Âm Giai Trưởng Và Âm Giai Thứ - Cách Chạy Âm Giai Guitar
Có thể bạn quan tâm
- Học âm giai để làm gì ?
- Chạy âm giai là gì
- Cấu tạo Âm Giai trưởng
- Cấu tạo Âm Giai thứ
- Những lưu ý khi chạy âm giai
1.Học âm giai để làm gì ?Âm giai thuộc về nhạc lý quy chuẩn và thực hành mà bắt buộc mọi người ai chơi guitar đều phải học. Guitar khó hơn piano ở điểm một âm giai có nhiều thế tay. Mỗi nghệ sĩ lại nghĩ ra thế tay cho riêng mình. Bởi thế, thuộc âm giai và các nốt trên cần đàn nên là ưu tiên cho những bạn đang tập guitar. Tác dụng của âm giai vừa để phân tích bài hát, thiết kế giai điệu, đánh một câu solo để qua một vòng hoà âm, tạo màu sắc khác nhau.
2. Chạy âm giai guitar là gì?Âm nhạc bao gồm 12 nốt đó là C, C#, D, D#, E, F, F#, G, G#, A, A#, và B. Trong đó âm giai ( còn gọi là Thang âm, Scale, Gam) là một dãy các nốt nhạc theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, và là tập hợp 8 nốt nhạc từ thấp cho đến cao trong 12 nốt nhạc. Tùy theo mục đích của bài hát và người chơi nhạc mà 8 nốt này được chọn theo các quy tắc khác nhau khi chơi đàn guitar acoustic.
3. Cấu tạo âm giai trưởng Có 2 loại cấu tạo phổ biến nhất của âm giai đó là cấu tạo âm giai trưởng và âm giai thứ.
Trên làmột âm giai Đô trưởng (C). Để hình thành âm giai này cần quy tắc là: Chủ âm + 1 + 1 + ½ + 1 + 1 + 1 + ½ cung
Trong ví dụ này thì âm giai Đô trưởng(C) bắt đầu bằng chủ âm C. Chính vì thế âm giai sẽ xác định được 8 nốt bao gồm: C – D – E – F – G – A – B – C
Thêm vào đó, để xác định các hợp âm trong âm giai này, ta cần phải sử dụng quy tắc 1,4,5. Có thể nói rằng hợp âm thứ 1,4,5 sẽ là các hợp âm Trưởng, và những hợp âm 2,3,6 là các hợp âm Thứ. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng hợp âm thứ 7 sẽ là hợp âm dim. Tuy nhiên, hợp âm thứ 7 ít khi sử dụng.
Theo như ví dụ trên đây thì sẽ ta có bộ hợp âm của âm giai Đô trưởng(C) bao gồm C – Dm – Em – F – G – Am – B – C
- Tất cả vị trí của Âm Giai Trưởng (All THE MAJOR SCALE)
4.Cấu tạo Âm giai thứ:
Tương tự âm giai trưởng, âm giai thứ cũng được hình thành như vậy. Tuy nhiên, cách hình thành âm giai thứ sẽ khác một chút ở thứ tự các nốt: Chủ âm + 1 + ½ + 1 + 1 + ½ + 1 + 1 cung
Ví dụ: âm giai La thứ (Am), ta có La là chủ âm. Theo quy tắc trên thì ta sẽ có các nốt trong âm giai: A – B – C – D – E – F – G – A
Trong đó, hợp âm thứ 1, 4, 5 là hợp âm thứ, và các hợp âm thứ 3, 6, 7 là hợp âm trưởng. Bạn có thể sử dụng thêm hợp âm thứ 2 là hợp âm dim. Tuy nhiên, hợp âm thứ 2 ít khi sử dụng.
Theo đó, ta sẽ có bộ hợp âm âm giai La thứ (Am) bao gồm Am – B – C – Dm – Em – F – G – Am.
5. Những lưu ý khi chạy âm giai: Âm giai bắt đầu bằng chủ âm và kết thúc cũng bằng chủ âm. Trong trường hợp, bạn thấy nốt đầu tiên và nốt cuối cùng không giống nhau thì có thể bạn đã sai ở một bước nào đó.1 cung = 2 ô trên cần đàn vậy thì 1/2 cung= 1 ô trên cần đàn. Như vậy, bạn đã có thể xác định được một âm giai trưởng ngay trên cần đàn.Âm giai guitar là tập hợp 8 nốt nhạc từ thấp cho đến caoÂm Giai Guitar Là Tập Hợp 8 Nốt Nhạc Từ Thấp Cho Đến Cao
Hy vọng, bài viết trên đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về âm giai cũng như cấu tạo (công thức) của âm giai trưởng, thứ. Đây cũng là những âm giai phổ biến nhất trong âm nhạc. Bạn cần phải thuộc lòng và tập luyện thường xuyên sẽ hiểu cách chạy âm giai guitar, cũng như biết được hết hợp âm của tất cả các tông, kể cả các tông thăng giáng. Chúc bạn thành công! Đánh giáTừ khóa » Các Nốt Trong âm Giai La Thứ
-
Âm Giai Là Gì? Âm Giai Trưởng Và Thứ Hiểu Thế Nào Cho đúng?
-
Âm Giai Là Gì? Cấu Tạo Của Âm Giai Trưởng Và Thứ - Guitar Station
-
Chạy Nốt âm Giai La Thứ ( Am ) - Tự Học Guitar Solo - YouTube
-
Âm Giai Là Gì? Cấu Tạo Của âm Giai Trưởng Và Thứ - Kênh ITV
-
ÂM GIAI LÀ GÌ? SỰ KHÁC NHAU GIỮA ÂM GIAI TRƯỞNG VÀ ÂM ...
-
Âm Giai Thứ (The Minor Scale) - GuitarScale.Vn
-
Âm Giai, Khái Niệm âm Giai Là Gì? Cấu Tạo Và Lợi ích!
-
Tìm Hiểu âm Giai Là Gì? Phân Biệt âm Giai Trưởng Và Giai Thứ - Dạy đàn
-
Âm Giai Có ý Nghĩa Như Thế Nào Cho Quá Trình Chơi Nhạc?
-
Âm Giai Sol Trưởng: Sơ đồ Và Các Hợp âm Nhạc Lý - Xomguitar
-
Tìm Hiểu Về Các Hợp âm Giai Guitar - Trung Tâm Âm Nhạc Việt Thương
-
Scale – Âm Giai Là Gì? | Hướng Dẫn Guitar
-
Âm Giai – Wikipedia Tiếng Việt