 (Cánh diều)
- Địa lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Địa lý lớp 10 (Cánh diều)
- Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Cánh diều)
- Lập trình Python cơ bản
Từ khóa » Nhận Biết Nacl Hcl Koh Nano3 Hno3 Ba(oh)2
-
Nhận Biết: NaCl; HCl; KOH; NaNO3; HNO3; Ba(OH)2
-
Nhận Biết: NaCl; HCl; KOH; NaNO3; HNO3; Ba(OH)2
-
NaCl, HCl, KOH, NaNO3, HNO3, Ba(OH)2 P/s
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Mất Nhãn Nacl Hcl Koh Nano3 Hno3 Ba(oh)2
-
Dùng Phản ứng Hóa Học để Nhận Biết Các Dung Dịch Sau Viết ... - Olm
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Mất Nhãn A, KOH, Ba(oh)2,kcl,KNO3 ...
-
TopList #Tag: Nhận Biết Nacl Hcl Koh Nano3 Hno3 Ba(oh)2 - Thả Rông
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Mất Nhãn Sau HCl KOH NaCl, NaNO3
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Mất Nhãn Sau Bằng Phương Pháp Hoá Học ...
-
Có 4 Dung Dịch Mất Nhãn HNO3 HCl NaNO3 KCl Dung Hóa Chất ...
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Bằng Phương Pháp Hóa Học.
-
Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận Biết: KOH,K2SO4,K2CO3 ...
-
A. KOH , KCl, K2SO4 , KNO3 c.NaCl, HCl, KOH, NaNO3 ...