Above, Over, Under, Below, Beneath..v..v..
Có thể bạn quan tâm
A. above và over.
above (giới từ và trạng từ), và over (giới từ) cả hai đều có nghĩa (bên trên) và đôi khi được dùng giống nhau :
The helicopter hovered above/over us.
(Chiếc trực thăng lượn bên trên chúng ta).
Flags waned above/over oiir heads.
(Cờ bay phất phới trên đầu chúng ta).
Nhưng over cũng có thể có nghĩa (trên, qua, đến tận).
We put a rug over him.
(Chúng tôi phủ tấm thảm lên người hắn.)
He lives over the mountains (Ông ta sống trên núi.)
There is a bridge over the river.
(Có một cây cầu bắc qua sông).
all over + danh từ/đại từ có thể mang nghĩa (khắp cả.)
He has friends all over the world.
(Anh ta có bạn bè trên khắp thế giới.)
above không mang nghĩa như vậy.
over còn mang nghĩa more than (nhiều hơn), higher than (cao hơn.)
above chỉ mang nghĩa higher than (cao hơn) mà thôi.
Cả hai đều có thể có nghĩa (trên), nhưng He is over me (Anh ta ở cấp trên tôi), above không cần thiết mang nghĩa này.
Nếu chúng ta có một cây cầu bắc qua sông thì above the bridge có nghĩa là up stream (ngược dòng.)
over có thể được dùng với các bứa ăn/thức ăn/thức uống :
They had a chat over a cup of tea.
(Họ nói chuyện phiếm trong lúc uống trà.)
Trong kết hợp take + một thành ngữ thời gian + over + danh từ đại từ thì over có nghĩa (để làm/xong) v.v.
He doesn't lake long over lunch/to eat his lunch.
(Anh ta không mất thời gian lâu để ăn trưa).
He tool ages over the job.
(Ông ta mất nhiều tuổi đời mới xong việc đó).
above cũng có thể là một tính từ hay trạng từ mang nghĩa "earlier" (trước đó), (trong một cuốn sách, bài báo V.V..)
The above address (địa chỉ trên.)
See B above (xem B ở trên)
B. below và under.
Below (giới từ, trạng từ) và under (giới từ) cả hai đều có nghĩa (dưới, bên dưới) và đôi khi được dùng giống nhau.
Nhưng under có thể chỉ sự tiếp xúc :
She put the letter under her pillow. (Cô ta để lá thư dưới gối của mình.)
The ice crackled under his feet. (Băng rạn nứt dưới bước chân anh ta)
Với below thường có một khoảng không gian giữa hai bề mặt :
They live below us (Họ sống bên dưới chúng tôi) [lầu 3, lầu 4].
Tương tự : We live above them (Chúng tôi sống bên trên họ)
below và under có thể mang nghĩa "junior in rank" (cấp dưới, nhưng : He is under me (Anh ta là cấp dưới tôi), thì below không cần thiết mang nghĩa này
(Cả over và under có thể được dùng như :trạng từ, nhưng có sự thay đổi nghĩa)
C. beneath (dưới, kém) đôi khi được dùng thay cho under nhưng tốt hơn nên dùng nó ở nghĩa trừu tượng:
He would think it beneath him to tell a lie.
(Anh ta nghĩ nói dối là tự hạ mình .)
She married beneath her.
(Cô ta lấy chồng thấp kém hơn mình. )
D. beside (bên cạnh), between (giữa), behind (sau), in front of (trước), opposite (đối diện)...
Hãy tưởng tượng một nhà hát với những dãy ghế A, B, C,... dãy A gần sân khấu nhất.
Sân khấu
Dãy A Tom Ann Bill.
Dãy B Mary Bob Jane.
Từ khóa » Ví Dụ Về Above
-
Phân Biệt Above Và Over - Luật Minh Khuê
-
ABOVE: Định Nghĩa, Cấu Trúc Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh
-
Hãy Chỉ Cho Tôi Những Câu Ví Dụ Với "Above". | HiNative
-
Ý Nghĩa Của Above Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Q&A: Phân Biệt Above Và Over | Hỏi - Đáp Tiếng Anh - LeeRit
-
Phân Biệt Above Và Over - Học Tiếng Anh
-
ABOVE - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Việt - Từ điển
-
Cách Phân Biệt Cặp Giới Từ Above Và Over - ZIM Academy
-
Phân Biệt 'above' Và 'over' - VnExpress
-
ABOVE Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Above: Trong Tiếng Việt, Bản Dịch, Nghĩa, Từ đồng Nghĩa, Nghe, Viết ...
-
Above Là Gì ? Sự Khác Nhau Giữa On Và ...
-
Above, Over, Under, Below, Beneath..v..v..