Acid Lactic – Wikipedia Tiếng Việt
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Acid lactic | |||
|---|---|---|---|
| | |||
| Danh pháp IUPAC | Acid 2-hydroxypropanoic | ||
| Nhận dạng | |||
| Số CAS | 50-21-5 | ||
| ChEMBL | 330546 | ||
| Mã ATC | G01AD01,QP53AG02 | ||
| Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
| SMILES | đầy đủ
| ||
| Thuộc tính | |||
| Điểm nóng chảy | L: 53 °CD: 53 °CD/L: 16.8 °C | ||
| Điểm sôi | 122 °C @ 12 mmHg | ||
| Độ axit (pKa) | 3.86[1] | ||
| Các hợp chất liên quan | |||
| Anion khác | lactat | ||
| carboxylic acids liên quan | acetic acidglycolic acidpropionic acid3-hydroxypropanoic acidmalonic acidbutyric acidhydroxybutyric acid | ||
| Hợp chất liên quan | 1-propanol2-propanolpropionaldehydeacroleinnatri lactat | ||
| Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). Tham khảo hộp thông tin | |||
Acid lactic hay acid sữa là một hợp chất hóa học đóng vai trò rất quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa và lần đầu được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Acid lactic là một acid carboxylic với công thức hóa học C3H6O3. Nó có một nhóm hydroxyl đứng gần nhóm carboxyl khiến nó là một acid alpha hydroxy (AHA). Trong dung dịch, nó có thể mất một proton từ nhóm acid, tạo ra ion lactat CH3CH(OH)COO−.
Khi vận động mạnh và cơ thể không cung cấp đủ oxy nữa, thì cơ thể sẽ thoái hóa glucose từ các tế bào để biến thành acid lactic. Quá trình này sinh ra 150kJ năng lượng:
Phương trình:
C6H12O6 --> 2C3H6O3 + 150kJ
Acid lactic là chất chính tạo ra cảm giác mỏi ở cơ bắp, đây là sản phẩm của quá trình oxy hóa.
Acid lactic được lên men từ sữa, sản phẩm này còn có tên gọi sữa chua hay còn gọi là yaourt (hoặc yogurt). Công dụng là kích thích tiêu hóa, đẹp da. Mỗi tối trước khi ngủ, dùng yaourt thoa lên mặt trong vòng 15 phút sẽ làm trắng da, mịn da, da hồng hào. Trong yogurt có nhiều lợi khuẩn giúp cải thiện quá trình tiêu hóa thức ăn và trao đổi chất.
Trong dược phẩm, người ta dùng acid lactic trong các sản phẩm dành cho các bé chán ăn, tiêu hóa kém.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Dawson, R. M. C. et al., Data for Biochemical Research, Oxford, Clarendon Press, 1959.
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Acid carboxylic
- Sơ khai hóa học
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » C3h6o3 + Koh
-
C3H6O3 + KOH = C3H5O3K + H2O - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá ...
-
C3H6O3 + KOH = C3H5KO3 + H2O - Balanced Chemical Equation
-
C3H6O3 KOH In GHANA
-
[LỜI GIẢI] Cho Sơ đồ Phản ứng AC 3 H 6 O 3 + KOH → Muối + Etyle
-
[PDF] Incompatible Chemicals
-
[PDF] Photoreforming Of Food Waste Into Value-added Products Over Visible ...
-
Solved 14. 30.00 ML Of 2.000 M Lactic Acid(C3H6O3)is
-
KOH 10% Or Lactic Acid For Maceration? - ECHEMI
-
Answered: Buffer Solution Is Prepared By… | Bartleby
-
[PDF] Technical Information Chemical Compatibility - Habonim
-
Product Overview | Brenntag
-
Hợp Chất Hữu Cơ E Mạch Hở Có CTPT C3H6O3 - Học Hóa Online
-
Đốt Cháy Hoàn Toàn M Gam Hỗn Hợp X Gồm Các Chất Hữu Cơ Có Công ...

