Al2O3 + 6HCl → 2Al2Cl3 + 3H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Có thể bạn quan tâm
- Sổ tay toán lý hóa 12 chỉ từ 29k/cuốn
Phản ứng Al2O3 + HCl ra AlCl3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2O3 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Quảng cáo1. Phương trình phản ứng Al2O3 tác dụng với HCl
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
2. Hiện tượng của phản ứng Al2O3 tác dụng với HCl
- Chất rắn màu trắng Al2O3 tan dần tạo dung dịch trong suốt.
3. Cách tiến hành phản ứng Al2O3 tác dụng với HCl
- Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm có chứa Al2O3.
4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Al2O3 tác dụng với HCl
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:
Al2O3+ 6H++6Cl−→2Al3++6Cl−+3H2O
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:
Al2O3+ 6H+→2Al3++3H2O
5. Mở rộng về nhôm oxit: Al2O3
5.1. Tính chất vật lý
Nhôm oxit là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, không tác dụng với nước, nóng chảy ở nhiệt độ trên 2050oC.
Quảng cáo5.2. Tính chất hóa học
Nhôm oxit là oxit lưỡng tính, vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch kiềm.
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
5.3. Ứng dụng
Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại cả ở dạng ngậm nước và dạng khan.
- Dạng oxit ngậm nước là thành phần chủ yếu của quặng boxit dùng để sản xuất nhôm.
- Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể là đá quý được dùng làm đồ trang sức, chế tạo đá mài …
- Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản xuất chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ.
6. Mở rộng về hydrochloric acid
6.1. Tính chất vật lí
- Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid.
Quảng cáo- hydrochloric acid là chất lỏng, không màu, mùi xốc.
- Dung dịch HCl đặc nhất (ở 20oC) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng D = 1,19 g/cm3.
- Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm. Đó là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù.
6.2. Tính chất hóa học
Hydrochloric acid là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit như:
- Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ví dụ:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Chú ý: Kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với dung dịch HCl thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp. Ví dụ:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Tác dụng với basic oxide và bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:
CuO + 2HCl →t0 CuCl2 + H2O
Quảng cáoFe2O3 + 6HCl →t0 2FeCl3 + 3H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới. Ví dụ:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Ngoài tính chất đặc trưng là tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3…
4HCl−1+MnO2→toMnCl2+Cl02+2H2O
K2Cr2O7+14HCl−1→3Cl02+2KCl+2CrCl3+7H2O
6.3. Điều chế
a) Trong phòng thí nghiệm
- Điều chế hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl vào dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để được hydrochloric acid.
- Phương trình hóa học minh họa:
2NaCltt + H2SO4 đặc →t0≥400o Na2SO4 + 2HCl ↑
NaCltt + H2SO4 đặc →t0≤250o NaHSO4 + HCl ↑
b) Trong công nghiệp
- Phương pháp tổng hợp: Đốt H2 trong khí quyển Cl2
H2 + Cl2 →t0 2HCl
- Phương pháp sunfat: Công nghệ sản xuất từ NaCl rắn và H2SO4 đặc:
2NaCltt + H2SO4 đặc →t0≥400o Na2SO4 + 2HCl ↑
- Ngoài ra một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các hợp chất hữu cơ.
7. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1:Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và Clo cho cùng một muối clorua kim loại:
A. Cu
B. Ag
C. Fe
D. Zn
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Cu, Ag không tác dụng được với HCl → loại A và B.
Fe có hóa trị II và III, khi tác dụng với HCl cho FeCl2 còn tác dụng với Cl2 cho FeCl3 → loại C
Zn tác dụng với Cl2 và HCl đều cho ZnCl2.
Câu 2:Axit HCl có thể tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: Al, Mg(OH)2, Na2SO4, FeS, Fe2O3, K2O, CaCO3, Mg(NO3)2?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
6 HCl +2 Al → 2AlCl3 + 3H2
2 HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2 H2O
2 HCl + FeS → FeCl2 + H2S
6 HCl + Fe2O3 → 2 FeCl3 + 3 H2O
2 HCl + K2O → 2 KCl + H2O
2 HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
Câu 3: Điều chế Cl2 từ HCl và MnO2. Cho toàn bộ khí Cl2 điều chế được qua dung dịch NaI, sau phản ứng thấy có 12,7 gam I2 sinh ra. Khối lượng HCl có trong dung dịch đã dùng là:
A. 9,1 gam
B. 8,3 gam
C. 7,3 gam
D. 12,5 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
nI2=0,05 mol
Theo PTHH: Cl2 + 2 NaI → 2 NaCl + I2
nCl2=nI2=0,05 mol
Theo PTHH: MnO2 + 4HCl →to MnCl2 + 2H2O +Cl2
→nHCl=4nCl2 = 0,05.4 = 0,2 mol
→ m HCl = 0,2. 36,5 = 7,3 g
Câu 4:Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được dung dịch X chứa HCl dư và 28,07 gam hai muối và V lít khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại M có có tỉ lệ mol Al : M = 1: 2. Kim loại M là
A. Ca
B. Mg
C. Fe
D. Cu
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
16 HCl + 2 KMnO4 → 2 KCl + 2 MnCl2 + 8 H2O + 5 Cl2
Theo PTHH: nKCl=nMnCl2=x mol
Khối lượng muối là 28,07 →mKCl+mMnCl2=28,07
→ x.74,5 + x.126 = 28,07
→ x = 0,14 mol
→nKCl=nMnCl2=0,14 mol
Theo PTHH nCl2=52nKCl=0,35 mol
Theo định luật bảo toàn e:
n M . x + n Al. 3 = nCl2. 2 = 0,7 mol
Có tỉ lệ mol Al: M = 1: 2 → n Al = a thì n M = 2 a
→ 2a. x + a. 3 = 0,7 mol
→ Với x = 1 → a = 0,175 mol → m Al = 0,175. 27 = 4,725 g
→ m M = 7,5 – 4,725 = 2,775 g
→MM=2,7750,175.2=7,9(loại)
→ Với x = 2 → a = 0,1 mol → m Al = 27. 0,1 = 2,7 g → m M = 7,5 – 2,7 = 4,8 g
→MM=4,80,1.2=24(Mg , chọn)
Vậy kim loại cần tìm là Mg
Câu 5: Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 200C là
A. 25%
B. 37%
C. 20%
D. 50%
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 200C là 37%
Câu 6. Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
nHCl = 0,1.0,02 = 0,002 mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,002 → 0,002 mol
x=0,0020,01=0,2M
Câu 7: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,25.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
nFeO=3672=0,5 mol
2HCl + FeO → FeCl2 + H2O
Theo PTHH: nHCl = 2nFeO = 1 mol
Câu 8. Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là
A. 51. B. 5,1. C. 153. D. 15,3.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
nHCl=300.3,65100.36,5=0,3 mol
6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O
0,3 → 0,05 mol
mAl2O3= 0,05.102 = 5,1 gam
Câu 9. Cho 36,5 gam dung dịch HCl 10% vào một cốc đựng NaHCO3 dư thì thu được V lit khí ở đktc. Giá trị của x là
A. 44,8. B. 4,48. C. 22,4. D. 2,24.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
nHCl=36,5.10100.36,5=0,1mol
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
0,1 0,1 mol
⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, ZnO và Al2O3 cần 400 ml dung dịch HCl 1,5M. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng?
A. 26,8 gam B. 24,8 gam C. 28,9 gam D. 29,5 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Sơ đồ phản ứng:
12,4gXFeOFe3O4ZnOAl2O3+2HCl⏟0,6 mol→muèi+H2O
BTNT H: nH2O=12nHCl=0,3 mol
BTKL: moxit + mHCl = mmuối + mnước
⇒ mmuối = 12,4 + 0,6.36,5 - 0,3.18 = 28,9 gam.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- 2Al2O3 + 9C Al4C3 + 6CO
- Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
- Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
- Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
- Phương trình điện phân nóng chảy: 2Al2O3 4Al + 3O2 ↑
- Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
- Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2
- Al2O3 + Ba(OH)2 → H2O + Ba(AlO2)2
- Al2O3 + Na2CO3 → 2NaAlO2 + CO2 ↑
- Al2O3 + K2CO3 → 2KAlO2 + CO2 ↑
- Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O
- Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O
- Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3
- Al2O3 + 6HF → 3H2O + 2AlF3
- Al2O3 + 3C + 3Cl2 → 2AlCl3 + 3CO ↑
- 2Al2O3 + 3C + N2 → 2AlN + 3CO ↑
- Al2O3 + 6NaOH + 12HF → 9H2O + 2Na3AlF6
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Sổ tay toán lý hóa 12 (29k/ 1 cuốn)
- Tổng ôn tốt nghiệp 12 toán, sử, địa, kinh tế pháp luật.... (80k/1 cuốn)
- 30 đề Đánh giá năng lực đại học quốc gia Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Từ khóa » Viết Phương Trình Al2o3 Hcl
-
Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O - Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
-
Al2O3 HCl = AlCl3 H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Al2O3 + HCl | AlCl3 + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Al2O3 + HCl = AlCl3 + H2O - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá Học
-
Phương Trình Hóa Học Al2O3 + HCl - TopLoigiai
-
Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O - ThiênBảo Edu
-
Cân Bằng Al2O3 + HCl = AlCl3 + H2O (và Phương ... - BY - BYTUONG
-
Al2O3 + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3 H2O - Chemical Equations Online!
-
Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O - Trường THPT Lê Thánh Tôn
-
Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O - Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
-
Top 15 Cân Bằng Phương Trình Al2o3 + Hcl 2022
-
Top 15 Cân Bằng Phương Trình Al2o3+hcl- Alcl3+h2o 2022
-
Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O - CungDayThang.Com
-
Cân Bằng Phương Trình Hoá Học : Al2O3+HCl-->AlCl3 +H2O Câu Hỏi ...