Aamir Khan – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các phim đã đóng
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aamir Khan
Aamir Khan năm 2017
SinhMohammed Aamir Hussain Khan14 tháng 3, 1965 (59 tuổi)Mumbai, Maharashtra, Ấn Độ
Nghề nghiệpDiễn viên điện ảnh, nhà sản xuất, đạo diễn và nhà viết kịch bản phim
Năm hoạt động1973–1974, 1984, 1988–2001, 2005–nay
Phối ngẫuReena Dutta (1986–2002)Kiran Rao (2005–nay)
Con cái3
Websitehttp://www.aamirkhan.com/
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Aamir Khan.

Aamir Khan (tiếng Hindi: आमिर खान, sinh ngày 14 tháng 3 năm 1965) là nam diễn viên điện ảnh, nhà sản xuất kiêm đạo diễn phim người Ấn Độ. Anh được xem là người tiên phong và là một trong những diễn viên hàng đầu của điện ảnh Bollywood.[1][2][3]

Ngoài ra anh còn là Đại sứ thiện chí UNICEF tại khu vực Nam Á cùng với Sachin Tendulkar.

Các phim đã đóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1973 Yaadon Ki Baaraat Ratan hồi nhỏ
1974 Madhosh Nghệ sĩ nhỏ
1983 Paranoia[4][5] Phim ngắn
1984 Holi Madan Sharma
1988 Qayamat Se Qayamat Tak Raj National Film Special Jury Award (also for Raakh)Filmfare Award for Best Male Debut Nominated—Filmfare Award for Best Actor
1989 Raakh Aamir Hussein National Film Special Jury Award (also for Qayamat Se Qayamat Tak) Nominated—Filmfare Award for Best Actor
1989 Love Love Love Amit
1990 Awwal Number Sunny
1990 Tum Mere Ho Shiva
1990 Dil Raja Nominated—Filmfare Award for Best Actor
1990 Deewana Mujh Sa Nahin Ajay Sharma
1990 Jawani Zindabad Shashi
1991 Afsana Pyaar Ka Raj
1991 Dil Hai Ke Manta Nahin Raghu Jetley Nominated—Filmfare Award for Best Actor
1991 Isi Ka Naam Zindagi Chotu
1991 Daulat Ki Jung Rajesh Chaudhry
1992 Jo Jeeta Wohi Sikandar Sanjaylal Sharma Nominated—Filmfare Award for Best Actor
1993 Parampara Ranbir Prithvi Singh
1993 Hum Hain Rahi Pyar Ke Rahul Malhotra Nominated—Filmfare Award for Best Actor
1993 Damini Himself Special appearance
1994 Andaz Apna Apna Amar Manohar Nominated—Filmfare Award for Best Actor
1995 Baazi Amar Damjee
1995 Aatank Hi Aatank Rohan
1995 Rangeela Munna Nominated—Filmfare Award for Best Actor
1995 Akele Hum Akele Tum Rohit
1996 Raja Hindustani Raja Hindustani Filmfare Award for Best Actor
1997 Ishq Raja
1998 Ghulam Siddharth Marathe Nominated—Filmfare Award for Best Actor Nominated—Filmfare Award for Best Male Playback Singer
1999 Sarfarosh Ajay Singh Rathod Nominated—Filmfare Award for Best Actor
1999 Mann Dev Karan Singh
1999 Earth (1947) Dil Navaz
2000 Mela Kishan Pyare
2001 Lagaan Bhuvan Filmfare Award for Best Actor
2001 Dil Chahta Hai Akash Malhotra Nominated—Filmfare Award for Best Actor
2005 Mangal Pandey: The Rising Mangal Pandey Nominated—Filmfare Award for Best Actor
2006 Rang De Basanti Daljit 'DJ' Singh Filmfare Critics Award for Best Actor Nominated—Filmfare Award for Best Actor
2006 Fanaa Rehan Quadri
2007 Taare Zameen Par Ram Shankar Nikumbh Nominated—Filmfare Award for Best Supporting Actor Filmfare Award for Best Director
2008 Ghajini Sanjay Singhania Nominated—Filmfare Award for Best Actor
2009 Luck by Chance Himself Special appearance
2009 3 Idiots Ranchhoddas Shamaldas Chanchad (Rancho)/ Phunsukh Wangdu Nominated—Filmfare Award for Best Actor
2010 Dhobi Ghat Arun
2012 Talaash: Trái tim cô độc Sắp chiếu
2013 Dhoom 3: Back in Action Sahir.Samar
2014 PK: Ngây thơ PK
2016 Dangal hoặc Đô vật

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Readers' Picks: Top Bollywood Actors”. Rediff. 17 tháng 8 năm 2006. Truy cập 26 tháng 1 năm 2010.
  2. ^ “Powerlist: Top Bollywood Actors”. Rediff. 8 tháng 8 năm 2006. Truy cập 26 tháng 1 năm 2010.
  3. ^ “Box Office 2000s Decade in Review” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). IBOS. 19 tháng 1 năm 2010. Truy cập 26 tháng 1 năm 2010.[liên kết hỏng]
  4. ^ “Aamir never wanted to be an actor”. Rediff. Truy cập 26 tháng 1 năm 2012.
  5. ^ “36th National Film Festival (1988)” (PDF). dff.nic.in. Directorate of Film Festivals. tr. 73. Truy cập 26 tháng 1 năm 2012.
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 4098606
  • BNE: XX1650047
  • BNF: cb14193280h (data)
  • GND: 129780650
  • ISNI: 0000 0001 1447 9655
  • LCCN: no96009501
  • MBA: de7ca725-2555-422d-9751-09ca9651e347
  • NLA: 41107623
  • NLI: 004854435
  • NLK: KAC201323584
  • NLP: a0000002686506
  • NTA: 241840031
  • PLWABN: 9810565844805606
  • SUDOC: 07150513X
  • Trove: 1452151
  • VIAF: 74062260
  • WorldCat Identities (via VIAF): 74062260
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Aamir_Khan&oldid=71070499” Thể loại:
  • Sinh năm 1965
  • Nam diễn viên thiếu nhi Ấn Độ
  • Đạo diễn điện ảnh Ấn Độ
  • Nhân vật còn sống
  • Nam diễn viên điện ảnh Ấn Độ
  • Nam diễn viên từ Mumbai
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: URL
  • Bài có liên kết hỏng
  • Bài viết chứa nhận dạng BIBSYS
  • Bài viết chứa nhận dạng BNE
  • Bài viết chứa nhận dạng BNF
  • Bài viết chứa nhận dạng GND
  • Bài viết chứa nhận dạng ISNI
  • Bài viết chứa nhận dạng LCCN
  • Bài viết chứa nhận dạng MusicBrainz
  • Bài viết chứa nhận dạng NLA
  • Bài viết chứa nhận dạng NLI
  • Bài viết chứa nhận dạng NLK
  • Bài viết chứa nhận dạng NLP
  • Bài viết chứa nhận dạng NTA
  • Bài viết chứa nhận dạng PLWABN
  • Bài viết chứa nhận dạng SUDOC
  • Bài viết chứa nhận dạng Trove
  • Bài viết chứa nhận dạng VIAF
  • Wikipedia articles with WorldCat-VIAF identifiers

Từ khóa » Diễn Viên Aamir Khan Và Gia đình