(a) Sục Khí Cl2 Vào Dung Dịch NaOH Loãng ở Nhiệt độ Thường. (b ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư). (c) Cho hỗn hợp FeO và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Cho hỗn hợp Cu và FeO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 499 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ(a) Cl2 + NaOH —> NaCl + NaClO + H2O
(b) Fe3O4 + HCl —> FeCl3 + FeCl2 + H2O
(c) FeO + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe2O3 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + H2O
(d) FeO + H2SO4 —> FeSO4 + H2O
Cu không phản ứng.
Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trướcCác câu hỏi liên quan
Hai chất hữu cơ X và Y đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như a mol Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 51,84 gam Ag và dung dịch Z có chứa một muối amoni của axit hữu cơ duy nhất có khối lượng 24,8 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 50,85%. B. 40,00%. C. 49,15%. D. 60,00%.
Những ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3
A. Chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa
B. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm
C. Sản xuất diêm
D. Tiệt trùng nước hồ bơi
Thực hiện thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ. (b) Đốt cháy HgS trong oxi dư. (c) Điện phân NaCl nóng chảy. (d) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3. (e) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. (g) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho sơ đồ biến hóa sau:
Trong 6 phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng oxi hóa – khử?
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Hòa tan hoàn toàn 10,94 gam hỗn hợp X gồm M, MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại) trong 75 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2,6 và dung dicj Z chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 26,855%. Nếu lấy 10,94 gam rắn X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư) thu được a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của a là
A. 0,120. B. 0,155. C. 0,175. D. 0,145.
Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất khí của R với hiđro, R chiếm 75% về khối lượng. Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Phân tử RO2 là phân tử phân cực.
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
C. Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố R lớn hơn độ âm điện của nguyên tử nguyên tố hiđro.
D. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử RO2 là liên kết cộng hóa trị có cực.
Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp E bằng lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 168 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 66,36 gam so với dung dịch ban đầu. Mặt khác, cho 0,25 mol E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của glyxin, alanin, valin. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối alanin trong hỗn hợp Z là
A. 5,6%. B. 4,2%. C. 4,6%. D. 5,2%.
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí Clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 8,4 gam. B. 2,8 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam.
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai ancol kế tiếp với H2SO4 đặc ở 170°C, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm hai anken và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,78 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn là
A. 46,5%. B. 66,2%. C. 53,5%. D. 33,8%.
Cho hỗn hợp khí oxi và ozon, sau thời gian ozon bị phân hủy hết (2O3 → 3O2) thì thể tích khí tăng lên 30% so với ban đầu (cùng điều kiện nhiệt độ và áp xuất). Tỉ lệ thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 2 : 3 B. 3 : 2 C. 1 : 2 D. 2 : 1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Sục Khí Cl2 Vào Dung Dịch Naoh Loãng Thu được Dung Dịch A
-
Sục Khí Cl2 Vào Dung Dịch NaOH Loãng ở Nhiệt độ Thường [đã Giải]
-
Hòa Tan Khí Cl2 Vào Dung Dịch NaOH Loãng, Dư ở Nhiệt độ Thường ...
-
Sục Cl2 Vào Dung Dịch KOH Loãng Thu được Dung Dịch A, Hòa Tan I2 ...
-
Hòa Tan Khí Cl2 Vào Dung Dịch NaOH Loãng, Dư ở ... - Vietjack.online
-
Hóa Tan Khí Cl2 Vào Dung Dịch NaOH Loãng, Dư ở Nhiệt độ Phòng ...
-
Hòa Tan Khí Cl2 Vào Dung Dịch NaOH Loãng, Dư ở Nhiệt ... - Khóa Học
-
Sục Khí Clo Vào Dung Dịch NaOH Loãng,đun Nón
-
(a) Sục Khí Cl2 Vào Dung Dịch NaOH ở Nhiệt độ Cao. (b) Cho Mg Vào ...
-
Sục Khí Clo Vào Dung Dịch NaOH Loãng ở Nhiệt độ Thường Thu được ...
-
(a) Sục Khí Cl2 Vào Dung Dịch NaOH ở Nhiệt độ Thường. (b ...
-
Cl2 + 2NaOH → H2O + NaCl + NaClO | , Phản ứng Oxi-hoá Khử
-
Hòa Tan Khí Cl2 Vào Dung Dịch NaOH Loãng, Dư ở ...
-
Khí Clo Tác Dụng Với Dung Dịch NaOH Loãng Sau Phản ứng Thu được ...