Almoez Ali – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Sự nghiệp quốc tế Hiện/ẩn mục Sự nghiệp quốc tế
    • 1.1 Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018
    • 1.2 Cúp bóng đá châu Á 2019
  • 2 Bàn thắng quốc tế
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Almoez Ali
Ali dành gianh hiệu vua phá lưới AFC Asian Cup 2019 cùng Qatar
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Almoez Ali Zainalabiddin Abdullah[1]
Ngày sinh 19 tháng 8, 1996 (29 tuổi)
Nơi sinh Khartoum, Sudan[2][3][4][5]
Chiều cao 1,85 m
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay Al-Duhail
Số áo 11
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2003–2005 Al-Mesaimeer
2005–2012 Aspire Academy
2012–2014 Lekhwiya
2014–2015 Eupen
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2015 LASK Linz 7 (1)
2016 Cultural Leonesa 10 (1)
2016– Al-Duhail 161 (56)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡
Năm Đội ST (BT)
2014–2015 U-20 Qatar 9 (3)
2016–2018 U-23 Qatar 7 (6)
2016– Qatar 121 (60)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Qatar
Bóng đá nam
Cúp bóng đá châu Á
Vô địch UAE 2019
Vô địch Qatar 2023
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 1 năm 2025‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 6 năm 2025

Almoez Ali Abdullah Zainalabiddin (tiếng Ả Rập: المعز علي زين العابدين عبد الله, sinh ngày 19 tháng 8 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Al-Duhail ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Qatar nơi anh là đội trưởng. Sinh ra ở Sudan, anh thi đấu cho đội tuyển quốc gia Qatar.

Anh là vua phá lưới Asian Cup 2019 với 9 bàn thắng, nhận danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất giải đấu đó và cùng đội tuyển Qatar lên ngôi vô địch.[6] Anh cũng trở thành người thứ hai sau Younis Mahmoud đoạt cú ăn ba tại một kỳ Asian Cup.

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh xuất sắc trở thành vua phá lưới của giải đấu với 6 bàn thắng mặc dù đội bóng đã để thua U-23 Việt Nam trong trận bán kết và chỉ giành hạng 3 sau chiến thắng tối thiểu trước U-23 Hàn Quốc.

Cúp bóng đá châu Á 2019

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là giải đấu mà HLV Felix Sanchez Bas cùng Qatar đã giành chức vô địch sau 7 trận với 19 bàn thắng và chỉ nhận 1 bàn thua trong trận chung kết với Nhật Bản. Cá nhân anh tiếp tục trở thành Vua phá lưới với 9 bàn thắng so với 6 bàn tại Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018 và vượt qua cả thành tích Vua phá lưới của Ali Daei người Iran.

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn] Bàn thắng và kết quả của Qatar được để trước.[7]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 5 tháng 10 năm 2017 Sân vận động Jassim bin Hamad, Doha, Qatar  Singapore 1–0 3–1 Giao hữu
2. 2–0
3. 14 tháng 12 năm 2017 Sân vận động Hamad bin Khalifa, Doha, Qatar  Liechtenstein 1–0 1–2
4. 23 tháng 12 năm 2017 Sân vận động Câu lạc bộ Thể thao Al Kuwait, Kuwait City, Kuwait  Yemen 3–0 4–0 Cúp Vùng Vịnh 2017
5. 26 tháng 12 năm 2017 Sân vận động Câu lạc bộ Thể thao Al Kuwait, Kuwait City, Kuwait  Iraq 1–0 1–2
6. 7 tháng 9 năm 2018 Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar  Trung Quốc 1–0 Giao hữu
7. 11 tháng 9 năm 2018  Palestine 3–0
8. 12 tháng 10 năm 2018 Sân vận động Jassim bin Hamad, Doha, Qatar  Ecuador 2–0 4–3
9. 4–1
10. 23 tháng 12 năm 2018 Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar  Jordan 1–0 2–0
11. 9 tháng 1 năm 2019 Sân vận động Hazza bin Zayed, Al Ain, UAE  Liban 2–0 AFC Asian Cup 2019
12. 13 tháng 1 năm 2019 Sân vận động Khalifa bin Zayed, Al Ain, UAE  CHDCND Triều Tiên 1–0 6–0
13. 2–0
14. 4–0
15. 5–0
16. 17 tháng 1 năm 2019 Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, UAE  Ả Rập Xê Út 1–0 2–0
17. 2–0
18. 29 tháng 1 năm 2019 Sân vận động Mohammed bin Zayed, Abu Dhabi, UAE  UAE 4–0
19. 1 tháng 2 năm 2019 Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, UAE  Nhật Bản 1–0 3–1
20. 16 tháng 6 năm 2019 Sân vận động Maracanã, Rio de Janeiro, Brasil  Paraguay 1–2 2–2 Copa América 2019
21. 5 tháng 9 năm 2019 Sân vận động Jassim bin Hamad, Doha, Qatar  Afghanistan 1–0 6–0 Vòng loại FIFA World Cup 2022
22. 2–0
23. 5–0
24. 15 tháng 10 năm 2019 Sân vận động Al Janoub, Al Wakrah, Qatar  Oman 2–1 2–1
25. 29 tháng 11 năm 2019 Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar  Yemen 3–0 6–0 Cúp bóng đá vịnh Ả Rập lần thứ 24
26. 12 tháng 10 năm 2020 Khu liên hợp thể thao Mardan, Aksu, Thổ Nhĩ Kỳ  Ghana 1–1 1–5 Giao hữu
27. 17 tháng 11 năm 2020 BSFZ-Arena, Maria Enzersdorf, Áo  Hàn Quốc 1–2
28. 4 tháng 12 năm 2020 Sân vận động Jassim bin Hamad, Doha, Qatar  Bangladesh 3–0 5–0 Vòng loại FIFA World Cup 2022
29. 4–0
30 4 tháng 7 năm 2021 Sân vận động Aldo Drosina, Pula, Croatia  El Salvador 1–0 1–0 Giao hữu
31 13 tháng 7 năm 2021 Sân vận động BBVA, Houston, Hoa Kỳ  Panamá 2–1 3–3 Cúp Vàng CONCACAF 2021
32 17 tháng 7 năm 2021  Grenada 4–0 4–0
33 24 tháng 7 năm 2021 Sân vận động State Farm, Glendale, Hoa Kỳ  El Salvador 1–0 3–2
34 3–0
35 14 tháng 11 năm 2021 Sân vận động Olympic Baku, Baku, Azerbaijan  Azerbaijan 1–0 2–2 Giao hữu
36 2–2
37 6 tháng 12 năm 2021 Sân vận động Al Bayt, Al Khor, Qatar  Iraq 1–0 3–0 FIFA Arab Cup 2021
38 10 tháng 12 năm 2021  UAE 2–0 5–0
39 5–0
40 27 tháng 10 năm 2022 Sân vận động Marbella, Marbella, Tây Ban Nha  Honduras 1–0 1–0 Giao hữu
41 5 tháng 11 năm 2022  Panamá 1–0 2–1
42 9 tháng 11 năm 2022  Albania 1–0 1–0
43 16 tháng 11 năm 2023 Sân vận động quốc gia Khalifa, Doha, Qatar  Afghanistan 2–1 8–1 Vòng loại FIFA World Cup 2026
44 4–1
45 5–1
46 6–1
47 21 tháng 11 năm 2023 Sân vận động Kalinga, Bhubaneswar, Ấn Độ  Ấn Độ 2–0 3–0
48 31 tháng 12 năm 2023 Sân vận động Thani bin Jassim, Doha, Qatar  Campuchia 1–0 3–0 Giao hữu
49 2–0
50 3–0
51 12 tháng 1 năm 2024 Sân vận động Lusail Iconic, Lusail, Qatar  Liban 2–0 3–0 AFC Asian Cup 2023
52 7 tháng 2 năm 2024 Sân vận động Al Thumama, Doha, Qatar  Iran 3–2 3–2
53 26 tháng 3 năm 2024 Sân vận động Ali Sabah Al-Salem, Farwaniya, Kuwait  Kuwait 1–0 2–1 Vòng loại FIFA World Cup 2026
54 2–1
55 10 tháng 9 năm 2024 Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào  CHDCND Triều Tiên 2–1 2–2
56 10 tháng 10 năm 2024 Sân vận động Al Thumama, Doha, Qatar  Kyrgyzstan 1–0 3–1
57 15 tháng 10 năm 2024 Sân vận động Rashid, Dubai, UAE  Iran 1–0 1–4
58 14 tháng 11 năm 2024 Sân vận động quốc gia Khalifa, Doha, Qatar  Uzbekistan 1–0 3–2
59 2–0
60 24 tháng 12 năm 2024 Sân vận động Sulaibikhat, Sulaibikhat, Kuwait  Oman 1–0 1–2 Cúp bóng đá vịnh Ả Rập lần thứ 26

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Bản sao đã lưu trữ" (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ "Web & Mobile". AFP.com. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ "Almoez Ali". Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ "'It's an honour to be here': Xavi on a mission to give Qatar a team to be proud of". the Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ "Qatar's mystery men may not be 2022 flops after all". ESPN.com. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  6. ^ @afcasiancup (ngày 1 tháng 2 năm 2019). "Al Moez Ali is your #AsianCup2019 top scorer and he did it in style!" (Tweet) – qua Twitter.
  7. ^ "Abdulla, Almoez Ali". national-football-teams.com. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  • x
  • t
  • s
Al-Duhail SC – đội hình hiện tại
  • M.Musa
  • K.Muftah
  • Mendes
  • Traoré
  • Ismaeel.M
  • Luiz Jr.
  • El-Arabi
  • 10 Tae-hee
  • 12 Boudiaf
  • 13 Shehata
  • 14 Al-Ahrak
  • 15 Al-Rawi
  • 17 A.Mostafa
  • 18 Al-Brake
  • 19 Almoez
  • 20 A.Afif
  • 21 Al-Kaani
  • 22 M.Naji
  • 24 A.Abdulhameed
  • 25 Halabi
  • 26 N.Rahman
  • 27 Al-Sebaei
  • 28 Msakni
  • 29 A.Nuaman
  • 32 F.Ahmed
  • 33 Hatami
  • 35 Y.Aymen
  • 36 A.Bader
  • 40 Lecomte
  • 50 Al-Yazidi
  • 55 N.Khalfan
  • 67 S.Ateeq
  • 72 Boussafi
  • 87 S.Habib
  • 88 K.Waleed
  • Huấn luyện viên: Maâloul
Đội hình Qatar
  • x
  • t
  • s
Đội hình QatarVô địch Cúp bóng đá châu Á 2019 (danh hiệu đầu tiên)
  • Al-Sheeb
  • Pedro
  • A. Hassan
  • Salman
  • Fathy
  • Hatem
  • Alaaeldin
  • Ismail
  • Khaled
  • 10 Al-Haydos (c)
  • 11 Ak. Afif
  • 12 Boudiaf
  • 13 Al-Muhaza
  • 14 Al-Hajri
  • 15 Al-Rawi
  • 16 Khoukhi
  • 17 Moustafa
  • 18 Al-Ali
  • 19 Ali
  • 20 Al. Afif
  • 21 Y. Hassan
  • 22 Al-Bakri
  • 23 Madibo
  • Huấn luyện viên: Sánchez
Qatar
  • x
  • t
  • s
Đội hình QatarCúp bóng đá Nam Mỹ 2019
  • Al-Sheeb
  • Pedro
  • A. Hassan
  • Mukhtar
  • Salman
  • Hatem
  • Alaaeldin
  • Ismail
  • Al-Ahrak
  • 10 Al-Haydos (c)
  • 11 Ak. Afif
  • 12 Boudiaf
  • 13 Al-Muhaza
  • 14 Al-Hajri
  • 15 Al-Rawi
  • 16 Khoukhi
  • 17 Moein
  • 18 Fathy
  • 19 Ali
  • 20 Al. Afif
  • 21 Y. Hassan
  • 22 Al-Bakri
  • 23 Madibo
  • Huấn luyện viên: Sánchez
Qatar
  • x
  • t
  • s
Đội hình QatarBán kết Cúp Vàng CONCACAF 2021
  • Saad
  • Pedro
  • Abdelkarim
  • Waad
  • Tarek
  • A. Aziz
  • Alaa
  • Suhail
  • Muntari
  • 10 Al-Haydos
  • 11 Afif
  • 12 Boudiaf
  • 13 Kheder
  • 14 Ahmed
  • 15 Bassam
  • 16 Boualem
  • 17 Ismaeel
  • 18 Abdurisag
  • 19 Almoez
  • 20 Al-Ahrak
  • 21 Yousef
  • 22 Barsham
  • 23 Madibo
  • Huấn luyện viên: Sánchez
Qatar
  • x
  • t
  • s
Đội hình QatarGiải vô địch bóng đá thế giới 2022
  • Al-Sheeb
  • Ró-Ró
  • A. Hassan
  • Waad
  • Salman
  • Hatem
  • Alaaeldin
  • Assadalla
  • Muntari
  • 10 Al-Haydos (c)
  • 11 Afif
  • 12 Boudiaf
  • 13 Kheder
  • 14 Ahmed
  • 15 Al-Rawi
  • 16 Khoukhi
  • 17 Mohammad
  • 18 Muneer
  • 19 Ali
  • 20 Al-Hajri
  • 21 Y. Hassan
  • 22 Barsham
  • 23 Madibo
  • 24 Al-Hadhrami
  • 25 Gaber
  • 26 Meshaal
  • Huấn luyện viên: Sánchez
Qatar
  • x
  • t
  • s
Đội hình QatarCúp Vàng CONCACAF 2023
  • Zakaria
  • Suhail
  • Shehata
  • Aymen
  • Tarek
  • Fathy
  • Salem
  • Asad
  • Muntari
  • 10 Waad
  • 11 Abdurisag
  • 12 Marafee
  • 13 Kheder
  • 14 Ahmed
  • 15 Bassam
  • 16 Meshaal
  • 17 Al-Abdullah
  • 18 Muneer
  • 19 Almoez
  • 20 Gaber
  • 21 Hassan
  • 22 Barsham
  • 23 Madibo
  • Huấn luyện viên: Queiroz
Qatar
  • x
  • t
  • s
Đội hình QatarVô địch Cúp bóng đá châu Á 2023 (danh hiệu thứ 2)
  • Al-Sheeb
  • Pedro
  • Mukhtar
  • Waad
  • Salman
  • Hatem
  • Alaaeldin
  • Assadalla
  • Abdurisag
  • 10 Al-Haydos (c)
  • 11 Afif
  • 12 Mendes
  • 13 Muneer
  • 14 Ahmed
  • 15 Al-Rawi
  • 16 Khoukhi
  • 17 I. Mohammad
  • 18 Al-Brake
  • 19 Almoez
  • 20 Fatehi
  • 21 Zakaria
  • 22 Barsham
  • 23 Meshaal
  • 24 Gaber
  • 25 Al-Ganehi
  • 26 K. Mohammed
  • Huấn luyện viên: Márquez
Qatar
Giải thưởng
  • x
  • t
  • s
Đội hình tiêu biểu tại Cúp bóng đá châu Á 2019
Thủ môn
  • Qatar Al-Sheeb
  • Iran Beiranvand
  • Nhật Bản Gonda
Hậu vệ
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ahbabi
  • Qatar Al-Rawi
  • Qatar Hassan
  • Qatar Khoukhi
  • Hàn Quốc Kim Min-jae
  • Nhật Bản Nagatomo
  • Nhật Bản Yoshida
Tiền vệ
  • Qatar Al-Haydos
  • Iran Dejagah
  • Iran Ebrahimi
  • Qatar Hatem
  • Úc Rogic
  • Nhật Bản Shibasaki
Tiền đạo
  • Qatar Afif
  • Qatar Ali
  • Iran Azmoun
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Mabkhout
  • Việt Nam Nguyễn Quang Hải
  • Nhật Bản Ōsako
  • Trung Quốc Vũ Lỗi
  • x
  • t
  • s
Vua phá lưới Cúp bóng đá châu Á
  • 1956: Israel Stelmach
  • 1960: Hàn Quốc Cho Yoon-ok
  • 1964: Ấn Độ Singh & Israel Spiegler
  • 1968: Iran Behzadi, Israel Romano & Israel Spiegel
  • 1972: Iran Kalani
  • 1976: Iran Mazloumi, Iran Nouraei & Kuwait Kameel
  • 1980: Iran Fariba & Hàn Quốc Choi Soon-ho
  • 1984: Trung Quốc Giả Tú Toàn, Iran Bayani & Iran Mohammadkhani
  • 1988: Hàn Quốc Lee Tae-ho
  • 1992: Ả Rập Xê Út Al-Bishi
  • 1996: Iran Daei
  • 2000: Hàn Quốc Lee Dong-gook
  • 2004: Bahrain Hubail & Iran Karimi
  • 2007: Iraq Mahmoud, Nhật Bản Takahara & Ả Rập Xê Út Al-Qahtani
  • 2011: Hàn Quốc Koo Ja-cheol
  • 2015: Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Mabkhout
  • 2019: Qatar Ali
  • 2023: Qatar Afif
  • x
  • t
  • s
Cầu thủ xuất sắc nhất Cúp bóng đá châu Á
  • 1984: Trung Quốc Giả Tú Toàn
  • 1988: Hàn Quốc Kim Joo-sung
  • 1992: Nhật Bản Miura
  • 1996: Iran Azizi
  • 2000: Nhật Bản Nanami
  • 2004: Nhật Bản Nakamura
  • 2007: Iraq Mahmoud
  • 2011: Nhật Bản Honda
  • 2015: Úc Luongo
  • 2019: Qatar Ali
  • 2023: Qatar Afif
Giải thưởng này được trao lần đầu tiên vào năm 1984, ở lần tổ chức thứ 8 của giải đấu.
  • x
  • t
  • s
Giải thưởng Cúp bóng đá U-23 châu Á
Cầu thủ xuất sắc nhất
  • 2013: Iraq Kalaf
  • 2016: Nhật Bản Nakajima
  • 2018: Uzbekistan Hamrobekov
  • 2020: Hàn Quốc Won Du-jae
  • 2022: Ả Rập Xê Út Yahya
  • 2024: Nhật Bản Fujita
Vua phá lưới
  • 2013: Iran Rezaei
  • 2016: Qatar Alaa
  • 2018: Qatar Ali
  • 2020: Thái Lan Jaroensak
  • 2022: Hàn Quốc Cho Young-wook
  • 2024: Iraq Jasim
Thủ môn xuất sắc nhất
  • 2020: Hàn Quốc Song Bum-keun
  • 2022: Ả Rập Xê Út Al-Aqidi
  • 2024: Uzbekistan Nematov
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Almoez_Ali&oldid=74637551” Thể loại:
  • Tiền đạo bóng đá nam
  • Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Qatar
  • Cầu thủ bóng đá nam Qatar
  • Nhân vật còn sống
  • Sinh năm 1996
  • Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
  • Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bỉ
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
  • Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2023
  • Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2019
  • Cầu thủ bóng đá LASK
  • Cầu thủ bóng đá Qatar Stars League
  • Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Qatar
  • Cầu thủ Cúp Vàng CONCACAF 2023
Thể loại ẩn:
  • Trang có lỗi kịch bản
  • Các bài viết sử dụng bản mẫu:Huy chương với vô địch
  • Hộp thông tin bản mẫu huy chương cần sửa chữa
  • Trang sử dụng infobox3cols có các tham số không có tài liệu
  • Bài viết có văn bản tiếng Ả Rập
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Almoez Ali 35 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Siêu Tiền đạo Qatar