Acid Béo – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân loại
  • 2 Tham khảo
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
So sánh trans isomer (đồng phân trans)Elaidic acid (trên) và cis isomer(đồng phân cis) oleic acid (dưới).(chi tiết:Đồng phân cis-trans)

Trong hóa học, đặc biệt là trong hoá sinh, một acid béo là acid carboxylic với một đuôi không vòng (chuỗi), và có thể là no hoặc không no. Hầu hết các acid béo trong tự nhiên bao gồm một chuỗi các số chẵn của các nguyên tử carbon, từ 12 tới 28.[1] Acid béo thường có nguồn gốc từ triglyceride hoặc phospholipid. Khi chúng không gắn liền với các phân tử khác, chúng được gọi là acid béo "tự do". Acid béo là nguồn quan trọng tạo ra nhiên liệu bởi vì, khi chuyển hóa, các acid béo có năng suất ATP lớn. Nhiều loại tế bào có thể sử dụng glucose hoặc acid béo cho mục đích này. Đặc biệt là tim và cơ xương thích acid béo hơn. Mặc dù từ lâu có khẳng định ngược lại, các acid béo có thể được sử dụng như một nguồn nhiên liệu cho các tế bào não, ít nhất là trong một số loài gặm nhấm,[2][3] ngoài glucose và các chất acetone.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Cấu trúc 3 chiều của một vài acid béo.

Acid béo có liên kết đôi carbon-carbon được gọi là chưa no (chưa bão hoà). Acid béo mà không có các liên kết đôi carbon được gọi là bão hòa. Hai loại acid béo này cũng khác nhau về chiều dài.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ IUPAC Compendium of Chemical Terminology (ấn bản thứ 2). International Union of Pure and Applied Chemistry. 1997. ISBN 0-521-51150-X. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2007.
  2. ^ Ebert, D; Haller, RG; Walton, ME (ngày 2 tháng 7 năm 2003). "Energy contribution of octanoate to intact rat brain metabolism measured by 13C nuclear magnetic resonance spectroscopy". The Journal of neuroscience: the official journal of the Society for Neuroscience. Quyển 23 số 13. tr. 5928–35. PMID 12843297.
  3. ^ Marin-Valencia, Isaac; Good, Levi B; Ma, Qian; Malloy, Craig R; Pascual, Juan M (ngày 17 tháng 10 năm 2012). "Heptanoate as a neural fuel: energetic and neurotransmitter precursors in normal and glucose transporter I-deficient (G1D) brain". Journal of Cerebral Blood Flow & Metabolism. Quyển 33 số 2. tr. 175–182. doi:10.1038/jcbfm.2012.151. PMC 3564188. PMID 23072752.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lipid Library
  • Prostaglandins, Leukotrienes & Essential Fatty Acids Journal Lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2007 tại Wayback Machine
  • Fatty Blood Acids Lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Các lipid: Acid béo
Bão hòa
  • propionic (C3)
  • butyric (C4)
  • valeric (C5)
  • caproic (C6)
  • enanthic (C7)
  • caprylic (C8)
  • pelargonic (C9)
  • capric (C10)
  • undecylenic (C11)
  • lauric (C12)
  • tridecylic (C13)
  • myristic (C14)
  • pentadecylic (C15)
  • palmitic (C16)
  • margaric (C17)
  • stearic (C18)
  • nonadecylic (C19)
  • arachidic (C20)
  • heneicosylic (C21)
  • behenic (C22)
  • tricosylic (C23)
  • lignoceric (C24)
  • pentacosylic (C25)
  • cerotic (C26)
  • carboceric (C27)
  • montanic (C28)
  • nonacosylic (C29)
  • melissic (C30)
  • hentriacontylic (C31)
  • lacceroic (C32)
  • psyllic (C33)
  • geddic (C34)
  • ceroplastic (C35)
  • hexatriacontylic (C36)
  • heptatriacontanoic (C37)
  • octatriacontanoic (C38)
  • nonatriacontanoic (C39)
  • tetracontanoic (C40)
ω−3 Không bão hòa
  • octenoic (8:1)
  • decenoic (10:1)
  • decadienoic (10:2)
  • lauroleic (12:1)
  • laurolinoleic (12:2)
  • myristovaccenic (14:1)
  • myristolinoleic (14:2)
  • myristolinolenic (14:3)
  • palmitolinolenic (16:3)
  • palmitidonic (16:4)
  • α-Linolenic (18:3)
  • stearidonic (18:4)
  • dihomo-α-linolenic (20:3)
  • eicosatetraenoic (20:4)
  • eicosapentaenoic (20:5)
  • clupanodonic (22:5)
  • docosahexaenoic (22:6)
  • 9,12,15,18,21-Tetracosapentaenoic (24:5)
  • 6,9,12,15,18,21-Tetracosahexaenoic (24:6)
ω−5 Không bão hòa
  • myristoleic (14:1)
  • palmitovaccenic (16:1)
  • α-Eleostearic (18:3)
  • β-Eleostearic (trans-18:3)
  • punicic (18:3)
  • 7,10,13-Octadecatrienoic (18:3)
  • 9,12,15-Eicosatrienoic (20:3)
  • β-Eicosatetraenoic (20:4)
ω−6 Không bão hòa
  • 8-Tetradecenoic (14:1)
  • 12-Octadecenoic (18:1)
  • linoleic (18:2)
  • linolelaidic (trans-18:2)
  • γ-Linolenic (18:3)
  • calendic (18:3)
  • pinolenic (18:3)
  • dihomo-linoleic (20:2)
  • dihomo-γ-linolenic (20:3)
  • arachidonic (20:4)
  • adrenic (22:4)
  • osbond (22:5)
ω−7 Không bão hòa
  • palmitoleic (16:1)
  • vaccenic (18:1)
  • rumenic (18:2)
  • paullinic (20:1)
  • 7,10,13-Eicosatrienoic (20:3)
ω−9 Không bão hòa
  • oleic (18:1)
  • elaidic (trans-18:1)
  • gondoic (20:1)
  • erucic (22:1)
  • nervonic (24:1)
  • 8,11-Eicosadienoic (20:2)
  • mead (20:3)
ω−10 Không bão hòa
  • sapienic (16:1)
ω−11 Không bão hòa
  • gadoleic (20:1)
ω−12 Không bão hòa
  • 4-Hexadecenoic (16:1)
  • petroselinic (18:1)
  • 8-Eicosenoic (20:1)
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • GND
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Pháp
  • BnF data
  • Nhật Bản
  • Cộng hòa Séc
  • Israel
Khác
  • Yale LUX
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Acid_béo&oldid=70287657” Thể loại:
  • Acid béo
  • Dinh dưỡng
  • Hóa chất hàng hóa
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Acid béo 73 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Các Axit Béo Trong Mỡ Là Axit Béo Gì