Ai Có Thẩm Quyền Ra Lệnh Thiết Quân Luật Tại Việt Nam Và Việc Ban Bố ...

Anh muốn hỏi các quy định về thiết quân luật và giới nghiêm theo pháp luật hiện nay, cụ thể thì ai có quyền ra lệnh thiết quân luật? Việc ban bố lệnh giới nghiêm tại Việt Nam do ai quyết định? Còn những quy định nào cần lưu ý về thiết quân luật, giới nghiêm hay không? Mục lục bài viết Nội dung chính
  • Thiết quân luật là gì và ai có thẩm quyền ra lệnh thiết quân luật tại Việt Nam?
  • Trong thời gian thi hành lệnh thiết quân luật thì các biện pháp đặc biệt nào được áp dụng?
  • Giới nghiêm là gì và ai có thẩm quyền ban bố lệnh giới nghiêm?

Thiết quân luật là gì?

Thiết quân luật là gì? (Hình từ Internet)

Thiết quân luật là gì và ai có thẩm quyền ra lệnh thiết quân luật tại Việt Nam?

Về định nghĩa của thiết quân luật là gì, được giải thích tại khoản 1 Điều 21 Luật Quốc phòng 2018 như sau:

- Thiết quân luật là biện pháp quản lý nhà nước đặc biệt có thời hạn do Quân đội thực hiện.

- Khi an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở một hoặc một số địa phương bị xâm phạm nghiêm trọng tới mức chính quyền ở đó không còn kiểm soát được tình hình thì Chủ tịch nước ra lệnh thiết quân luật theo đề nghị của Chính phủ.

Đồng thời, theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Luật Quốc phòng 2018 quy định thì căn cứ vào lệnh của Chủ tịch nước về thiết quân luật, quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện lệnh thiết quân luật, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ đạo, chỉ huy đơn vị Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ được giao thực hiện nhiệm vụ tại địa phương thiết quân luật thực hiện các biện pháp thi hành lệnh thiết quân luật theo quy định của pháp luật.

Trong thời gian thi hành lệnh thiết quân luật thì các biện pháp đặc biệt nào được áp dụng?

Theo khoản 6 Điều 21 Luật Quốc phòng 2018 quy định về các biện pháp đặc biệt được áp dụng trong thời gian thi hành lệnh thiết quân luật bao gồm:

(1) Cấm hoặc hạn chế người, phương tiện đi lại; đình chỉ hoặc hạn chế hoạt động tại các nơi công cộng;

(2) Cấm biểu tình, đình công, bãi thị, bãi khóa, tụ tập đông người;

(3) Bắt giữ hoặc cưỡng chế cá nhân, tổ chức có hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh phải rời khỏi hoặc cấm đi khỏi nơi cư trú hoặc một khu vực nhất định;

(4) Huy động người, phương tiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân;

(5) Quản lý đặc biệt đối với các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ; kiểm soát chặt chẽ cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, phương tiện thông tin, hoạt động báo chí, xuất bản, cơ sở in, sao chụp, việc thu thập, sử dụng thông tin.

Giới nghiêm là gì và ai có thẩm quyền ban bố lệnh giới nghiêm?

Theo khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 22 Luật Quốc phòng 2018 có giải thích giới nghiêm, quy định về thẩm quyền ban bố lệnh giới nghiêm như sau:

"Điều 22. Giới nghiêm
1. Giới nghiêm là biện pháp cấm, hạn chế người, phương tiện đi lại và hoạt động vào những giờ nhất định tại những khu vực nhất định, trừ trường hợp được phép theo quy định của người có thẩm quyền tổ chức thực hiện lệnh giới nghiêm.
2. Lệnh giới nghiêm được ban bố trong trường hợp tình hình an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội tại một hoặc một số địa phương diễn biến phức tạp đe dọa gây mất ổn định nghiêm trọng và được công bố liên tục trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Thẩm quyền ban bố lệnh giới nghiêm được quy định như sau:
a) Thủ tướng Chính phủ ban bố lệnh giới nghiêm tại một hoặc một số địa phương cấp tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban bố lệnh giới nghiêm tại một hoặc một số địa phương cấp huyện;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện ban bố lệnh giới nghiêm tại một hoặc một số địa phương cấp xã;
d) Ủy ban nhân dân đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban bố lệnh giới nghiêm tại một hoặc một số khu vực trên địa bàn."

Bên cạnh đó, một số quy định về giới nghiêm như sau:

* Lệnh giới nghiêm phải xác định nội dung sau đây:

(1) Khu vực giới nghiêm;

(2) Đơn vị đảm nhiệm và nhiệm vụ thi hành lệnh giới nghiêm;

(3) Thời hạn bắt đầu và kết thúc hiệu lực, nhiều nhất không được quá 24 giờ; khi hết liệu lực, nếu cần thiết phải tiếp tục giới nghiêm thì phải ban bố lệnh mới;

(4) Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong khu vực giới nghiêm;

(5) Quy tắc trật tự xã hội cần thiết ở khu vực giới nghiêm.

* Các biện pháp được áp dụng trong thời gian giới nghiêm bao gồm:

(1) Cấm tụ tập đông người;

(2) Cấm người, phương tiện đi lại, hoạt động trong những giờ nhất định, tại những khu vực nhất định;

(3) Đình chỉ hoặc hạn chế hoạt động tại một số nơi công cộng trong những thời điểm nhất định;

(4) Đặt trạm canh gác và kiểm soát địa bàn, kiểm tra vật phẩm, hành lý, phương tiện, giấy tờ của người đi lại qua trạm canh gác và kiểm soát;

(5) Kịp thời bắt giữ và xử lý người, phương tiện vi phạm lệnh giới nghiêm và vi phạm quy định khác của pháp luật.

Từ khóa » Thiết Quân Luật Lệnh Giới Nghiêm