Alcohol – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm

Alcohol (còn được gọi là chất rượu) là hợp chất hữu cơ có gốc hydroxyl (-OH) gắn vào nguyên tử carbon bão hòa.[1][2]
Trong đời sống thông thường, từ alcohol được hiểu như là những thức uống có cồn (ethanol) hay ethylic alcohol (C2H5OH).
Cấu trúc
[sửa | sửa mã nguồn]
Nhóm chức của rượu là nhóm hydroxyl -OH gắn với carbon lai sp³. Còn gọi là nhóm chức alcohol.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]- Theo cấu trúc:
Có các loại alcohol mạch thẳng và alcohol mạch nhánh, vòng.
- Theo liên kết carbon:
- Rượu no:
Ví dụ: CH3-CH2-OH (ethanol), CH3-OH (methanol),...
- Rượu không no:
Ví dụ: CH2=CH-CH2-OH (allyl),...
- Rượu thơm:
Ví dụ: C6H5CH2OH (Benzyl alcohol),...
- Theo số nhóm chức hydroxyl -OH (nhóm chức alcohol):
- Rượu đơn chức:
Ví dụ: CH3-CH2-OH (ethanol), CH3-CH(OH)-CH3 (isopropanol),...
- Rượu đa chức:
Ví dụ: OH-CH2-CH2-OH (ethylene glycol), OH-CH2-CH(OH)-CH2-OH (glycerol),...
*Lưu ý: Một số tài liệu cho rằng phenol C6H5OH là một dạng alcohol, tuy nhiên phenol có một số tính chất hóa học khác hẳn tính chất hóa học chung của rượu và một số nhà khoa học đã xếp phenol và các dãy đồng đẳng của nó vào nhóm phenol do các chất này thể hiện tính acid rõ rệt. Ví dụ phenol có phản ứng với chất base như NaOH còn rượu thì không có phản ứng như thế.
Tính chất vật lý và hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]Nhóm hydroxyl làm cho phân tử alcohol phân cực. Nhóm này có thể tạo ra những liên kết hydrogen với nhau hoặc với chất khác. Hai xu hướng hòa tan đối chọi nhau trong các alcohol là: xu hướng của nhóm -OH phân cực tăng tính hòa tan trong nước và xu hướng của chuỗi carbon ngăn cản điều này. Vì vậy, methanol, ethanol và propanol dễ hòa tan trong nước vì nhóm hydroxyl chiếm ưu thế. Butanol hòa tan vừa phải trong nước do sự cân bằng của hai xu hướng. Pentanol và các butanol mạch nhánh hầu như không hòa tan trong nước do sự thắng thế của chuỗi carbon. Vì lực liên kết hóa học cao trong liên kết của alcohol nên chúng có nhiệt độ bốc cháy cao. Vì liên kết hydrogen, alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon và ether tương ứng. Mọi alcohol đơn giản đều hòa tan trong các dung môi hữu cơ.
Alcohol còn được coi là những dung môi. Chúng có thể mất proton H+ trong nhóm hydroxyl và vì vậy chúng có tính acid rất yếu: yếu hơn nước (ngoại trừ methanol), nhưng mạnh hơn ammonia (NH4OH hay NH3) hay acetylene (C2H2).
C2H5-OH + Na → C2H5-ONa + H2↑
C2H5-ONa + HCl → C2H5-OH + NaCl
C2H5-ONa + H2O → C2H5-OH + NaOH
Một phản ứng hóa học quan trọng của alcohol là phản ứng thế nucleophile (nucleophilic substitution), trong đó một nhóm nucleophile liên kết với nguyên tử carbon được thay thế bởi một nhóm khác.
Ví dụ: CH3-Br + OH- → CH3OH + Br- (trong môi trường kiềm base)Đây là một trong các phương pháp tổng hợp alcohol. Hay:
CH3-OH + Br- → CH3Br + OH- (trong môi trường acid)alcohol bản thân nó là những chất nucleophile, vì vậy chúng có thể phản ứng với nhau trong một số điều kiện nhất định về nhiệt độ, áp suất, môi trường v.v... để tạo thành ether và nước. Chúng cũng có thể phản ứng với các hydroxyl acid (hay hydrohalic acid) để sản xuất hợp chất ester, trong đó este của các acid hữu cơ là quan trọng nhất. Với nhiệt độ cao và môi trường acid (ví dụ H2SO4), alcohol có thể mất nước để tạo thành các alkene. Ngược lại, việc thêm nước vào alkene với xúc tác acid thì tạo thành alcohol nhưng ít được sử dụng để tổng hợp alcohol do tạo thành một hỗn hợp. Một số công nghệ kỹ thuật khác để chuyển alkene thành alcohol có độ tin cậy cao hơn. Ngoài ra, do bản thân ancol có các gốc hydrocarbon nên chúng dễ phản ứng với các amine. Ví dụ như N,N-dimethylaniline được sản xuất bằng cách cho aniline tác dụng với methanol theo tỷ lệ 1:2.
Độc tính
[sửa | sửa mã nguồn]Ethanol
[sửa | sửa mã nguồn]Các hình thức thức uống có cồn được sử dụng từ rất lâu trong lịch sử loài người như hội hè, ăn kiêng, y tế, tôn giáo v.v... Việc sử dụng một lượng vừa phải cồn thì không có hại hoặc có thể có lợi cho cơ thể nhưng một lượng lớn cồn có thể dẫn đến tình trạng say rượu hay ngộ độc rượu cấp tính và các tình trạng nguy hiểm cho sức khỏe như: nôn, khó thở do thiếu oxygen, lạnh, đột tử hoặc tình trạng nghiện rượu dẫn đến tổn thương gan, não nếu sử dụng thường xuyên.
Các loại alcohol khác độc hơn ethanol rất nhiều, một phần vì chúng tốn nhiều thời gian hơn để phân hủy cũng như trong quá trình phân hủy chúng tạo ra nhiều chất độc cho cơ thể. Methanol (Cồn công nhiệp) được oxy hóa bởi các enzyme khử hydrogen trong gan tạo ra fomaldehyde (formol) có thể gây mù hoặc tử vong.
Uống nhiều rượu rất có hại với sức khoẻ, người nghiện rượu có thể mắc bệnh suy sinh dưỡng, giảm thị lực...
Methanol
[sửa | sửa mã nguồn]Methanol (Cồn công nghiệp) là một chất rất độc, chỉ một lượng nhỏ xâm nhập vào cơ thể cũng có thể gây mù lòa, lượng lớn hơn có thể gây tử vong. Có một điều thú vị là để ngăn chặn ngộ độc do dùng nhầm methanol thì người ta cho người bị ngộ độc dùng Ethanol. Ethanol sẽ liên kết với các enzyme khử hydro và ngăn không cho methanol liên kết với các enzyme này
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Cồn có công dụng trong việc sản xuất thức uống (ethanol). Lưu ý là phần lớn các loại cồn không thể sử dụng như thức uống vì độc tính (toxicity) của nó hay làm nguồn nhiên liệu (methanol) hoặc dung môi hữu cơ cũng như nguyên liệu cho các sản phẩm khác trong công nghiệp (nước hoa, xà phòng v.v...).
Methanol chủ yếu được dùng để sản xuất Andehit Fomic nguyên liệu cho công nghiệp chất dẻo.
Ethanol dùng để điều chế một số hợp chất hữu cơ như acetic acid, diethyl ether, ethyl acetate...Do có khả năng hòa tan tốt một số hợp chất hữu cơ nên Ethanol được dùng để pha vecni, dược phẩm, nước hoa... Trong đời sống hàng ngày ethanol được dùng để pha chế các loại thức uống với độ alcohol khác nhau.
Sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Phần lớn các loại alcohol được sản xuất bằng phương pháp hóa học từ các chất hữu cơ sẵn có trong tự nhiên như dầu mỏ, hơi đốt hoặc than. Trong công nghiệp sản xuất thức uống người ta sử dụng phương pháp khác: lên men hoa quả hoặc ngũ cốc để tạo ra thức uống có chứa cồn (ethanol). Ngoài ra, trong phòng thí nghiệm, nếu chỉ cần một lượng nhỏ, ta có nhiều cách để tạo như:
Các phương pháp chung cho alcohol no đơn chức
[sửa | sửa mã nguồn]- Hydrate hóa alkene (cộng nước vào alkene): Đun nóng alkene với nước và chất xúc tác acid H2SO4, HCl, HBr, HClO4... Phản ứng theo cơ chế electrophile theo quy tắc Markovnikov.
- Thủy phân dẫn xuất halogen: Đun nóng Halogen trong dung dịch kiềm.
- Đi từ aldehyde và ketone: Cộng hydrogen khi có xúc tác kim loại như Ni, Pt... cũng tạo thành alcohol bậc I.
- Phản ứng của amine bậc I với HNO2.
Một số phương pháp riêng
[sửa | sửa mã nguồn]- Lên men tạo ethanol từ tinh bột hoặc cellulose
- Tạo methanol: CO + 2H2 → CH3OH (300-400 °C và 250-300 at) hoặc dùng: 2 CH4 + O2 → 2 CH3OH (200 °C, 100 at)
- Thủy phân dầu mỡ động vật tạo glycerol.
Cách đặt tên
[sửa | sửa mã nguồn]Hệ thống hóa tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Tên chung cho các loại alcohol thường được lấy theo tên của alkyl và thêm từ alcohol vào sau cộng với hậu tố -ic cuối gốc alkyl. Ví dụ methylic alcohol và ethylic alcohol. Đối với các loại alcohol phức tạp, tên gọi chung phụ thuộc vào vị trí của nhóm chức alcohol trong mạch carbon mà gọi là alcohol bậc nhất, bậc hai hay bậc ba.
Trong hệ thống tên gọi của IUPAC, thì thêm hậu tố -ol vào tên của alkane (bỏ -e ở cuối). Ví dụ methane --> methanol. Trong trường hợp cần thiết thì vị trí của nhóm hydroxyl được thêm vào trước hoặc sau tên gọi. Ví dụ 1-propanol hay propanol-1. Một cách đặt tên khác là thêm tiền tố hydroxy vào tên của alkane: 1-hydroxypropane, 2-hydroxypropane.
Alcohol bậc ba thì thêm tiền tố 3 trước tên của alkyl + ic.
Ví dụ: (CH3)3COH là alcohol 3-buthylic, hay 2-methyl 2-propanol theo quy tắc của IUPAC, chỉ ra rằng cả hai nhóm methyl và nhóm hydroxyl cùng gắn với nguyên tử ở giữa (thứ hai) của chuỗi propane.Alcohol với hai nhóm chức hydroxyl được gọi chung là "glycol", ví dụ HO-CH2CH2-OH là ethylene glycol. Tên gọi của nó theo IUPAC là 1,2-ethanediol, "diol" chỉ rằng có hai nhóm hydroxyl, và 1,2 chỉ vị trí liên kết của chúng. Các glycol tương tự (với cả hai nhóm hydroxyl liên kết với một nguyên tử carbon), như 1,1-ethandiol, nói chung là không ổn định. Đối với alcohol có ba hoặc bốn nhóm chức alcohol, sử dụng hậu tố "triol" và "tetraol".
| Công thức hóa học | Tên IUPAC | Tên thông thường (tiếng Anh) |
|---|---|---|
| Monohydric alcohols (đơn chức) | ||
| CH3OH | Methanol | Wood alcohol |
| C2H5OH | Ethanol | Grain alcohol |
| C5H11OH | Pentanol | Amyl alcohol |
| C16H33OH | Hexadecan-1-ol | Cethyl alcohol |
| Polyhydric alcohols (đa chức) | ||
| C2H4(OH)2 | Ethane-1,2-diol | Ethylene glycol |
| C3H5(OH)3 | Propane-1,2,3-triol | Glycerol |
| C4H6(OH)4 | Butane-1,2,3,4-tetraol | Erythritol |
| C5H7(OH)5 | Pentane-1,2,3,4,5-pentol | Xylitol |
| C6H8(OH)6 | Hexane-1,2,3,4,5,6-hexol | Mannitol, Sorbitol |
| C7H9(OH)7 | Heptane-1,2,3,4,5,6,7-heptol | Volemitol |
| Unsaturated aliphatic alcohols (rượu không no) | ||
| C3H5OH | Prop-2-ene-1-ol | Allyl alcohol |
| C10H17OH | 3,7-Dimethylocta-2,6-dien-1-ol | Geraniol |
| C3H3OH | Prop-2-in-1-ol | Propargyl alcohol |
| Alicyclic alcohols (rượu mạch hở) | ||
| C6H6(OH)6 | Cyclohexane-1,2,3,4,5,6-hexol | Inositol |
| C10H19OH | 2 - (2-propyl)-5-methyl-cyclohexane-1-ol | Menthol |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ IUPAC, Compendium of Chemical Terminology (Giản lược thuật ngữ hoá học), bản thứ 2 ("Gold Book") (1997). Bản đã chỉnh sửa trực tuyến: (2006–) "Alcohols". doi:10.1351/goldbook.A00204
- ^ Saul Patai, biên tập (1971). The Hydroxyl Group. PATAI'S Chemistry of Functional Groups. doi:10.1002/9780470771259. ISBN 978-0-470-77125-9.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Alcohols tại Wikimedia Commons- Alcohol (chemical compound) tại Encyclopædia Britannica (bằng tiếng Anh)
- Alcohol (Ethanol) at The Periodic Table of Videos (University of Nottingham)
- Metcalf, Allan A. (1998). The World in So Many Words. Houghton Mifflin. ISBN 0395959209.
| |||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Tiêu dùng |
| ||||||||||||||||||
| Alcoholbậc một (1°) |
| ||||||||||||||||||
| Alcohol bậc hai (2°) | | ||||||||||||||||||
| Alcohol bậc ba (3°) |
| ||||||||||||||||||
| Alcohol hydric |
| ||||||||||||||||||
| Alcohol by weight |
| ||||||||||||||||||
| Aliphatic alcohols |
| ||||||||||||||||||
| Alcohol amyl |
| ||||||||||||||||||
| Alcohol aromatic |
| ||||||||||||||||||
| Alcohol béo |
| ||||||||||||||||||
| Rượu đường |
| ||||||||||||||||||
| Terpene alcohols |
| ||||||||||||||||||
| DiAlcohol |
| ||||||||||||||||||
| Fluoroalcohols |
| ||||||||||||||||||
| Preparations |
| ||||||||||||||||||
| Reactions |
| ||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| |
|---|---|
| Lớp hóa học: Rượu • Aldehyde • Alkan • Alken • Alkyl • Alkadien • Hydrocarbon thơm • Amid • Amin • Azo • Dẫn xuất benzen • Acid carboxylic • Cumulen • Cyanat • Disulfide • Ester • Ether • Haloalkan • Hydrazon • Imin • Isocyanide • Isocyanat • Keton • Oxim • Nitril • Nitro • Nitroso • Peroxide • Acid phosphoric • Dẫn xuất pyridin • Sulfon • Acid sulfonic • Sulfoxide • Thioeste • Thioether • Thiol • Methylen • Methyl • Methin • Methyliden |
| |||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||
| Vô cơ |
| ||||||||||||
| Hữu cơ |
| ||||||||||||
| Dược phẩm |
| ||||||||||||
| Sinh học2 |
| ||||||||||||
| Khác |
| ||||||||||||
| |||||||||||||
| |
|---|---|
| Nhiên liệu sinh học |
|
| Năng lượng từthực phẩm |
|
| Cây trồng năng lượngphi thực phẩm |
|
| Công nghệ |
|
| Khái niệm |
|
| |||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Rối loạn tâm thần thực thểbao gồm rối loạn tâm thầntriệu chứng(F00-F09) | Suy giảm trí nhớ (Bệnh Alzheimer • Sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch • Bệnh Pick • Bệnh Creutzfeldt-Jakob • Bệnh Huntington • Bệnh Parkinson • Sa sút trí tuệ do bệnh AIDS • Sa sút trí tuệ trán-thái dương • Wandering (dementia) • Sundowning • Wandering (dementia)) • Mê sảng • Post-concussion syndrome • Hội chứng não thực tổn | ||||||||
| Do sử dụng cácchất tác độngtâm thần(F10-F19) | Alcohol (Ngộ độc rượu cấp tính • Say rượu • Chứng nghiện rượu • Ảo giác do rượu • Hội chứng cai rượu • Sảng rượu • Hội chứng Korsakoff • Lạm dụng rượu) • Thuốc giảm đau nhóm opioids (Quá liều opioid • Rối loạn sử dụng opioid) • Thuốc an thần/Thuốc ngủ (Dùng benzodiazepine quá liều • Nghiện benzodiazepine • Cai benzodiazepine) • Cocain (Nghiện cocain) • Các chất gây nghiện (Ngộ độc/Dùng thuốc quá liều • Lạm dụng chất • Phụ thuộc thể chất • Cai) | ||||||||
| Tâm thần phân liệt,rối loạn loại phân liệtvà các rối loạn hoang tưởng(F20-F29) | Tâm thần phân liệt • Rối loạn nhân cách phân liệt (ScPD) • Rối loạn nhân cách dạng phân liệt (STPD) • Rối loạn hoang tưởng • Chứng điên tay đôi (Folie à deux) • Rối loạn phân liệt cảm xúc | ||||||||
| Rối loạn khí sắc (Rối loạn cảm xúc)(F30-F39) | Hưng cảm (Hưng cảm nhẹ) • Rối loạn cảm xúc lưỡng cực • Trầm cảm • Trầm cảm theo mùa • Khí sắc chu kỳ • Dysthymia | ||||||||
| Các rối loạn bệnh tâm căncó liên quan đến stressvà rối loạn dạng cơ thể(F40-F48) |
| ||||||||
| Hội chứng hành vi kếthợp với rối loạn sinh lývà nhân tố cơ thể(F50-F59) |
| ||||||||
| Rối loạn nhân cáchvà hành vi ởngười trưởng thành(F60-F69) | Rối loạn nhân cách • Hành vi hung hãn thụ động • Chứng ăn cắp vặt • Chứng giật râu tóc • Rối loạn nhân tạo • Hội chứng Munchausen • Định hướng giới tính loạn trương lực bản thân • Lệch lạc tình dục • Thị dâm • Ái vật • Phô dâm • Ái nhi • Khổ dâm • Bạo dâm • Ái lão • Loạn dục cọ xát • Loạn dục với súc vật • Loạn dục cải trang | ||||||||
| Chậm phát triển tâm thần(F70-F79) | Chậm phát triển tâm thần | ||||||||
| Rối loạn phát triển tâm lý(F80-F89) |
| ||||||||
| Rối loạn hành vivà cảm xúc ở trẻem và thiếu niên(F90-F98) | Rối loạn tăng động giảm chú ý (AHDH) • Rối loạn cư xử (một số nơi gọi là Rối loạn hành vi) • Rối loạn hành vi ở những người còn thích ứng xã hội • Rối loạn lo âu khi xa cách • Câm tùy lúc • Rối loạn gắn bó ở trẻ • Rối loạn Tic • Hội chứng Tourette • Rối loạn khả năng nói (Nói lắp • Nói lúng búng) • Rối loạn hành vi cảm xúc biệt định khác, thường khởi phát trong tuổi trẻ em và thanh thiếu niên (Rối loạn thiếu sót chú ý không tăng hoạt động • Thủ dâm quá mức • Cắn móng tay • Ngoáy lỗ mũi • Mút móng tay) | ||||||||
| |
|---|---|
| Dẫn xuất Acriđine | Etacriđin lactat · 9-Aminoacriđin · Euflavin |
| Các biguanit và amiđin | Đibrompropamiđin · Clohexiđin# · Propamiđin · Hexamiđin · Polihexanit |
| Phenol và các dẫn xuất | Hexaclophen · Policresulen · Phenol · Triclosan · Cloxilenol# · Biphenylol · Fenticlor |
| Các dẫn xuất Nitrofuran | Nitrofurazon |
| Các sản phẩm từ Iod | Iot/octylphenoxipoliglicolete · Povidone-iodine# · Điiothidroxipropan |
| Các dẫn xuất Quinolin | Dequalinium · Cloquinaldol · Oxiquinolin · Clioquinol |
| Hợp chất ammoni bậc bốn | Benzalkonium · Benzethonium clorua · Xetrimonium (bromua/clorua) · Xetylpiriđinium · Xetrimit · Benzoxonium clorua · Điđecylđimetylamonium clorua |
| Các sản phẩm từ Thủy ngân | Thủy ngân amiđoclorua · Phenylmercuric borat · Thủy ngân clorua · Mercurocrom · Thiomersal · Thủy ngân iođua |
| Các hợp chất của Bạc | Bạc nitrat |
| Ancol | Propanol (Propyl Alcohol) · Isopropanol (Isopropyl Ancol) · Ethanol (Ethyl Alcohol)# |
| Khác | Kali pemanganat · Natri hypoclorit · Hydro peoxit · Eosin · Tosylcloramit natri |
| #WHO-EM. ‡Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: †Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III | |
| Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn | |
|---|---|
| Quốc tế |
|
| Quốc gia |
|
| Khác |
|
Từ khóa » C 6 H 5 Oh H Có Phải Là Ancol Không
-
Cho Các Phát Biểu Sau: (a) Phenol (C6H5-OH) Là Một Ancol Thơm. (b ...
-
Cho Các Phát Biểu Sau: (a) Phenol (C6H5-OH) Là Một Ancol Thơm. (b
-
Tính Chất Hóa Học Phenol Của C6H5OH Và Bài Tập Dễ Hiểu Nhất
-
Cho Các Phát Biểu Sau: (a) Phenol (C6H5-OH) Là Một Ancol Thơm...
-
Tính Chất Hóa Học Và Công Thức Cấu Tạo Của Phenol C6h5OH
-
Lý Thuyết Phenol - Thầy Phạm Ngọc Dũng Dạy HÓA
-
Cho Các Phát Biểu Sau:(a) Phenol (C6H5-OH) Là Một Ancol Thơm.
-
Phenol Là Gì? Tính Chất, điều Chế, Công Dụng Và Lưu ý Khi Sử Dụng
-
Công Thức Ancol - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Ancol, Trắc Nghiệm Hóa Học Lớp 11 - Baitap123
-
Phenol – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cho Các Phát Biểu Sau: A) Hợp Chất C 6 H 5 CH 2 OH Không Thuộc ...
-
Cho Các Phát Biểu Sau Về Phenol (C6H5OH)
-
Ancol Là Gì? Công Thức Chung, Tính Chất Và Cách Nhận Biết - Marathon