Alusi - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-32567-19
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Alusi là gì
thành phần thuốc Alusi
công dụng của thuốc Alusi
chỉ định của thuốc Alusi
chống chỉ định của thuốc Alusi
liều dùng của thuốc Alusi
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóaDạng bào chế:Thuốc bột uốngĐóng gói:Hộp 10 túi, 20 túi, 25 túi, 40 túi x 2,5gThành phần:
Mỗi 2,5g bột chứa: Magnesi trisilicat 1,25g; Nhôm hydroxyd khô 0,625g SĐK:VD-32567-19Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần hóa Dược Việt Nam - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần hóa Dược Việt Nam | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Thuốc được dùng điều trị triệu chứng loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày, thoát vị hoành, hồi lưu dạ dày, thực quản, di chứng cắt dạ dày, đau thượng vị, ợ nóng, dạ dày không dung nạp thuốc.Liều lượng - Cách dùng
- Pha trong nửa ly nước, uống trước hoặc sau bữa ăn và khi có triệu chứng đau.- Người lớn: 2 – 4 gói/ngày.- Trẻ em: ⅓-1 gói x 3 lần/ngày tùy theo tuổi.Chống chỉ định:
Quá mẫn.Tương tác thuốc:
Giảm sự hấp thu của tetracycline, thuốc kháng histamine H2, indomethacin, digoxinThông tin thành phần Nhôm hydroxyd
Dược lực:Là thuốc kháng acid.Dược động học :Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm có trong các thuốc khkáng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.Tác dụng :Gel nhôm hydroxyd khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 - 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat. Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người loét dạ dày. Chỉ định :Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid). Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng. Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress. Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản. Tăng phosphat máu: cùng với chế độ ăn ít phosphat. Tuy nhiên, dùng thuốc kháng acid chứa nhôm để làm chất gắn với phosphat (nhằm loại phosphat ) có thể dẫn đến nhiễm độc nhôm ở người suy thận. Nên dùng thuốc khác.Liều lượng - cách dùng:Để chống acid: liều thuốc cần để trung hoà acid dạ dày thay đổi tuỳ theo người bệnh, phụ thuộc vào lượng acid tiết ra và khả năng trung hào acid của các thể tích bằng nhau của các chất kháng acid và chế phẩm kháng acid biến thiên rất lớn. Dạng lỏng của các thuốc kháng acid được coi là hiệu lực lớn hơn dạng rắn hoặc dạng bột. Trong phần lớn trường hợp, phải nhai các viên nén trước khi nuốt nếu không thuốc có thể không tan hoàn toàn trong dạ dày trước khi đi vào ruột non. Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chất nhôm và hoặc calci cùng với muối magnesi có ưu điểm là khắc phục tính gây táo bón của nhôm và hoặc calci nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi. Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần. Để dùng trong bệnh loét dạ dày tá tràng: để đạt đầy đủ tác dụng chống acid ở thời điểm tối ưu, cần uống thuốc kháng acid 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và vào lúc đi ngủ để kéo dài tác dụng trung hoà. Vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc chống acid ít nhất 4 - 6 tuần sau khi hết triệu chứng. Liều dùng (uống): Điều trị loét dạ dày: Trẻ em: 5 - 15 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, cứ 3 - 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ. Phòng chảy máu đường tiêu hoá: Trẻ nhỏ: 2 - 5 ml/liều, cứ 1 - 2 giờ uống 1 lần. Trẻ lớn: 5 - 15 ml/liều, cứ 1 - 2 giờ uống 1 lần. Người lớn: 30 - 60 ml/liều, cứ 1 giờ 1 lần. Cần điều chỉnh liều lượng để duy trì pH dạ dày >5. Chứng tăng phosphat máu: Trẻ em: 50 - 150 mg/kg/24h, chia làm liều nhỏ, uống cách nhau 4 - 6 giờ, liều được điều chỉnh để phosphat huyết thanh ở mức bình thường. Người lớn: 500 - 1800 mg, 3 - 6 lần/ngày, uống giữa các bữa ăn và khi đi ngủ, tốt nhất là uống vào bữa ăn hoặc trong vòng 20 phút sau khi ăn. Để kháng acid: Người lớn uống 30 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, vào lúc 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ.Chống chỉ định :Mẫn cảm với nhôm hydroxyd. Giảm phosphat máu. trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.Tác dụng phụNhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hòng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat. Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao. Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng. Ít gặp: giảm phosphat máu, giảm magnesi máu. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Stomafar
SĐK:VD-26786-17
Trimafort
SĐK:VN-20750-17
Antilox
SĐK:VD-26749-17
Glumarix
SĐK:VD-21431-14
Europulgite
SĐK:VD-14848-11
Phagelpagel
SĐK:VD-18273-13
Alumag-S
SĐK:VD-20654-14
Thuốc gốcPrucalopride
Prucaloprid
Aprepitant
Tiropramide
Tiropramide HCl.
Rebamipide
Rebamipide
Hesperidin
Hesperidine
Magaldrate
Glycerol
Glycerol
Ursodiol
Ursodiol
Ursodeoxycholic
Ursodeoxycholic acid
Tenapanor
Tenapanor
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Thuốc Alusi 5g
-
Alusi 5g Là Thuốc Gì? Tác Dụng, Hướng Dẫn Sử Dụng, Giá Bán
-
Alusi (gói Bột 5g) - Thuốc điều Trị Loét Dạ Dày - Tá Tràng - Ung Thư TAP
-
Thuốc Trị đau Dạ Dày Alusi Hộp 25 Gói X 2,5g | Medigo
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Alusi (gói) điều Trị Loét Dạ Dày - Tá Tràng
-
Alusi (gói Bột 2,5g) - Thuốc điều Trị đầy Bụng, ợ Nóng, Khó Tiêu
-
Alusi (gói Bột 5g) - Thuốc điều Trị đường Tiêu Hóa, đầy Hơi, Khó Tiêu
-
Alusi - Thuốc Hỗ Trợ Tiêu Hóa Hiệu Quả Của Hóa Dược Việt Nam
-
Thuốc Alusi (bột) - Điều Trị ợ Nóng, Viêm Loét Dạ Dày Tá Tràng
-
Thuốc Alusi 5g Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu Tiền?
-
Thuốc Alusi - Liều Dùng, Công Dụng Và Cách Dùng Hiệu Quả
-
Alusi - Tác Dụng Thuốc, Công Dụng, Liều Dùng, Sử Dụng
-
Thuốc Alusi - Chống Viêm Loét Dạ Dày
-
Thuốc Alusi Là Thuốc Gì? Chữa Trị Bệnh Gì? Giá Bao Nhiêu Tiền?