Aladdin Và Cây đèn Thần – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. (tháng 10/2024)
"Aladdin" đổi hướng tới đây. Đối với định nghĩa cùng tên Aladdin hoặc Aladdin và cây đèn thần, xem Aladdin (định hướng).
Aladdin và cây đèn thần
Aladdin tìm thấy cây đèn thần ở trong hang
Câu chuyện dân gian
TênAladdin và cây đèn thần
Thông tin
Nhóm Aarne-ThompsonATU 561 (Aladdin)
Khu vựcTrung Đông
Xuất bảnNghìn lẻ một đêm

Aladdin ("A-lát-đin", tiếng Ả Rập: علاء الدين‎, chuyển tự ʻAlāʼ ud-Dīn/ ʻAlāʼ ad-Dīn)[a], còn được biết tới với tên Aladdin và cây đèn thần ở Việt Nam là một trong những truyện đặc sắc nhất trong bộ truyện Nghìn lẻ một đêm của vùng Trung Đông.

Nội dung

[sửa | sửa mã nguồn]
Aladdin và đèn thần trong vườn dưới hầm bí mật
Aladdin và thần đèn

Ngày xưa, tại kinh đô một nước, có bà vợ góa của một người thợ may nghèo tên là Mustapha sống với con trai tên là Aladdin.

Năm Aladdin 15 tuổi, có một lão phù thủy cao tay cất công từ châu Phi sang, làm quen với mẹ con Aladdin để thực hiện một mưu đồ to lớn của lão. Lão dụ dỗ Aladdin đến một cái hầm bí mật lấy cho lão cái đèn dầu "cũ kĩ" nằm trong đó. Khi lấy được rồi, vì Aladdin nấn ná không chịu đưa cây đèn nên lão phù thủy tức giận đọc thần chú bịt kín miệng hầm để nhốt Aladdin. Cái nhẫn thần mà lão phù thủy đưa cho Aladdin trước khi vào xuống hầm đã giúp Aladdin thoát khỏi hang. Có cây đèn thần trong tay, cuộc sống của mẹ con Aladdin đã khá hơn trước. Đến năm 18 tuổi, bằng sự trợ giúp đắc lực của Thần đèn (jinni), Aladdin đã cưới được công chúa Badroulbadour.

Nhiều năm trôi qua, lão phù thủy phát hiện Aladdin vẫn còn sống và sống rất hạnh phúc bên nàng công chúa xinh đẹp. Lão bèn quyết lấy cho bằng được cây đèn thần. Nhờ mưu mẹo, lão dễ dàng đoạt được cây đèn thần của Aladdin. Lão bắt cóc công chúa và sai Thần đèn lấy tất cả của cải đem sang châu Phi, ép công chúa phải lấy lão. Mất cây đèn thần, Aladdin tiếp cận công chúa nhờ vào Thần nhẫn. Hai người lập mưu lấy lại cây đèn. Công chúa mưu lược đã dụ lão phù thủy uống thuốc độc rồi chết. Thế là Aladdin lấy lại được cây đèn thần và rước công chúa về sống. Sau một năm, em trai của tên phù thủy biết được tin anh mình đã chết dưới tay Aladdin, bèn cấp tốc về Trung Hoa, đóng giả làm một phụ nữ trung hậu và trả thù. Tuy nhiên, Aladdin may mắn đã được cây đèn thần mách bảo ý niệm xấu xa ấy của tên phù thủy và đã giết tên phù thủy, tránh được kiếp nạn thứ 3, cũng là kiếp nạn cuối cùng của chàng. Cuối cùng, sau khi vua mất, công chúa Barunbuđua và Aladdin lên thay ngôi báu trị vì và sống với nhau cuộc sống hạnh phúc cùng một đàn con đông vui và vững mạnh.

Nhân vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Aladdin

Thần đèn

Công chúa

Lão phù thủy

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Aladdin và cây đèn thần được hãng hoạt hình Walt Disney đưa lên màn ảnh 3 lần sau 3 phần phim Aladdin và cây đèn thần

    • Aladdin và cây đèn thần (phim), năm 1992
    • Sự trở lại của Jafar, là phần tiếp theo của phim Aladdin và cây đèn thần, công chiếu năm 1994
    • Aladdin và vua trộm, là phần 3 của phim Aladdin và cây đèn thần, công chiếu năm 1996

Năm 2019, Walt Disney Pictures phát hành phim Aladdin là phiên bản live-action (người đóng).

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sách báo, truyền thông Việt hay phiên âm là "A-la-đanh" theo âm tiếng Pháp, tuy nhiên đây là phiên âm không chính xác.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Aladdin (phim Disney 1992)
  • Sự trở lại của Jafar
  • Aladdin và vua trộm

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Aladdin và cây đèn thần.
  • The Arabian Nights by Andrew Lang tại Dự án Gutenberg
  • Aladdin, or, The wonderful lamp, by Adam Gottlob Oehlenschläger, William Blackwood & Sons, 1863
  • "Alaeddin and the Enchanted Lamp", in John Payne, Oriental Tales vol. 13
  • Alaeddin, by Sir Richard Francis Burton. (in HTML and annotated)
  • The Thousand Nights and a Night in several classic translations, with additional material, including Payne's introduction [1] and quotes from Galland's diary.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Nghìn lẻ một đêm
Bản dịch
  • Les mille et une nuits (1704–1717)
  • The Book of the Thousand Nights and a Night (1885–1888)
  • Le livre des mille nuits et une nuit (1926–1932)
Câu chuyện
  • Aladdin và cây đèn thần
  • Ali Baba và bốn mươi tên cướp
  • The Fisherman and the Jinni
  • Sinbad
  • The Three Apples
Nhân vật
Hư cấu
  • Aladdin
  • Ali Baba
  • Badroulbadour
  • Old Man of the Sea
  • Scheherazade
  • Sinbad
Huyền thoại
  • Al-Khidr
  • Hatim al-Tai
  • Ma'n ibn Za'ida
  • Sayf ibn Dhi-Yazan
  • Shaddad ibn 'Ad
  • Solomon
Lịch sử
  • Abu Nuwas
  • Abd al-Malik ibn Marwan
  • Al-Hajjaj ibn Yusuf
  • Al-Ma'mun
  • Baibars
  • Harun al-Rashid
  • Ibrahim ibn al-Mahdi
  • Ishaq al-Mawsili
  • Ja'far ibn Yahya
  • Khosrow II
  • Shirin
  • Zubaidah bint Ja`far
Phim
  • The Thief of Bagdad (1924)
  • The Adventures of Prince Achmed (1926)
  • Aladdin and His Wonderful Lamp (1939)
  • The Thief of Bagdad (1940)
  • Arabian Nights (1942)
  • A Thousand and One Nights (1945)
  • La Rosa di Bagdad (1949)
  • The Thief of Bagdad (1952)
  • 1001 Arabian Nights (1959)
  • The Thief of Baghdad (1961)
  • The Wonders of Aladdin (1961)
  • Aladdin's Magic Lamp (1966)
  • A Thousand and One Nights (1969)
  • Arabian Nights (1974)
  • Aladdin (1992)
  • The Thief and the Cobbler (1993)
  • Aladdin and the King of Thieves (1996)
  • Arabian Nights (2015)
  • Aladdin (2019)
  • (Also numerous Sinbad, Aladdin, and Ali Baba films)
Truyền hình
  • Scooby-Doo! in Arabian Nights (1994)
  • Aladdin (animated TV series) (1994)
  • Arabian Nights (2000)
  • 1001 Nights (2011)
Âm nhạc
Operas
  • Le calife de Bagdad (1800)
  • Abu Hassan (1811)
  • Ali Baba (Cherubini) (1833)
  • Der Barbier von Bagdad (1858)
  • La statue (1861)
  • Ali-Baba (Lecocq) (1887)
  • Mârouf, savetier du Caire (1914)
Khác
  • Scheherazade Op. 35 (1888)
  • Aladdin (1918–1919)
Văn học
  • "The Thousand-and-Second Tale of Scheherazade" (1845)
  • New Arabian Nights (1882)
  • Slaves of Sleep (1939)
  • Sindbad's Eighth Voyage (1964)
  • Dunyazadiad (1972)
  • Arabian Nights and Days (1979)
  • The Last Voyage of Somebody the Sailor (1991)
  • Two Years Eight Months and Twenty-Eight Nights (2015)
Danh sách
  • Characters
  • Stories (Burton translation)
  • Works influenced by ...
Liên quan
  • Ghoul
  • Ifrit
  • Jinn
  • Magic carpet
  • Open Sesame
  • Roc (rukh)
  • Shahrokh
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4506935-9
  • LCCN: sh94002789
  • MBW work: 84f88c2e-08e9-4cbc-8710-428baeb1013b
  • NLI: 000827508

Từ khóa » Sự Tích Aladin Và Cây đèn Thần