AEON – Wikipedia Tiếng Việt

AEON Co., Ltd.
Trụ sở công ty tại thành phố Chiba, Nhật Bản
Tên bản ngữイオン株式会社
Loại hìnhCông ty đại chúng, kabushiki gaisha
Mã niêm yếtTYO: 8267 TOPIX Large 70 Component
Ngành nghềBán lẻ Tài chính ngân hàng
Thành lập1758; 267 năm trước (1758)(với tên gọi Okada-ya)
Trụ sở chínhChiba,  Nhật Bản
Thành viên chủ chốtOkada Motoya (Chủ tịch)
Dịch vụSiêu thị
Doanh thuTăng 8,176,732 triệu yên Nhật (FY 2016)
Lãi thựcTăng 52,707 triệu yên Nhật (FY 2016)
Tổng tài sảnTăng 8,225,874 triệu yên Nhật (FY 2016)
Tổng vốnchủ sở hữuTăng 1,819,474 triệu yên Nhật (FY 2017)
Số nhân viên500.000+ (2016)
Công ty conAEON Retail.AEON HokkaidoSundayAEON KyushuMaxvalu ChubuMaxvalu NishinihonMaxvalu TohokuMaxvalu TokaiMaxvalu HokkaidoMinistop
Websitewww.aeon.info/en/
Siêu thị Aeon tại thành phố Chiba

AEON Co., Ltd. (イオン株式会社 (Ion Chu thức Hội xã), Ion Kabushiki-gaisha?), thường viết cách điệu ÆON; là công ty mẹ của AEON Group. Trụ sở công ty đặt tại quận Mihama, thành phố Chiba, Nhật Bản.[1] AEON hiện là nhà bán lẻ lớn nhất châu Á.[2]

Công ty phụ trách điều hành tất cả các cửa hàng bán lẻ AEON (trước đây gọi là siêu thị JUSCO) trực tiếp tại Nhật Bản. Trong khi đó, AEON CO. (M) BHD điều hành tất cả các Cửa hàng Bán lẻ AEON trực tiếp tại Malaysia.

AEON sở hữu mạng lưới bán lẻ bao gồm khoảng 300 công ty con hợp nhất và 26 công ty liên kết theo phương thức vốn chủ sở hữu - bao gồm cửa hàng tiện lợi Ministop, trung tâm thương mại/trung tâm bách hoá tổng hợp (General Merchandise Store - GMS), siêu thị cỡ vừa và nhỏ (Supermarket - SM) và cửa hàng chuyên doanh (Specialized Store - SS).

Ý nghĩa tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên ÆON là phiên âm từ tiếng Hy Lạp koine ὁ αἰών (ho aion), xuất phát từ chữ αἰϝών (aiwon). Tên và biểu tượng được sử dụng trong thương hiệu muốn nói lên mong muốn "trường tồn" của công ty.[3]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền thân của AEON bắt đầu hoạt động tại thành phố Yokkaichi, tỉnh Mie, Nhật Bản từ thời Edo vào năm 1758 với tên gọi Okada-ya (岡田屋/岡田や; Cương Điền Ốc) do gia tộc Okada (岡田家; Okada-ke) sở hữu. Okada-ya lúc này là một cửa hàng bán lẻ vật liệu và phụ kiện may kimono do Okada Sozaemon (岡田惣左衛門; Cương Điền Tổng Tả Vệ Môn) làm chủ.[4] Năm 1970, Okadaya hợp nhất với Futagi (フタギ) và Shiro (シロ) để thành lập công ty Cổ phần JUSCO (ジャスコ株式会社), viết tắt từ "Japan United Stores Company" do chính nhân viên bỏ phiếu để đặt tên.

Ngày 21 tháng 8 năm 2001, công ty được chính thức đặt tên là công ty Trách nhiệm Hữu Hạn AEON (イオン株式会社).

Ngày 21 tháng 8 năm 2008, công ty tiến hành tái cơ cấu. Công ty TNHH AEON trở thành công ty mẹ dưới dạng một công ty cổ phần thuần túy, trong khi AEON Retail tiếp quản các hoạt động bán lẻ trước đây do Công ty TNHH AEON nắm giữ.

Kể từ ngày 1 tháng 3 năm 2011, tất cả các cửa hàng JUSCO và Saty dưới sự bảo trợ của AEON tại Nhật Bản chính thức đổi tên thành AEON - trong khi tất cả các cửa hàng JUSCO và trung tâm mua sắm tại Malaysia được đổi tên hoàn toàn thành AEON kể từ tháng 3 năm 2012. Tuy nhiên, các cửa hàng JUSCO vẫn hoạt động ở khu vực Trung Quốc đại lục và một số khu vực khác.

Tháng 11 năm 2012, AEON mua lại Carrefour Malaysia với giá €250 triệu euro.[5] Tất cả các đại siêu thị và siêu thị Carrefour hiện tại ở Malaysia sau đó được đổi tên hoàn toàn thành AEON BiG.[6] Việc mua lại Carrefour Malaysia đưa AEON trở thành nhà bán lẻ lớn thứ hai tại Malaysia, kết hợp doanh thu từ các cửa hàng AEON Retail (trước đây gọi là JUSCO) và các cửa hàng Carrefour trước đây.[7] Sau thương vụ này, phó chủ tịch kinh doanh ASEAN của AEON cho biết gã khổng lồ bán lẻ đặt mục tiêu mở 100 cửa hàng trong nước vào năm 2020.[8]

AEON Stores (Hong Kong) Co., Limited được thành lập tại Hồng Kông vào tháng 11 năm 1987, niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hồng Kông vào tháng 2 năm 1994.

Tại Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

AEON chính thức bắt đầu hoạt động tại Việt Nam từ năm 2009.

Ngày 07 tháng 10 năm 2011, Công ty TNHH AEON Việt Nam chính thức thành lập, đầu tư cho các hoạt động về xây dựng, tổ chức, quản lý và kinh doanh các mô hình Trung tâm thương mại, Trung tâm bách hóa tổng hợp và Siêu thị.[9]

STT Tên trung tâm Địa chỉ Khai trương
1 AEON Mall Tân Phú Celadon Phường Tân Sơn Nhì, Thành phố Hồ Chí Minh 11/01/2014
2 AEON Mall Bình Dương Canary Phường Thuận Giao, Thành phố Hồ Chí Minh 01/11/2014
3 AEON Mall Long Biên Phường Long Biên, Hà Nội 28/10/2015
4 AEON Mall Bình Tân Phường An Lạc, Thành phố Hồ Chí Minh 13/07/2016
5 AEON Mall Hà Đông Phường Dương Nội, Hà Nội 05/12/2019
6 AEON Mall Hải Phòng Lê Chân Phường An Biên, Hải Phòng 24/12/2020
7 AEON The Nine Phường Phú Diễn, Hà Nội 12/05/2022
8 AEON Bình Dương New City Phường Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh 28/07/2023
9 AEON Nguyễn Văn Linh Phường Tân Mỹ, Thành phố Hồ Chí Minh 04/04/2024
10 AEON Mall Huế Phường An Cựu, Huế 16/09/2024
11 AEON Mall Tạ Quang Bửu Phường Chánh Hưng, Thành phố Hồ Chí Minh 26/09/2024
12 AEON Mall Xuân Thủy Phường Cầu Giấy, Hà Nội 10/01/2025
13 AEON Mall Tân An Phường Long An, Tây Ninh 23/09/2025
14 AEON Mall Văn Giang Xã Nghĩa Trụ, Hưng Yên 02/10/2025
15 AEON Mall Bình Dương Midori Park Phường Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh 27/11/2025

Năm 2021, AEON Việt Nam khai trương chuỗi siêu thị tiện lợi vừa và nhỏ mang thương hiệu AEON MaxValu tại Hà Nội và Hưng Yên.[10] Các siêu thị MaxValu có diện tích sàn từ 300 đến 500 m², vị trí đặt gần các khu dân cư đông đúc hoặc dưới các toà chung cư cao tầng.

Tính đến năm 2025, có 20 siêu thị MaxValu được khai trương và đi vào hoạt động,[11]

Trong học thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Tác giả Lê (2024) cho rằng, mô hình dịch vụ từ trái tim đến trái tim theo phong cách Omotenashi, trong vận hành bằng sự tinh tế, đồng thời là mô hình một điểm đến với nhiều tiện ích và những hoạt động ý nghĩa cho cộng đồng, Aeon đã chiếm được cảm tình của công chúng cũng như Việt Nam là địa điểm lý tưởng cho các tập đoàn Nhật Bản như Aeon có thể đầu tư tiếp tục tại Việt Nam[12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Aeon 2011 Group Profile Lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016 tại Wayback Machine." Æon. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2011. "Head Office: 1-5-1 Nakase, Mihama-ku, Chiba-shi, Chiba 261-8515, Japan"
  2. ^ Hollinger, Peggy (ngày 4 tháng 10 năm 2015). "Japan's ANA eyes stake in Vietnam Airlines". Financial Times. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ "FAQ". www.aeon.info (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  4. ^ "イオンの歴史" (bằng tiếng Nhật). AEON. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2023.
  5. ^ "Archived copy". www.themalaysianinsider.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2022.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  6. ^ "AEON Co and AEON BiG management to be placed under one roof". The Edge Markets. ngày 23 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
  7. ^ "Aeon: Two names, one game". The Edge Markets. ngày 6 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
  8. ^ "Aeon targets 100 new stores in Malaysia by 2020". Retail in Asia (bằng tiếng Anh). ngày 1 tháng 6 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
  9. ^ "Lịch sử hình thành tập đoàn AEON". AEON Việt Nam. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
  10. ^ "AEON Việt Nam mở thêm chuỗi siêu thị MaxValu". Dân Trí. ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2023.
  11. ^ "Danh sách cửa hàng". AEON MaxValu - website chính thức. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2023.
  12. ^ Tuấn, Lê Thanh (ngày 28 tháng 3 năm 2024). "SOFT POWER OF JAPAN IN VIETNAM: A CASE STUDY OF AEON CORPORATION". Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (bằng tiếng Anh). Quyển 21 số 3. tr. 551–551. doi:10.54607/hcmue.js.21.3.4132(2024). ISSN 2734-9918.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới AEON Group tại Wikimedia Commons
  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Các công ty TOPIX 100 của Nhật Bản
Core 30
  • 7&i
  • Astellas
  • Canon
  • Denso
  • FANUC
  • Hitachi
  • Honda
  • JR Central
  • JR East
  • JT
  • KDDI
  • Mitsubishi Corporation
  • Mitsubishi Estate
  • Mitsui & Co.
  • Mitsui Fudosan
  • Mizuho
  • MUFG
  • Murata
  • Nissan
  • Nomura
  • NTT
  • NTT DoCoMo
  • Panasonic
  • Shin-Etsu
  • SoftBank
  • Sony
  • Sumitomo Mitsui Financial
  • Takeda
  • Tokio Marine
  • Toyota
Large 70
  • ÆON
  • Ajinomoto
  • ANA
  • Asahi Breweries
  • Asahi Kasei
  • Bridgestone
  • Chubu Electric Power
  • Concordia Financial
  • Dai-ichi Life
  • Daiichi Sankyo
  • Daikin
  • Daito Trust Construction
  • Daiwa House
  • Daiwa Securities
  • Eisai
  • Fast Retailing
  • Fujifilm
  • Fuji Heavy Industries
  • Fujitsu
  • Hoya
  • INPEX
  • Isuzu
  • Itochu
  • Japan Airlines
  • JR West
  • JFE
  • JX
  • Kao
  • KEPCO
  • Keyence
  • Kirin
  • Komatsu
  • Kubota
  • Kyocera
  • Marubeni
  • Mazda
  • Mitsubishi Chemical
  • Mitsubishi Electric
  • Mitsubishi Heavy Industries
  • MS&AD
  • Nidec
  • Nintendo
  • Nitto Denko
  • NSSMC
  • Ono Pharmaceutical
  • Oriental Land
  • Orix
  • Osaka Gas
  • Otsuka Pharmaceutical
  • Rakuten
  • Resona
  • Secom
  • Sekisui House
  • Shionogi
  • Shiseido
  • SMC
  • Sompo Holdings
  • Sumitomo Corporation
  • Sumitomo Electric
  • Sumitomo Metal Mining
  • Sumitomo Mitsui Trust
  • Sumitomo Realty
  • Suzuki
  • T&D Holdings
  • Tokyo Electron
  • Tokyo Gas
  • Toray
  • Toshiba
  • Unicharm
  • Yamato Transport
  • x
  • t
  • s
Các công ty Nikkei 225 của Nhật Bản
  • 7&i
  • Advantest
  • ÆON
  • AGC
  • Ajinomoto
  • Alps
  • ANA
  • Aozora Bank
  • Asahi Breweries
  • Asahi Kasei
  • Astellas
  • Bridgestone
  • Canon
  • Casio
  • Chiba Bank
  • Chiyoda
  • Chuden
  • Chugai
  • Citizen
  • Comsys
  • Concordia Financial
  • Credit Saison
  • Dai-ichi Life
  • Daiichi Sankyo
  • Daikin
  • Dainippon Screen
  • Dainippon Sumitomo Pharma
  • Daiwa House
  • Daiwa Securities
  • Denka
  • Denso
  • Dentsu
  • DNP
  • Dowa
  • Ebara
  • Eisai
  • Fanuc
  • Fast Retailing
  • Fuji Electric
  • Fuji Heavy Industries
  • Fujifilm
  • Fujikura
  • Fujitsu
  • Fukuoka Financial
  • Furukawa Co., Ltd.
  • Furukawa Electric
  • GS Yuasa
  • Heiwa Real Estate
  • Hino
  • Hitachi
  • Hitachi Construction Machinery
  • Hitz
  • Hokuetsu Paper
  • Honda
  • IHI
  • INPEX
  • Isetan-Mitsukoshi
  • Isuzu
  • Itochu
  • JFE
  • J. Front Retailing
  • JGC
  • JR Central
  • JR East
  • JR West
  • JSW
  • JT
  • JTEKT
  • JX
  • Kajima
  • KEPCO
  • Kao
  • Kawasaki
  • KDDI
  • Keio
  • Keisei
  • Kikkoman
  • Kirin
  • K Line
  • Kobelco
  • Komatsu
  • Konami
  • Konica Minolta
  • Kubota
  • Kuraray
  • Kyocera
  • Kyowa Hakko Kirin
  • Marubeni
  • Maruha Nichiro
  • Marui
  • Matsui Securities
  • Mazda
  • Meidensha
  • Meiji Holdings
  • MES
  • Minebea
  • Mitsubishi Chemical
  • Mitsubishi Corporation
  • Mitsubishi Electric
  • Mitsubishi Estate
  • Mitsubishi Heavy Industries
  • Mitsubishi Logistics
  • Mitsubishi Materials
  • Mitsubishi Motors
  • Mitsui & Co.
  • Mitsui Chemicals
  • Mitsui Fudosan
  • Mitsui Kinzoku
  • Mitsumi Electric
  • Mizuho
  • MOL
  • MS&AD
  • MUFG
  • NEC
  • NEG
  • NGK
  • Nichirei
  • Nikon
  • Nippon Express
  • Nippon Kayaku
  • Nippon Light Metal
  • Nippon Ham
  • Nippon Paper Industries
  • Nippon Soda
  • Nippon Suisan
  • Nissan
  • Nissan Chemical
  • Nisshin Seifun
  • Nisshin Steel
  • Nisshinbo
  • Nittobo
  • Nitto Denko
  • Sompo Japan Nipponkoa Holdings
  • Nomura
  • NSG
  • NSK
  • NSSMC
  • NTN
  • NTT
  • NTT Data
  • NTT DoCoMo
  • NYK
  • Obayashi
  • Odakyu
  • Oji Holdings Corporation
  • OKI
  • Okuma
  • Olympus
  • Osaka Gas
  • Pacific Metals
  • Panasonic
  • Pioneer
  • Resona
  • Ricoh
  • Sapporo Holdings
  • Secom
  • Sekisui House
  • Sharp
  • Shimz
  • Shin-Etsu
  • Shinsei Bank
  • Shionogi
  • Shiseido
  • Shizuoka Bank
  • Showa Denko
  • Showa Shell
  • SKY Perfect JSAT
  • SoftBank
  • Sojitz
  • Sony
  • Sony Financial
  • SUMCO
  • Sumitomo Chemical
  • Sumitomo Corporation
  • Sumitomo Electric
  • Sumitomo Heavy Industries
  • Sumitomo Metal Mining
  • Sumitomo Mitsui Financial
  • Sumitomo Mitsui Trust
  • Sumitomo Osaka Cement
  • Sumitomo Realty
  • Suzuki
  • T&D
  • Taiheiyo Cement
  • Taisei
  • Taiyo Yuden
  • Takara
  • Takashimaya
  • Takeda
  • TDK
  • Teijin
  • TEPCO
  • Terumo
  • Tobu
  • Toho
  • Toho Zinc
  • Tokai Carbon
  • Tokuyama Corporation
  • Toyo Seikan
  • Tokio Marine
  • Tokyo Dome
  • Tokyo Electron
  • Tokyo Gas
  • Tokyo Tatemono
  • Tokyu
  • Tokyu Land
  • Toppan
  • Toray
  • Toshiba
  • Tosoh
  • Toto
  • Toyobo
  • Toyota
  • Toyota Tsusho
  • Trend Micro
  • Ube
  • Unitika
  • Uny
  • Yahoo! Japan
  • Yamaha
  • Yamaha Motor
  • Yamato Transport
  • Yasakawa
  • Yokogawa Electric
  • Yokohama Rubber
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • VIAF
Quốc gia
  • Nhật Bản
Học thuật
  • CiNii

Từ khóa » Tìm Hiểu Về Aeon Mall