ADN - Axít Nuclêic - Quảng Văn Hải

ADS Home » Hỏi đáp » Sinh học » Sinh học 10 » ADN - axít nuclêic ADN - axít nuclêic Tất cả các sinh vật trên hành tinh chúng ta đều có hệ gen (genome) với cấu trúc chung là Axít nuclêic và sự biểu hiện thông tin trên ADN cũng giống nhau về cơ bản. Phát minh ra cấu trúc của phân tử ADN thỏa mãn đối với vật chất di truyền: chứa và truyền đạt thông tin di truyền, tự sao chép chính xác, có khả năng biến dị và sửa sai. Ở tế bào nhân sơ vật chất di truyền (VCDT) chỉ là một phân tử ADN dạng vòng, còn VCDT ở tế bào nhân thực là một phân tử ADN dạng xoắn kép. Ở bài này chúng ta chỉ chủ yếu bàn đến ADN dạng xoắn kép theo mô hình dạng B của Watson và Crick.

Câu 1: So sánh cấu trúc và chức năng của ADN với ARN?

Câu 2: Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit. Điểm khác nhau giữa các nuclêôtit là gì?

– ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là một nuclêôtit. – Mỗi nuclêôtit có cấu tạo gồm 3 thành phần là đường đêôxiribôzơ, nhóm phôtphat và bazơ nitơ. Có 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X, chúng phân biệt nhau về bazơ nitơ nên người ta gọi tên của các nuclêôtit theo tên của các bazơ nitơ ( A = Ađênin, T = Timin, G = Guanin và X = Xitôzin). – Các nuclêôtit trên một mạch liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit. Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung (A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô và ngược lại; G của mạch này liên kết với X của mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại). - Các liên kết phôtphodieste giữa các nuclêôtit trong chuỗi pôlinuclêôtit là các liên kết bền vững, chỉ những tác nhân đột biến có cường độ mạnh mới có thể làm ảnh hưởng tới liên kết này do đó liên kết phôtphodieste giữ cho phân tử ADN sự bền vững nhất định. Ngược lại, liên kết hiđrô là liên kết yếu nhưng ADN có rất nhiều liên kết hiđrô nên ADN vừa bền vững vừa linh hoạt, chính nhờ tính linh hoạt này mà các enzim có thể sữa chữa các sai sót về trình tự sắp xếp các nuclêôtit.

Câu 3: Phân biệt cấu trúc và chức năng của các loại ARN?

Câu 4: Dựa vào cơ sở khoa học nào mà người ta có thể xác định mối quan hệ huyết thống giữa 2 người, xác định nhân thân các hài cốt hay truy tìm dấu vết thủ phạm thông qua việc phân tích ADN?

– Rất khó có trường hợp 2 người khác nhau (không có quan hệ huyết thống) lại có cấu trúc ADN hoàn toàn giống nhau (xác suất trùng hợp chỉ xảy ra 1 trên 200 triệu lần). Dựa vào tính chất này mà kĩ thuật phân tích ADN đã ra đời và nó đã có những ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn. – Các nhà khoa học có thể dựa vào ADN để truy tìm thủ phạm, xác định huyết thống, xác định nhân thân của các hài cốt… Ví dụ, người ta có thể tách ADN từ một sợi tóc còn sót lại trên hiện trường vụ án rồi so sánh ADN này với ADN của một loạt những người bị tình nghi. Nếu người tình nghi có ADN giống với ADN lấy từ sợi tóc để lại trên hiện trường thì có thể người đó có liên quan đến vụ án. Tương tự như vậy, người ta có thể xác định một đứa bé có phải là con của người này hay người kia nhờ vào sự giống nhau về ADN giữa con và bố.

Câu 5: Chứng minh trong ADN, cấu trúc phù hợp với chức năng?

Chức năng của ADN là bảo quản, lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. ADN có cấu trúc phù hợp để thực hiện chức năng của nó. – Đầu tiên xét chức năng của ADN là bảo quản, lưu trữ thông tin di truyền nên nó phải thật bền vững. ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là các nuclêôtit, các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste tạo thành chuỗi pôlynuclêôtit. Các liên kết phôtphodieste giữa các nuclêôtit trong chuỗi pôlinuclêôtit là các liên kết bền vững, chỉ những tác nhân đột biến có cường độ mạnh mới có thể làm ảnh hưởng tới liên kết này do đó liên kết phôtphodieste giữ cho phân tử ADN sự bền vững nhất định giúp nó bảo quản và lưu trữ tốt thông tin di truyền. Mặt khác, các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung (A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô và ngược lại; G của mạch này liên kết với X của mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại). Liên kết hiđrô là liên kết yếu nhưng ADN có rất nhiều liên kết hiđrô nên ADN vừa bền vững vừa linh hoạt, chính nhờ tính linh họat này mà các enzim có thể sữa chữa các sai sót về trình tự sắp xếp các nuclêôtit. – ADN phiên mã tạo ra ARN, nhờ đó mà thông tin di truyền được truyền đạt từ ADN tới prôtêin theo sơ đồ ADN → ARN → prôtêin. Liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit của 2 mạch đơn làm cho ADN vừa bền vững vừa linh hoạt, tính bền vững giúp nó bảo quản, lưu trữ thông tin di truyền tốt còn tính linh hoạt giúp cho 2 mạch đơn của nó dễ dàng tách nhau ra trong quá trình tái bản (truyền đạt thông tin di truyền giữa các thế hệ tế bào và cơ thể) và phiên mã (truyền đạt thông tin di truyền từ ADN tới prôtêin để biểu hiện thành tính trạng cơ thể). Mặt khác, nhờ nguyên tắc bổ sung mà thông tin di truyền được sao chép một cách chính xác nhất, hạn chế tới mức tối thiểu những sai sót, đảm bảo truyền đạt thông tin chính xác. – Ngoài ra, nguyên tắc cấu trúc đa phân làm cho ADN vừa đa dạng lại vừa đặc thù. Mỗi loại ADN có cấu trúc riêng, phân biệt với nhau ở số lượng, thành phần, trật tự các nuclêôtit. Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở hình thành tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật.

Câu 6: Tại sao ADN vừa đa dạng lại vừa đặc trưng?

– ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là các nuclêôtit. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp của các nuclêôtit làm cho ADN vừa đa dạng lại vừa đặc trưng. – Ngoài ra, cấu trúc không gian khác nhau của các dạng ADN cũng mang tính đặc trưng.

Câu 7: Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sửa chữa những sai sót nêu trên?

– ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit. Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung (A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô và ngược lại; G của mạch này liên kết với X của mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại), tuy liên kết hiđrô là liên kết yếu nhưng ADN có rất nhiều liên kết hiđrô nên ADN vừa bền vững vừa linh hoạt, chính nhờ tính linh họat này mà các enzim có thể sữa chữa các sai sót về trình tự sắp xếp các nuclêôtit. – Mặt khác, do được cấu tạo từ 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung nên thông tin di truyền được bảo quản tốt vì khi có sự hư hỏng (đột biến) ở mạch này thì mạch không bị hư sẽ được dùng làm khuôn để sửa chữa cho mạch bị đột biến.

Câu 8: Tại sao cũng chỉ 4 loại nuclêôtit nhưng các loài sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm và kích thước rất khác nhau?

Tuy phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit, nhưng do thành phần và trình tự phân bố các nuclêôtit trên phân tử ADN khác nhau mà từ 4 loại nuclêôtit đó có thể tạo nên vô số phân tử ADN khác nhau. Các phân tử ADN đó lại điều khiển sự tổng hợp nên các prôtêin khác nhau quy định các tính trạng rất đa dạng nhưng đặc thù ở các loài sinh vật khác nhau.
  • Bài tập cơ bản về ADN
Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ

Game đang chơi

  • Fmarket
  • Topi
  • Tikop

Popular Posts

  • Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong ...
  • Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời co...
  • Số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (hoặc bị phá hủy) qua nguyên phân Để làm tốt bài tập sinh học dạng này các bạn cần xem lý thuyết về nguyên phân trước. Ngoài ra có thể xem thêm dạng bài tập về tính số NST...
  • Cách viết giao tử cho thể tứ bội (4n) có kiểu gen AAaa Sinh vật bình thường có bộ NST 2n, khi giảm phân sẽ cho giao tử bình thường n. Tuy nhiên trong thể đột biến như thể ba nhiễm, thể tứ bội thì...
  • Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình khi có hoán vị gen Bài tập về các quy luật di truyền là dạng bài tập tương đối khó nhưng lại có số câu trong đề thi khá nhiều, vì vậy chúng ta cần phải luyện...
  • Cách viết giao tử thể tam nhiễm (thể ba) Thể tam nhiễm hay còn gọi là thể ba nhiễm có bộ NST dạng (2n+1). Khi giảm phân tạo giao tử, NST đang xét có 3 chiếc sẽ hình thành dạng giao...
  • Xác định số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN (hay gen) Dạng bài tập sinh học về tính số lượng và tỉ lệ % từng loại  nuclêôtit trên cả 2 mạch của phân tử ADN (hay gen). Để giải bài tập này bạn ...
  • Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 11 năm học 2023-2024 - Quảng Ngãi Câu 1. (2,0 điểm) 1. Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng chuyển sang trạng thải đông đặc? 2. Tại sao một số người ăn tôm, cua t...
  • Phương pháp giải bài tập sinh học: Tìm xác suất xuất hiện số alen trội, lặn ở đời con Tìm xác suất xuất hiện số alen trội, lặn ở thế hệ con trong phép lai thuộc quy luật di truyền phân li độc lập là dạng bài tập sinh học k...
  • Trắc nghiệm: Tiêu hóa ở động vật (phần 2)   30 câu Trắc nghiệm Tiêu hóa ở động vật (phần 1) Câu 31: Các bộ phận trong ống tiêu hóa của người diễn ra cả tiêu hóa hóa học và tiêu hóa c...

Labels List

  • Adayroi
  • adn
  • Affiliate
  • Áp suất thẩm thấu
  • ARN
  • ASTT
  • ATP
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bạch tạng
  • Bài giải
  • Bài giảng
  • Bài tập
  • Bài tập adn
  • Bài tập di truyền học quần thể
  • Bài tập di truyền phân tử
  • Bài tập giảm phân
  • Bài tập hay và khó
  • Bài tập nhân đôi ADN
  • Bài tập phả hệ
  • Bài tập quy luật di truyền
  • Bài tập sinh thái
  • Bản đồ tư duy
  • Bảo hiểm
  • Bảo hiểm nhân thọ
  • Bảo mật
  • Bào quan
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bằng chứng
  • Bằng chứng tiến hóa
  • BDHSG
  • Bến Tre
  • Bệnh bạch tạng
  • Bệnh di truyền
  • BHNT
  • Bí quyết
  • Biến dị
  • Bình Định
  • Bình Thuận
  • Biti's
  • Blog
  • Blog giáo dục
  • Blogger
  • Blogspot
  • Box of joy
  • Bộ ba
  • Bộ đề
  • Bộ đề 2020
  • BRVT
  • Cacbohiđrat
  • Cách pha sữa
  • Cách viết nội dung
  • Campbell
  • Cảnh báo
  • Canvin
  • Cẩm nang
  • Cân bằng nội môi
  • Cần Thơ
  • Câu hỏi
  • Cấu trúc
  • Cấu trúc ADN
  • Cấu trúc đề thi
  • Cây trồng
  • Chấm bài
  • Chi tiết
  • Chia sẻ
  • Chim
  • Chọn đội tuyển
  • Chọn giống
  • Chọn lọc
  • Chu kì tim
  • Chu trình
  • Chuối
  • Chuyên đề sinh học
  • Chuyên ĐH Vinh
  • Chuyên Lam Sơn
  • Chuyên Lê Khiết
  • Chuyên Quốc Học Huế
  • Con thông minh
  • Cố định nitơ
  • Cố định nittơ
  • Côđon
  • Cộng gộp
  • Cơ chế
  • Cơ chế di truyền
  • Cơ chế điều hòa
  • Cơ chế tiến hóa
  • Dạy học
  • dạy học trực tuyến
  • Dayhoc.org
  • Dị hợp
  • Di nhập gen
  • Di truyền
  • Di truyền học người
  • Di truyền học phân tử
  • Di truyền học quần thể
  • Di truyền học tế bào
  • Di truyền liên kết giới tính
  • Di truyền phân tử
  • Di truyền quần thể
  • Di truyền tế bào
  • Di truyền thể
  • dịch mã
  • Diễn đàn
  • Dinh dưỡng thiết yếu
  • DNA
  • Đại học
  • Đao
  • Đáp án
  • Đặc điểm thích nghi
  • Đăng ký
  • Đăng ký tài khoản
  • Đề Hóa 2017
  • Đề HSG
  • Đề HSG lớp 12
  • Đề khảo sát
  • Đề kiểm tra học kì
  • Đề Lí 2017
  • Đề minh họa
  • Đề sinh 2017
  • Đề tham khảo
  • Đề thi
  • Đề thi 2009
  • Đề thi 2015
  • Đề thi 2016. THPT Quốc Gia
  • Đề thi 2017
  • Đề thi 2018
  • Đề thi 2019
  • Đề thi 2020
  • Đề thi chọn đội tuyển
  • Đề thi ĐH
  • Đề thi HSG
  • Đề thi HSG 11
  • Đề thi HSG 12
  • Đề thi Olympic
  • Đề thi THPT Quốc Gia
  • Đề thi THPT Quốc Gia 2017
  • Đê thi thử
  • Đề thi thử
  • Đề thi thử 2016
  • Đề thi thử 2017
  • Đề thi thử 2018
  • Đề thi thử 2019
  • Đề thi thử 2022
  • Đề thi vào 10
  • Đề thử nghiệm
  • Đề tuyển sinh 10
  • Đề tuyển sinh 10 chuyên
  • ĐH Vinh
  • ĐHKHTN
  • ĐHSP Hà Nội
  • Đỗ Mạnh Hùng
  • Đồng hồ
  • Đồng Nai
  • Động vật
  • Động vật ăn cỏ
  • Động vật nhai lai
  • Đột biến
  • Đột biến gen
  • Đường
  • E-learning
  • ebook
  • edmodo
  • Exon
  • Facbook
  • Facebook
  • File word
  • Form
  • Gan
  • Gen
  • Gen đa alen
  • Gene
  • Giá đỗ
  • Gia Lai
  • Gia sư
  • Giải bài tập sinh
  • Giải chi tiết
  • Giải đáp
  • Giải đề thi
  • Giải toán
  • Giảm phân
  • Giáo án
  • Giáo dục
  • Giáo dục sớm
  • Giao tử
  • Giảo tử
  • Giao tử tối đa
  • Giáo viên
  • Giveaway
  • Glicôgen
  • Gmail
  • Guou
  • Hà Nội
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • HCM
  • Hệ gene
  • Hệ tuần hoàn
  • HKI
  • Hoán vị gen
  • Học kì 1
  • Học online
  • Học sinh
  • Học tập
  • Học thuyết
  • Hỏi đáp
  • Home
  • Hositng
  • Hô hấp
  • Hội chứng
  • HSG
  • HSG 12
  • HSG QG
  • Huế
  • Hung Vương
  • Hút nước
  • Huỳnh Quốc Thành
  • Hưng Yên
  • Hướng dẫn
  • Hướng dẫn giải
  • HVG
  • Imindmap
  • Intron
  • Khai giảng
  • Khánh Hòa
  • Khí khổng
  • Khởi nghiệp
  • KHTN
  • Khuếch tán
  • Khử nitrat
  • Kiếm tiền online
  • Kiên Giang
  • Kiểu gen
  • Kiểu hình
  • Kinh nghiệm
  • Kon Tum
  • Kỹ năng
  • Kỹ năng mềm
  • Lai một tính
  • Làm thêm
  • Lazada
  • Lâm Đồng
  • Liên kết gen
  • Live Stream
  • Long An
  • Lời giải
  • Lục lạp
  • Luyện thi
  • Luyện thi 2018
  • Lừa đảo
  • Lượm lặt
  • Lý thuyết
  • mã di truyền
  • Mã đề 201
  • Mã giảm giá
  • Mã nguồn mở
  • Màng nhân
  • Màng sinh chất
  • Màng tế bào
  • MathJax
  • Mathtype
  • Máy tính cầm tay
  • McBank
  • McMiX
  • McMix Pro
  • McTest-Lite
  • Menđen
  • Messenger
  • Micro
  • Mindmap
  • MMO
  • Mobile
  • Momo
  • Moodle
  • Moon
  • Moon.vn
  • MoonPay
  • ms teams
  • MTCT
  • Mua sách
  • Não phải
  • Não trái
  • Năng lượng
  • Năng suất sinh học
  • Nấm
  • Nâng cao
  • Ngẫu phối
  • Nghệ An
  • Nguyên phân
  • Nguyễn Phú Khánh
  • Nguyên tắc bổ sung
  • Nguyễn Từ
  • Người Nhật
  • Nhận biết
  • Nhân tố tiến hóa
  • Nhịp tim
  • Nhóm máu
  • Nhuộm Gram
  • Ninh Bình
  • Nitơ
  • NTBS
  • Nucleotit
  • Nuclêôtit
  • Nuôi con
  • Nuôi dạy con
  • Nước
  • NXBGDVN
  • Obama
  • Olympic-2016
  • Olympic-30-4
  • Online
  • Operon-Lac
  • Ôn tập
  • Ôn thi
  • Pha hệ
  • Phả hệ
  • Pha sáng
  • Phạm Thị Tâm
  • Phan Khắc Nghệ
  • Phan Kỳ Nam
  • Phân biệt
  • Phân li độc lập
  • Phần mềm
  • Phép lai
  • phiên mã
  • Phiếu trắc nghệm
  • Phòng khách
  • Purin
  • Pyrimidin
  • QLDT
  • Quà tặng độc giả
  • Quang hợp
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Quần thể
  • Quần thế
  • Quần thể tự phối
  • Quần thể tự thụ phấn
  • Quiz
  • Quy luật di truyền
  • Quy luật di truyền cơ bản
  • Quy luật phân li
  • Quy luật phân li độc lập
  • Quy trình xử lí đơn hàng
  • Quynh Lưu
  • Rau sạch
  • Rau sạch tự trồng
  • Rễ
  • Ruột non
  • Sác ôn thi
  • Sác trắc nghiệm
  • Sách
  • Sách 2017
  • Sách hay
  • Sách ID
  • Sách luyện thi
  • Sách sinh học
  • Sách tham khảo
  • Sách toán
  • sandotot
  • Sắc tố quang hợp
  • Sinh 12
  • Sinh 12 CT 2018
  • Sinh học
  • Sinh học 10
  • Sinh học 11
  • Sinh học 12
  • Sinh học cá thể
  • Sinh học đời sống
  • Sinh lí
  • Sinh lí động vật
  • Sinh lí thực vật
  • Sinh lý động vật
  • Sinh lý thực vật
  • Sinh lý tuần hoàn
  • Sinh sản
  • Sinh thái
  • Sinh tinh
  • Sinh trứng
  • SKKN
  • Skystudio
  • Số dòng thuần
  • Số kiểu gen dị hợp
  • Số kiểu gen tối đa
  • số kiểu giao phối tối đa
  • Số kiểu hình
  • Số lần nguyên phân
  • Số loại giao tử
  • Số tế bào con
  • Sơ đồ tư duy
  • Supper Brand
  • Sự sống
  • Sưu tầm
  • Tái bản DNA
  • Tài chỉnh
  • Tài liệu
  • Tài liệu ôn thi
  • Tai nghe
  • Tảo
  • Tạo trang mới
  • Tây Ninh
  • Tế bào
  • Tế bào thực vật
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • thai nhi
  • Thanh Hóa
  • Thẩm thấu
  • Thận
  • Thầy cô
  • Thẻ học trực tuyến
  • Thể ba
  • Thể tứ bội
  • Thí nghiệm
  • Thi thử
  • Thi thử 2018
  • Thiên nhiên
  • Thịnh Nam
  • Thoát hơi nước
  • Thông báo
  • Thời trang
  • THPT Chuyên
  • THPT Quốc Gia
  • Thu âm
  • Thụ tinh
  • Thư giãn
  • Thừa Thiên Huế
  • Thực vật
  • Thương hiệu
  • Tỉ lệ
  • Tỉ lệ kiểu gen
  • Tỉ lệ kiểu hình
  • Ti thể
  • Tiền Giang
  • Tiến hóa
  • Tiến hóa hóa học
  • Tiện ích
  • Tiếp cận
  • Tiêu hóa
  • Tiki
  • Tim
  • Tin học
  • Tính số alen trôi
  • Tính số alen trội
  • Tính số loại giao tử
  • Toán
  • Toán lai sinh học
  • Tổng nhiệt hữu hiệu
  • Tổng ôn
  • Trả lời nhanh
  • Trái đất
  • Trao đổi chất
  • Trao đổi chéo
  • Trao đổi khí
  • Trắc nghiệm
  • Trắc nghiệm online
  • Trắc nghiệm phần tiến hóa
  • Trắc nghiệm sinh học
  • Trắc nghiệm sinh học 11
  • Trắc nghiệm trực tuyến
  • Trẻ sơ sinh
  • Tri ân
  • Trích đề thi
  • Triết lý giáo dục
  • Trội không hoàn toan
  • Trội không hoàn toàn
  • Truyền máu
  • Trường quay
  • Tủ lạnh
  • Tuần hoàn
  • Tuần hoàn máu
  • Tự học
  • Tự học sinh học
  • Tự luận
  • Tự phối
  • Tự thụ phấn
  • Tương tác bổ sung
  • Tương tác cộng gộp
  • Tương tác gen
  • Ứng dụng
  • Ứng dụng di truyền
  • Vai trò
  • Vận chuyển
  • Vận chuyển chủ động
  • Vận chuyển khí
  • Vận chuyển thụ động
  • Vật chất di truyền
  • Vi khuẩn
  • Viết giao tử
  • Vinabook
  • Vĩnh Phúc
  • Virus Zika
  • virut
  • Website
  • website bán hàng
  • woocommerce
  • Wordpress
  • Xác suất
  • Zalo
  • ZipGrade
  • zoom

Recent Comment

Tìm kiếm Blog này

Blog được quản lí bởi shop.edu.vn. Được tạo bởi Blogger.

LƯU TRỮ

  • ()
  • ()
Hiện thêm

Báo cáo vi phạm

Bạn bè

Từ khóa » Kể Tên Các Axit Nucleic