Also Vs. Too – Phân Biệt Also Và Too | HelloChao

- Too được dùng với những nghĩa sau:

üNgoài ra

Ví dụ:

Mary is coming along too.

Ngoài ra Mary cũng sẽ đến cùng.

üQuá nhiều hoặc quá đủ

Ví dụ:

My mother worries too much.

Mẹ tôi lo lắng quá nhiều.

üMức độ đáng tiếc.

Ví dụ:

Her fault was way too obvious.

Lỗi của cô ta là quá rõ ràng.

üVô cùng hoặc bao la.

Ví dụ:

Steve's too willing to be used as my pawn.

Steve quá sẵn lòng để được tôi sai khiến.

üNgăn cách bởi dấu phẩy

Ví dụ:

I, too, believe that Isabella is innocent.

Tôi cũng tin rằng Isabella là vô tội.

üLà phong cách thân mật của indeed và so

Ví dụ:

You will too eat it!

Bạn thực sự sẽ ăn nó!

- Also là một trạng từ đôi khi được đặt đầu câu.

Ví dụ:

The insurance covered the damage fee. Also, it paid for the hospital expenses.

Lệ phí bảo hiểm đã bao gồm cả phí thiệt hại. Ngoài ra, nó thanh toán cả tiền viện phí.

- Một số trường hợp mà also được dùng là:

üNó được dùng một từ bổ nghĩa cho câu

Ví dụ:

Ivan also speaks French as well as Diana.

Ivan cũng nói tiếng Pháp giỏi như Diana.

à also được đặt trước động từ]

üLà từ kết nối ở vị trí của besidesmoreover

Ví dụ:

Alfred was found guilty, and also his partner in crime, Laura.

Alfred đã phát hiện là có tội, và cả tòng phạm của anh ta, Laura.

- Too thường được đặt ở cuối mệnh đề, trong khi also không thể xuất hiện ở vị trí này.

Ví dụ:

I love you too. NOT I love you also.

Em cũng yêu anh.

I am studying French too. NOT I am studying French also.

Tôi cũng đang học tiếng Pháp.

Từ khóa » Cách Dùng Also Và Too