ACID AZELAIC TRONG VIỆC ĐIỀU TRỊ CÁC VẤN ĐỀ CỦA DA.

Agree & Join LinkedIn

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

Sign in to view more content

Create your free account or sign in to continue your search

Sign in

Welcome back

Email or phone Password Show Forgot password? Sign in

or

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

New to LinkedIn? Join now

or

New to LinkedIn? Join now

By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.

LinkedIn

LinkedIn is better on the app

Don’t have the app? Get it in the Microsoft Store.

Open the app Skip to main content
ACID AZELAIC TRONG VIỆC ĐIỀU TRỊ CÁC VẤN ĐỀ CỦA DA.

ACID AZELAIC TRONG VIỆC ĐIỀU TRỊ CÁC VẤN ĐỀ CỦA DA ...

Acid Azelaic (AZA) là một acid dicarboxylic tự nhiên COOH(CH2)7-COOH được tìm thấy trong các loại ngũ cốc, lúa mạch và các sản phẩm từ động vật . Acid Azelaic có nhiều hoạt tính sinh học như tính kháng khuẩn, chất hoạt hóa giúp phân giải lớp sừng( keratolytic), tác động đến mụn sâu trong lỗ chân lông( comedolytic) và chống oxy hóa…

No alt text provided for this image

Một cơ chế hoạt động duy nhất chưa được xác định để giải thích tác dụng của axit azelaic trên da. Nó giúp làm sạch các loại oxy phản ứng, giảm biểu hiện của kallikrein-5 (KLK-5) và pro-inflammatory Cathelicidin ( gây viêm ) như LL-37, cũng như ức chế thụ thể TLR-2 . Ngoài ra, nó ức chế quá trình sản xuất sắc tố .

No alt text provided for this image

AZA với nồng độ 15% dạng gel đã được FDA approve để điều trị Rosacea thể sẩn và mụn mủ ( papules và pustules ) mức độ nhẹ và trung bình . Các nghiên cứu gần đây cho thấy sự hoạt động quá mức của hệ thống miễn dịch bất thường góp một phần quan trọng trong cơ chế sinh bệnh của Rosacea . Trong đó sự dư thừa các peptides kháng khuẩn của da như Cathelicidins và sự kích thích thụ thể TLR-2 đóng vai trò quan trọng . Dưới tác dụng của protease serine (ví dụ:KLK-5) Cathelicidin được chuyển hoá thành các peptide gây viêm, như LL-37.Hoạt động quá mức của KLK-5 dẫn đến nồng độ cao của cathelicidin biến thành peptide với tính chất gây viêm nhiều hơn tính chất kháng khuẩn. Sự mất cân bằng này thúc đẩy hiện tượng tăng sinh mao mạch ( angiogenesis ) và viêm da mãn tính. AZA có khả năng ức giảm hoạt động của serine protease và ức chế hoạt động của TLR-2 .

No alt text provided for this imageNo alt text provided for this image

AzA còn hữu ích trong việc làm sáng da ở những người bị đốm nâu, da thâm sau mụn, da không đều màu. Acid azelaic được chọn để nghiên cứu phát triển loại thuốc bôi ngoài điều trị rối loạn sắc tố. AzA có thể oxy hóa các acid béo chưa bão hòa thành các acid dicarboxylic C8-C12 là các chất ức chế cạnh tranh ngăn chặn hoạt động của enzyme tyrosinase từ đó giảm việc hình thành melanin. Các nghiên cứu đã so sánh 20% axit azelaic với 2% và 4% Hydroquinone và ở đây, một lần nữa, AZA cho thấy các đặc tính làm sáng da tương tự. (Mặc dù AZA dường như không hiệu quả để làm sáng các đốm tuổi được gọi là lentigines .)

No alt text provided for this image

AZA có vai trò trong việc điều trị mụn . Việc hoạt động quá mức của TLR-2 đóng vai trò quan trọng trong cơ chế sinh bệnh của mụn trứng cá. Bản thân vi khuẩn P.acnes đã cho thấy chúng kích thích hoạt động của các TlR-2 dẫn đến hình thành các phản ứng viêm và hiện tượng tạo nhân mụn . AZA có khả năng ức chế hoạt động của TLR-2 . Rất ít thành phần được chứng minh là có tác dụng chống lại P. acnes, do đó, chính điều này làm cho acid azelaic trở thành một lựa chọn tuyệt vời cho làn da dễ bị mụn trứng cá.

Đối với điều trị mụn trứng cá, 20% là sự lựa chọn . So sánh 20% AZA với các phương pháp điều trị mụn trứng cá khác như kem axit retinoic 0,05%, kem benzoyl peroxit 5% hoặc 2% erythromycin không nó cho thấy hiệu quả tương tự.

Ngoài ra còn có một nghiên cứu cho thấy rằng AZA 5% cũng có hiệu quả phần nào (cải thiện khoảng 32%) và nó có thể hiệu quả hơn nhiều bằng cách kết hợp nó với 2% clindamycin (cải thiện khoảng 64%).

Acid Azelaic cũng hoạt động trên các tế bào lót trong vùng cổ nang lông bằng cách thay đổi quá trình trưởng thành và tăng sinh, làm giảm quá trình bít tắc nang lông và giúp ngăn ngừa mụn đầu đen, mụn đầu trắng và các tổn thương do viêm. Vì vậy, về cơ bản, nó giúp quá trình thay tế bào da diễn ra bình thường trong lỗ chân lông đây thường gặp vấn đề ở da dễ nổi mụn và mụn đầu đen .

Một số bác sĩ dùng liệu pháp AZA phối hợp cho những bệnh nhân không thể dung nạp retinoids thoa tại chỗ, những người bị tăng sắc tố và cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.

No alt text provided for this image

Còn khá ít thương hiệu mỹ phẩm sử dụng acid azelaic vì đây là thành phần khó xử lý trong quá trình điều chế. Nếu không được pha chế đúng cách, kết cấu sản phẩm sẽ không hòa tan đồng đều, lẫn các hạt sạn và có thể gây nên các vấn đề cho da. AZA sử dụng bôi ngoài da lần đầu đưa vào sử dụng được bào chế dưới dạng kem ở nồng độ 20%. Sau đó, các nhà khoa học nhận ra rằng dạng gel sẽ cho hiệu quả trị liệu cao hơn nhờ vào khả năng thâm nhập, phân bố các hoạt tính vào da tốt hơn. So sánh chế phẩm dạng gel 15% với dạng kem 20% trên mô hình da chuột cho kết quả sinh khả dụng của dạng gel cao hơn. Ngoài ra một nghiên cứu cho thấy khả năng thâm nhập vào da của dạng gel cao gấp 2,5 lần so với dạng kem. Tuy nhiên bên ngoài thị trường Acid Azelaic có thể được điều chế dưới nhiều dạng như gel, kem, xịt tạo bọt để phù hợp với từng mục đích, điều kiện sử dụng khác nhau.Khả năng hoạt động của Acid Azelaic không phụ thuộc vào độ pH quá thấp như AHA, BHA tuy nhiên các sản phẩm có chứa acid azelaic sẽ được kết hợp với độ pH là 4,9 gần với pH của da thường khỏe mạnh. Các giá trị pH thấp hơn hiệu quả sẽ giảm .

No alt text provided for this image

Đối với làn da nhạy cảm, có thể da sẽ có phản ứng nhẹ nhưng nhìn chung acid azelaic khá an toàn để sử dụng cho tất cả mọi người. Acid Azelaic 10% hoặc ít hơn có trong các sản phẩm không kê toa và trong các sản phẩm theo toa ở nồng độ từ 15-20%. Nên chọn sản phẩm OTC acid azelaic. Nếu tình trạng không cải thiện sau 1 tháng hoặc trầm trọng hơn thì hãy thăm khám và xin ý kiến bác sĩ da liễu. Một số phản ứng phụ có thể ảnh hưởng đến da khi đang điều trị với các chế phẩm acid azelaic: ngứa, sưng, phát ban…

#ACIDAZELAIC #AZA #SKINCARE

Like Like Celebrate Support Love Insightful Funny Comment
  • Copy
  • LinkedIn
  • Facebook
  • Twitter
Share

To view or add a comment, sign in

No more previous content
  • MICROTOXIN hay Botulinic Neuroprotein ?

    MICROTOXIN hay Botulinic Neuroprotein ?

    Dec 12, 2024

  • Canxi Hydroxyapatite (CaHA): Chất Kích Thích Sinh Học và Tái Tạo Sinh Học trong Y Học Thẩm Mỹ.

    Canxi Hydroxyapatite (CaHA): Chất Kích Thích Sinh Học và Tái Tạo Sinh Học trong Y Học Thẩm Mỹ.

    Dec 11, 2024

  • Sự khác biệt giữa các khái niệm Biorevitalization, Biostimulation, Bioregeneration, và Bioredermalization.

    Sự khác biệt giữa các khái niệm Biorevitalization, Biostimulation, Bioregeneration, và Bioredermalization.

    Dec 10, 2024

  • SVF là gì ? Sự khác biệt với PRP và PRF ?

    SVF là gì ? Sự khác biệt với PRP và PRF ?

    Dec 8, 2024

  • Hiện tượng nhầm lẫn giữa các khái niệm Secretome, Conditioned Media, Cell Lysate, và Exosome trên thị trường. ( Phần 1 )

    Hiện tượng nhầm lẫn giữa các khái niệm Secretome, Conditioned Media, Cell Lysate, và Exosome trên thị trường. ( Phần 1 )

    Dec 6, 2024

  • Carboxymethyl cellulose (CMC): Vai Trò Trong Các Sản Phẩm Biostimulators và Skinboosters

    Carboxymethyl cellulose (CMC): Vai Trò Trong Các Sản Phẩm Biostimulators và Skinboosters

    Dec 5, 2024

  • Sodium DNA, Polynucleotide (PN), và Polydeoxyribonucleotide (PDRN)  có khác nhau không ?

    Sodium DNA, Polynucleotide (PN), và Polydeoxyribonucleotide (PDRN) có khác nhau không ?

    Dec 3, 2024

  • Cross-link PEG và BDDE trong chất làm đầy thẩm mỹ

    Cross-link PEG và BDDE trong chất làm đầy thẩm mỹ

    Dec 1, 2024

  • Kích thích sinh học và tái tạo sinh học có sự khác biệt ???

    Kích thích sinh học và tái tạo sinh học có sự khác biệt ???

    Nov 28, 2024

  • Thẩm mỹ tái tạo: Ba trụ cột của thẩm mỹ tái tạo

    Thẩm mỹ tái tạo: Ba trụ cột của thẩm mỹ tái tạo

    Nov 21, 2024

No more next content See all

Explore topics

  • Sales
  • Marketing
  • IT Services
  • Business Administration
  • HR Management
  • Engineering
  • Soft Skills
  • See All

Từ khóa » độ Ph Của Azelaic Acid