Actelsar HCT 40mg/12,5mg- Thuốc điều Trị Bệnh Cao Huyết áp

  • Thuốc tân dược
  • Actelsar HCT 40mg/12,5mg - Thuốc điều trị bệnh cao huyết áp của Malta
Actelsar HCT 40mg/12,5mg - Thuốc điều trị bệnh cao huyết áp của Malta
Actelsar HCT 40mg/12,5mg - Thuốc điều trị bệnh cao huyết áp của Malta Liên hệ ( 0 reviews )

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

Chọn mua hàng author-avatar Được viết bởi Dược sĩ Nguyễn Trường Cập nhật mới nhất: 2022-03-10 10:50:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất: Đang cập nhật Số đăng ký: VN-21654-19 Xuất xứ: Malta Dạng bào chế: Viên nén Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên

Video

Nội dung sản phẩm

Actelsar HCT 40mg/12,5mg là thuốc gì?

  • Actelsar HCT 40mg/12,5mg là thuốc được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp, điều trị suy tim, điều trị bệnh thận do bệnh tiểu đưởng. Sử dụng Actelsar HCT 40mg/12,5mg giúp cải thiện tình trạng hoa mắt chóng mặt, đột quỵ do tăng huyết áp.

Thành phần của thuốc HCT 40mg/12,5mg

  • Telmisartan: 40mg.
  • Hydroclorothiazid: 12,5 mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Dạng viên nén.

Chỉ định của Actelsar HCT 40mg/12,5mg

  • Actelsar HCT 40mg/12,5mg được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát.
  • Actelsar HCT 40mg/12,5mg cũng được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp ở người lớn không thể kiểm soát bằng đơn trị liệu Telmisartan.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân bị dị ứng với các chất có nguồn gốc sulfame khác( do hydroclorothiazid là 1 sản phẩm có nguồn gốc từ sulfame).
  • Bệnh nhân bị tắc mật, suy gan nặng.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa & 3 tháng cuối & khi cho con bú.
  • Bệnh nhân bị hạ Kali huyết dai dẳng, bệnh nhân bị tăng calci huyết.
  • Bệnh nhân bị các rối loạn mật, tắc nghẽn đường mật.
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng đường uống
  • Liều dùng:
    • Liều khuyến cáo:
      • Người lớn: Uống 1 viên mỗi ngày.
      • Có thể tăng liều lên đến 160 mg telmisartan và 25 mg hydroclorothiazid (dùng dạng phối hợp thích hợp hoặc dùng các dạng thuốc riêng lẻ).
      • Trước khi tăng liều cần chú ý là tác dụng điều trị tăng huyết áp tối đa thường đạt được sau 4 – 8 tuần điều trị.
      • Bệnh nhân suy thận: Do thuốc có thành phần hydroclorothiazid, thuốc không được chỉ định ở bệnh nhân suy chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút). Những thuốc lợi tiểu quai được ưa dùng hơn các thuốc nhóm thiazid trên những bệnh nhân này. Bệnh nhân cần được theo dõi định kỳ chức năng thận trong thời gian dùng thuốc.
      • Bệnh nhân suy gan: Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa, liều dùng không được vượt quá ½ viên thuốc (1 lần/ngày). Thuốc không được chỉ định điều trị ở những bệnh nhân suy gan nặng. Thuốc phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan.
      • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
      • Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa xác định được độ an toàn của thuốc. Cần dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg

  • Thuốc có thể gây hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị. Nếu trường hợp hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt ở tư thế nằm ngửa và, có thể truyền tĩnh mạch dung dịch nước biển nếu cần.
  • Cần theo dõi nồng độ kali huyết ở bệnh nhân đang dùng thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi và suy thận. Nên giảm liều khởi đầu ở những bệnh nhân này.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với các bệnh nhân:
    • Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
    • Bệnh nhân bị bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
    • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng (có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin – angiotensin – aldosteron, đi kèm với giảm tiểu cầu, tăng ure huyết, suy thận cấp có thể gây chết).
    • Bệnh nhân bị mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Bệnh nhân phải được điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng thuốc hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
    • Bệnh nhân bị loét dạ dày, tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày, ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày, ruột).
    • Bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
    • Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận.
    • Bệnh nhân bị suy chức năng thận nhẹ và trung bình.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg được không?

  • Với phụ nữ có thai:Thuốc gây rủi ro cho thai nhi, nếu dùng thuốc này trong khi thai nghén. Nếu người bệnh mang thai trong khi dùng thuốc, phải báo cho người bệnh biết về nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
  • Với phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú hoặc nếu bắt buộc phải dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú.
  • Khả năng sinh sản: thuốc ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở cả nam và nữ. Bệnh nhân trong độ tuổi sinh sản cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn (ADR) của thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg

  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt.
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Giảm kali máu
    • Lo lắng, hồi hộp.
    • Ngất, dị cảm.
    • Nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim
    • Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế.
    • Khó thở.
    • Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi.
    • Đau lung, co thắt cơ, đau cơ.
    • Rối loạn chức năng cương dương, đau ngực.
    • Tăng acid uric máu.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang.
    • Làm nặng thêm hoặc khởi phát lupus ban đỏ hệ thống.
    • Tăng acid uric máu, hạ natri máu.
    • Trầm cảm, chóng mặt, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
    • Suy hô hấp.
    • Rối loạn chức năng về gan.
    • Phù mạch.
    • Đau khớp, chuột rút cơ, đau ở chân và tay.
    • Xuất hiện triệu chứng bệnh giả cúm, đau.
    • Tăng creatine huyết, creatine phosphokinase huyết, tăng men gan.

Tác động của thuốc Actelsar HCT 40mg/12,5mg đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng, làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc nên phải thận trọng nếu thực hiện các hoạt động này khi đang dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Tác động hạ huyết áp của thuốc có thể tăng thêm khi dùng kèm với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được dùng thuốc phối hợp aliskiren với thuốc ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (Clcr < 60 ml/phút).
  • Tác động mất kali của hydroclorothiazid được giảm thiểu do tác động giữ kali của telmisartan. Tuy nhiên, tác động này của hydroclorothiazid trên kali huyết thanh có khả năng xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc khác gây mất kali và hạ kali huyết (ví dụ như thuốc lợi tiểu bài tiết kali niệu, corticosteroid, ACTH, salbutamol, amphotericin). Ngược lại, khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali hoặc các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của thuốc.
  • Thuốc làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, ngoài ra độ thanh thải thận của lithi bị giảm bớt bởi thiazid. Nên thận trọng khi dùng chung thuốc với lithi và theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.
  • Sử dụng thuốc cùng với các thuốc NSAID, nhất là COX-2 có thể gây rối loạn hoặc suy chức năng thận, nếu cần theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân này.
  • Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng cytochrom P450 (CYP), gần như không có tương tác về dược động học. Thuốc không chuyển hóa qua cytochrom P450. Thuốkhông gây ức chế các isoenzym CYP ngoại trừ CYP2C19.
  • Dùng đồng thời Digoxin với thuốc làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ của digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng thuốc để tránh khả năng quá liều digoxin.
  • Dùng đồng thời Warfarin với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
  • Các thuốc lợi tiểu: làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
  • Acetaminophen, amlodipin, glyburid, ibuprofen, simvastatin: Gần như không có tương tác với thuốc về dược động học.
  • Các thông tin khác về tương tác của thuốc: Do thuốc có chứa hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid nên có thể xảy ra tương tác khi dùng cùng các thuốc sau:
    • Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng của thuốc..
    • Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
    • Thuốc làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết khi dùng chung Corticosteroid, ACTH.
    • Thuốc có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
    • Thuốc có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
    • Thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thuốc ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không.
    • Thuốc dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết khi dùng với Quinidin.
    • Thuốc làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
    • Thuốc làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.
    • Thuốc có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu nhựa cholestyramin hoặc colestipol qua đường tiêu hóa.
    • Thuốc làm tăng độc tính của digitalis và tăng nguy cơ loạn nhịp với những thuốc kéo dài khoảng QT như astemizol, terfenadin, halofantrin, pimozid và sotalol.
    • Thuốc làm tăng độc tính của Allopurinol, tetracyclin tính tăng khi dùng chung.
    • Tránh dùng chung thuốc với các thảo dược như cam thảo, đương quy, ma hoàng, nhân sâm, yohimbe vì ảnh hưởng đến tác dụng lợi tiểu của hydroclorothiazid.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
  • Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Biểu hiện của bệnh nhân bị quá liều cấp hoặc mãn:
    • Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.
    • Bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn điện giải(hạ kali huyết) và giảm thể tích máu do lợi tiểu quá mức.
    • Bệnh nhân buồn nôn, buồn ngủ.
  • Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Chăm sóc hỗ trợ: những bệnh nhân được xác định hoặc nghi ngờ dùng quá liều thuốc có chủ định nên chuyển đến khám tâm thần.
  • Khi có triệu chứng quá liều bệnh nhân cần lien hệ ngay với bác sĩ điều trị để được hỗ trợ kịp thời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Tiêu chuẩn chất lượng

  • Tiêu chuẩn nhà sản xuất.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Actavis-Malta.

Sản phẩm tương tự

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

  • A.T Olanzapine ODT 10
  • A.T Olanzapine ODT 5 mg
  • Abilify 5mg
Xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Giá Actelsar HCT 40mg/12,5mg là bao nhiêu?

Actelsar HCT 40mg/12,5mg vẫn đang được Sàn thuốc cố gắng cập nhật. Để có thông tin giá nhanh nhất, bạn hãy liên hệ trực tiếp với Sàn thuốc thông qua các hình thức như gọi điện tới hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin vào Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan

Arcoxia 90mg Organon
Arcoxia 90mg Organon Liên hệ
Cerinib 150mg Drug
Cerinib 150mg Drug Liên hệ
Panangin viên Gedeon Richter
Panangin viên Gedeon Richter 120,000 đ
Meyercetam 10ml Meyer
Meyercetam 10ml Meyer Liên hệ
Solezol 40mg Anfarm
Solezol 40mg Anfarm Liên hệ
Cloginelle Sakura
Cloginelle Sakura Liên hệ
Claminat 250mg/31,25mg Imexpharm
Claminat 250mg/31,25mg Imexpharm Liên hệ
Betasone 52 Neova
Betasone 52 Neova Liên hệ

Sản phẩm cùng hãng

Arcoxia 90mg Organon
Arcoxia 90mg Organon Liên hệ
Gel ngứa Keratinamin 25g Delavy
Gel ngứa Keratinamin 25g Delavy Liên hệ
Cerinib 150mg Drug
Cerinib 150mg Drug Liên hệ
Tiền đình SACOFA
Tiền đình SACOFA Liên hệ
Kem dưỡng da Bảo Xinh 25g
Kem dưỡng da Bảo Xinh 25g Liên hệ
Cloginelle Sakura
Cloginelle Sakura Liên hệ
LiveSpo NAVAX LiveSpo
LiveSpo NAVAX LiveSpo 280,000 đ
Damagel suspension 1,5g/15ml Genuone
Damagel suspension 1,5g/15ml Genuone Liên hệ

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đăng bình luận

Đánh giá

0 Điểm đánh giá (0 lượt đánh giá) 0 % 4.00 0 % 3.00 0 % 2.00 0 % 4.00 0 % Đánh giá ngay Đánh giá của bạn * 1 2 3 4 5 Perfect Good Average Not that bad Very poor Gửi đánh giá ic_messenger Chat DS ic_zalo Zalo Hotline Mua hàng Tìm kiếm Thêm giỏ hàng Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ
  • Thuốc tân dược
  • Thực phẩm chức năng
  • Mỹ phẩm
  • Thiết bị y tế

Từ khóa » Thuốc Hạ Huyết áp Actelsar