Amazon (công Ty) – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Amazon (định hướng). Amazon.com, Inc.
Amazon Spheres, một phần của trụ sở chính Amazon ở Seattle
Loại hìnhĐại chúng
Mã niêm yếtNASDAQ: AMZNNASDAQ-100 ComponentS&P 100 ComponentS&P 500 Component
Ngành nghề
  • Điện toán đám mây
  • Trí tuệ nhân tạo
  • Hệ thống mạng
  • Phân phối kỹ thuật số
  • Thương mại điện tử
  • Điện tử gia dụng
Thành lập5 tháng 7 năm 1994; 31 năm trước (1994-07-05) tại Bellevue, Washington, Hoa Kỳ
Người sáng lậpJeff Bezos
Trụ sở chínhSeattle, Washington
Khu vực hoạt độngToàn cầu
Thành viên chủ chốtAndy Jassy(CEO) Werner Vogels(CTO)
Sản phẩm
  • Amazon Echo
  • Amazon Kindle
  • Amazon Fire
  • Amazon Fire Tv
  • Amazon Fire OS
Dịch vụ
  • Amazon.com
  • Amazon Alexa
  • Amazon Appstore
  • Amazon Music
  • Amazon Prime
  • Amazon Prime Video
  • Amazon Web Services
Doanh thuTăng 637.9 tỷ USD (2024)
Lợi nhuận kinh doanhTăng 68.59 tỷ USD (2024)
Lãi thựcTăng 59.25 tỷ USD (2024)
Tổng tài sảnTăng 624,9 tỷ USD (2024)
Tổng vốnchủ sở hữuTăng 285,9 tỷ USD (2024)
Số nhân viên1,556,000 (2024)
Websitewww.amazon.com

Amazon.com, Inc. [1] (/ˈæməzɒn/) là một công ty công nghệ đa quốc gia của Mỹ có trụ sở tại Seattle, Washington tập trung vào điện toán đám mây, truyền phát kỹ thuật số, trí tuệ nhân tạo và thương mại điện tử. Công ty này được coi là một trong những công ty công nghệ Big Four cùng với Google, Apple và Facebook.[2][3][4]

Amazon được biết đến với việc làm thay đổi tư duy của các ngành công nghiệp đã được thiết lập thông qua đổi mới công nghệ và phát triển quy mô lớn.[5][6][7] Công ty này là thị trường thương mại điện tử lớn nhất thế giới, nhà cung cấp trợ lý AI và nền tảng điện toán đám mây [8] được đo bằng doanh thu và vốn hóa thị trường.[9] Amazon là công ty Internet lớn nhất tính theo doanh thu trên thế giới.[10] Đây là công ty tư nhân lớn thứ hai ở Hoa Kỳ[11] và là một trong những công ty có giá trị nhất thế giới. Amazon là công ty công nghệ lớn thứ hai tính theo doanh thu.

Amazon được Jeff Bezos thành lập vào ngày 5 tháng 7 năm 1994, tại Bellevue, Washington. Công ty ban đầu kinh doanh như một nhà phân phối trực tuyến sách nhưng sau đó mở rộng thêm để bán đồ điện tử, phần mềm, trò chơi video, may mặc, đồ nội thất, thực phẩm, đồ chơi và trang sức. Năm 2015, Amazon đã vượt qua Walmart trở thành nhà bán lẻ có giá trị nhất tại Hoa Kỳ tính theo giá trị vốn hóa thị trường.[12] Vào năm 2017, Amazon đã mua lại Whole Foods Market với giá 13,4 tỷ đô la, điều này đã làm tăng đáng kể sự hiện diện của Amazon với tư cách là một nhà bán lẻ truyền thống.[13] Năm 2018, Bezos tuyên bố rằng dịch vụ giao hàng trong hai ngày của họ, Amazon Prime, đã có trên 100 triệu người đăng ký trên toàn thế giới.[14][15]

Amazon phân phối tải xuống và phát trực tuyến video, âm nhạc, audiobook thông qua các công ty con Amazon Prime Video, Amazon Music và Audible. Amazon cũng có một chi nhánh xuất bản, Amazon Publishing, một hãng phim và truyền hình, Amazon Studios và một công ty con về điện toán đám mây, Amazon Web Services. Công ty cũng sản xuất hàng điện tử tiêu dùng bao gồm thiết bị đọc ebook Kindle, máy tính bảng Fire, Fire TV, và các thiết bị Echo. Ngoài ra, các công ty con của Amazon cũng bao gồm Ring, Twitch.tv, Whole Foods Market và IMDb. Amazon cũng đã dính vào nhiều scandal, nhiều nhất là bị chỉ trích vì vi phạm giám sát công nghệ,[16] văn hóa làm việc siêu cạnh tranh và đòi hỏi cao,[17] trốn thuế,[18] và thực hành chống cạnh tranh.[19]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Chi nhánh lớn nhất của Amazon bên ngoài Hoa Kỳ được khánh thành tại thành phố Hyderabad, Ấn Độ vào tháng 9 năm 2019.

Năm 1994, Jeff Bezos thành lập Amazon. Ông chọn trụ sở chính tại Seattle vì kỹ thuật máy tính của Microsoft cũng nằm ở đây.[20] Vào tháng 5 năm 1997, Amazon đã trở thành công ty đại chúng. Công ty bắt đầu bán nhạc và video vào năm 1998, lúc đó nó bắt đầu hoạt động trên phạm vi quốc tế bằng cách mua lại những công ty bán sách trực tuyến ở Vương quốc Anh và Đức. Năm sau, công ty cũng bắt đầu bán các trò chơi video, đồ điện tử tiêu dùng, đồ gia dụng, phần mềm, trò chơi và đồ chơi.

Năm 2002, tập đoàn này thành lập Amazon Web Services (AWS), nơi cung cấp dữ liệu về mức độ phổ biến của trang web, mô hình lưu lượng truy cập Internet và các số liệu thống kê khác cho các nhà tiếp thị và nhà phát triển. Vào năm 2006, tổ chức này đã phát triển danh mục AWS của mình khi Elastic Compute Cloud (EC2), cho thuê sức mạnh xử lý máy tính cũng như Dịch vụ lưu trữ đơn giản (S3), cho thuê lưu trữ dữ liệu qua Internet, được cung cấp. Cùng năm đó, công ty thành lập Fulfillment by Amazon, nơi quản lý tài sản của các cá nhân và công ty nhỏ, và bán đồ đạc của họ thông qua trang web của công ty. Năm 2012, Amazon đã mua Kiva Systems để tự động hóa hoạt động kinh doanh quản lý hàng tồn kho, mua chuỗi siêu thị Whole Food Market 5 năm sau vào năm 2017.[21]

Ban giám đốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ tháng 11 năm 2019, ban giám đốc của Amazon bao gồm:

Người sáng lập Amazon Jeff Bezos.
  • Jeff Bezos: Chủ tịch, Giám đốc điều hành
  • Rosalind Brewer: Chủ tịch Tập đoàn và COO, Starbucks
  • Jamie Gorelick: cộng sự, Wilmer Cutler Pickering Hale và Dorr
  • Daniel P. Huttenlocher: Trưởng khoa Điện toán Schwarzman tại Học viện Công nghệ Massachusetts
  • Judy McGrath: cựu CEO, MTV Networks
  • Indra Nooyi: cựu CEO, PepsiCo
  • Jon Rubinstein: cựu Chủ tịch và Giám đốc điều hành, Palm, Inc.
  • Thomas O. Ryder: cựu Chủ tịch và Giám đốc điều hành, Trusted Media Brands
  • Patty Stonesifer: Chủ tịch và Giám đốc điều hành, Martha's Table
  • Wendell P. Wekks: Chủ tịch, Giám đốc điều hành, Corning Inc.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Amazon.com, Inc. - Form-10K". NASDAQ. ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ Lotz, Amanda. "'Big Tech' isn't one big monopoly – it's 5 companies all in different businesses". The Conversation (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ "The Big Four of Technology" (bằng tiếng Anh). ngày 31 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ Rivas, Teresa. "Ranking The Big Four Tech Stocks: Google Is No. 1, Apple Comes In Last". www.barrons.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ Furth, John F. (ngày 18 tháng 5 năm 2018). "Why Amazon and Jeff Bezos Are So Successful at Disruption". Entrepreneur (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ Bylund, Per (ngày 29 tháng 8 năm 2017). "Amazon's Lesson About Disruption: Rattle Any Market You Can". Entrepreneur (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
  7. ^ Newman, Daniel. "Alibaba vs. Amazon: The Battle Of Disruptive Innovation Beyond Traditional E-Commerce". Forbes (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ "Microsoft Cloud Revenues Leap; Amazon is Still Way Out in Front". srgresearch.com. ngày 29 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2025.
  9. ^ Jopson, Barney (ngày 12 tháng 7 năm 2011). "Amazon urges California referendum on online tax". Financial Times. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2011.
  10. ^ "Fortune Global 500 List 2018: See Who Made It". Fortune. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ Cheng, Evelyn (ngày 23 tháng 9 năm 2016). "Amazon climbs into list of top five largest US stocks by market cap". CNBC. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  12. ^ Streitfeld, David; Kantor, Jodi (ngày 17 tháng 8 năm 2015). "Jeff Bezos and Amazon Employees Join Debate Over Its Culture". The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  13. ^ Wingfield, Nick; de la Merced, Michael J. (ngày 16 tháng 6 năm 2017). "Amazon to Buy Whole Foods for $13.4 Billion". The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  14. ^ "Jeff Bezos reveals Amazon has 100 million Prime members in letter to shareholders". ngày 18 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2019.
  15. ^ "Amazon - Investor Relations - Annual Reports, Proxies and Shareholder Letters". phx.corporate-ir.net. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  16. ^ Harwell, Drew (ngày 30 tháng 4 năm 2019). "Amazon's facial-recognition AI is supercharging police in Oregon". The Washington Post. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ An Amazonian's response to "Inside Amazon: Wrestling Big Ideas in a Bruising Workplace" ngày 16 tháng 8 năm 2015
  18. ^ Stampler, Laura (ngày 14 tháng 2 năm 2019). "Amazon Will Pay a Whopping $0 in Federal Taxes on $11.2 Billion Profits". Fortune (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  19. ^ Baum, Andrew (ngày 23 tháng 10 năm 2015). "Amazon Wins Ruling on Results for Searches on Brands It Doesn't Sell". The National Law Review. Foley & Lardner. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.
  20. ^ The David Rubenstein Show: Jeff Bezos, Bloomberg Markets and Finance, 2018-09-19
  21. ^ "Amazon.com - History & Facts". Encyclopedia Britannica. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Amazon (công ty).
  • Website chính thức Sửa đổi này tại Wikidata
    • Dữ liệu doanh nghiệp dành cho Amazon.com, Inc.: Google Tài chính
    • Yahoo! Tài chính
    • Bloomberg
    • Reuters
    • SEC filings
  • x
  • t
  • s
Amazon.com
Nhân vật
Hiện tại
  • Jeff Bezos
  • Tony Hsieh
  • Werner Vogels
  • Gregg Zehr
Cựu nhân viên
  • Rick Dalzell
  • Brian McBride
  • Ram Shriram
  • Tom Szkutak
  • Brian Valentine
  • Christopher North
Cơ sở vật chất
  • Doppler
  • Day One
Sản phẩmvà dịch vụ
Trang web
  • A9.com
  • AbeBooks
  • Alexa Internet
  • Amapedia
  • Askville
  • BookFinder
  • CDNow
  • China
  • Curse
  • The Book Depository
  • Dash
  • Diapers.com
  • Digital Photography Review
  • Endless.com
  • Fresh
  • Goodreads
  • Internet Movie Database
    • Box Office Mojo
    • Withoutabox
  • Junglee.com
  • Local
  • Marketplace
  • Payments
  • PlanetAll
  • Shelfari
  • Twitch.tv
  • Wireless
  • Woot.com
  • Zappos
Dịch vụ web
  • AMI
  • CloudFront
  • DynamoDB
  • EBS
  • EC2
  • MTurk
  • Product Advertising API
  • RDS
  • S3
  • SES
  • SimpleDB
  • SQS
  • VPC
  • Silk
  • Glacier
  • Storywriter
Kĩ thuật số
  • Alexa
  • Appstore
  • Audible Inc.
  • ComiXology
  • Amazon Drive
  • Echo
  • Video
  • Prime
  • Kindle
  • Kindle Fire
  • Fire HD
  • Fire HDX
  • Fire TV
  • Fire Phone
  • Kindle Store
  • Lexcycle
  • LoveFilm
  • Mobipocket
  • Music
  • Reflexive Entertainment
  • Fire OS
  • Amazon Digital Game Store
Công nghệ
  • 1-Click
  • Amazon Game Studios
  • Carbonado
  • Dynamo
  • Gurupa
  • Lab126
  • Double Helix Games
  • Obidos
  • Liquavista
Xuất bản
  • Amazon Publishing
  • Amazon Studios
  • Breakthrough Novel Award
  • Best Books of the Year
  • Kindle Direct Publishing
Đầu tư
  • 43 Things
  • Amie Street (Songza)
  • LibraryThing
  • LivingSocial
  • Sellaband
Bán lẻ
  • Amazon Books
  • Amazon Go
Khác
  • Amazon Books
  • Amazon Light
  • Amazon Prime Air
  • ASIN
  • Controversies (tax)
  • Fishbowl
  • Locker
  • Perfect 10, Inc. v. Amazon.com, Inc.
  • Statistically improbable phrase
  • Vine
  • List of Amazon.com locations
  • List of mergers and acquisitions by Amazon.com
  • List of Amazon.com products and services
  • x
  • t
  • s
Các công ty trong chỉ số NASDAQ-100
  • 21st Century Fox
  • Activision Blizzard
  • Adobe Systems
  • Akamai Technologies
  • Alexion Pharmaceuticals
  • Alphabet
  • Amazon.com
  • Tập đoàn American Airlines
  • Amgen
  • Analog Devices
  • Apple
  • Applied Materials
  • Autodesk
  • Automatic Data Processing
  • Baidu
  • Bed Bath & Beyond
  • Biogen
  • BioMarin Pharmaceutical
  • Broadcom Limited
  • CA Technologies
  • Celgene
  • Cerner
  • Charter Communications
  • Check Point
  • Cisco Systems
  • Citrix Systems
  • Cognizant
  • Comcast
  • Costco
  • CSX
  • Ctrip.com International
  • Dentsply Sirona
  • Discovery Communications
  • Dish Network
  • Dollar Tree
  • eBay
  • Electronic Arts
  • Expedia
  • Express Scripts
  • Facebook
  • Fastenal
  • Fiserv
  • Gilead Sciences
  • Henry Schein
  • Illumina
  • Incyte
  • Intel
  • Intuit
  • Intuitive Surgical
  • JD.com
  • Kraft Heinz
  • Lam Research
  • Liberty Global
  • Liberty Interactive
  • Marriott International
  • Mattel
  • Maxim Integrated Products
  • Microchip Technology
  • Micron Technology
  • Microsoft
  • Mondelez International
  • Monster Beverage
  • Mylan
  • NetApp
  • NetEase
  • Netflix
  • Norwegian Cruise Line Holdings
  • NVIDIA
  • NXP Semiconductors
  • O'Reilly Auto Parts
  • Paccar
  • Paychex
  • PayPal
  • Qualcomm
  • Regeneron
  • Ross Stores
  • SBA Communications
  • Seagate Technology
  • Shire
  • Sirius XM Holdings
  • Skyworks Solutions
  • Starbucks
  • Stericycle
  • Symantec
  • T-Mobile US
  • Tesla Motors
  • Texas Instruments
  • The Priceline Group
  • Tractor Supply Company
  • TripAdvisor
  • Ulta Salon, Cosmetics & Fragrance
  • Verisk Analytics
  • Vertex Pharmaceuticals
  • Viacom
  • Vodafone
  • Walgreens Boots Alliance
  • Western Digital
  • Whole Foods Market
  • Xilinx
  • Yahoo!
  • x
  • t
  • s
Các công ty công nghệ thông tin chủ chốt
  • Các công ty công nghệ lớn nhất
  • Danh sách các công ty Internet lớn nhất
  • Danh sách dẫn đầu doanh số bán hàng sản phẩm bán dẫn theo năm
Tư vấn vàgia công phần mềm
  • Accenture
  • Atos
  • Booz Allen Hamilton
  • BT
  • CACI
  • Capgemini
  • CGI Group
  • Cognizant
  • Computer Sciences Corporation
  • Deloitte
  • Dell Services
  • Digital China
  • Fujitsu
  • HCL Technologies
  • Hitachi Consulting
  • HP Enterprise Services
  • IBM Global Services
  • Indra Sistemas
  • Infosys
  • KPMG
  • NEC
  • NTT DATA
  • Orange Business Services
  • Tata Consultancy Services
  • T-Systems
  • Unisys
  • Wipro
Hình ảnh
  • Canon
  • HP
  • Kodak
  • Konica Minolta
  • Kyocera
  • Lexmark
  • Nikon
  • Olympus
  • Ricoh
  • Samsung
  • Seiko Epson
  • Sharp
  • Sony
  • Toshiba
  • Xerox
Thông tin lưu trữ
  • Dell
  • Dell EMC
  • Fujitsu
  • Hitachi Data Systems
  • HP
  • IBM
  • Kingston
  • NetApp
  • Netflix
  • Oracle
  • Samsung
  • SanDisk
  • Seagate
  • Sony
  • Western Digital
Internet
  • Alibaba
  • Amazon.com
  • AOL
  • Baidu
  • eBay
  • Facebook
  • Flipkart
  • Google
  • Groupon
  • IAC
  • JD.com
  • Microsoft
  • NHN
  • NetEase
  • Rakuten
  • Salesforce.com
  • Tencent
  • Twitter
  • Yahoo!
  • Yandex
Mainframes
  • Fujitsu
  • IBM
Thiết bị di động
  • Acer
  • Amazon.com
  • Apple
  • Asus
  • BlackBerry
  • HTC
  • Huawei
  • Karbonn
  • Lava (XOLO)
  • Lenovo
  • LG
  • Micromax
  • Microsoft Mobile
  • Motorola Mobility
  • Panasonic
  • Samsung
  • Sony
  • TCL (Alcatel)
  • VinSmart
  • Xiaomi
  • YU Televentures
  • ZTE
Thiết bị mạng
  • Alcatel-Lucent
  • Avaya
  • Cisco
  • Ericsson
  • Fujitsu
  • HP
  • Huawei
  • Juniper
  • Mitsubishi Electric
  • Motorola Solutions
  • NEC
  • Nokia Networks
  • Samsung
  • Sony
  • ZTE
OEMs
  • Celestica
  • Compal Electronics
  • Flextronics
  • Foxconn
  • Jabil
  • Pegatron
  • Quanta
  • Sanmina-SCI
  • TPV Technology
  • Wistron
Máy tính cá nhân và máy chủ
  • Acer
  • Apple
  • Asus
  • Dell
  • Fujitsu
  • HP
  • Lenovo
  • LG
  • NEC
  • Samsung
  • Sony
  • Toshiba
Chỉ Server
  • Cisco
  • IBM
  • Oracle
Điểm bán hàng
  • IBM
  • NCR
  • Toshiba
Linh kiện bán dẫn
  • Advanced Micro Devices
  • Broadcom
  • Freescale Semiconductor
  • Fujitsu
  • Infineon Technologies
  • Integrated Microelectronics, Inc.
  • Intel
  • LG
  • Marvell Technology Group
  • MediaTek
  • Micron Technology
  • NVIDIA
  • NXP
  • ON Semiconductor
  • Panasonic
  • Qualcomm
  • Renesas Electronics
  • Samsung
  • SK Hynix
  • Sony
  • STMicroelectronics
  • Texas Instruments
  • Toshiba
Workstation
  • GlobalFoundries
  • SMIC
  • TowerJazz
  • TSMC
  • United Microelectronics Corporation
Phần mềm
  • Adobe
  • Apple
  • Autodesk
  • CA
  • Google
  • HP
  • IBM
  • Intuit
  • McAfee
  • Microsoft
  • Oracle
  • SAP
  • Symantec
  • VMware
Dịch vụ viễn thông
  • Airtel
  • América Móvil
  • AT&T
  • Bell Canada
  • BT
  • CenturyLink
  • China Mobile
  • China Telecom
  • China Unicom
  • Comcast
  • Deutsche Telekom
  • Hutchison
  • KDDI
  • KPN
  • KT
  • MTS
  • NTT
  • NTT DoCoMo
  • Oi
  • Orange
  • SK Telecom
  • SoftBank Mobile
  • Sprint Corporation
  • Telecom Italia
  • Telefónica
  • Verizon
  • VimpelCom
  • Vivendi
  • Vodafone
Doanh thu theo FY2010/11: nhóm 1-11 - trên 3 tỉ USD; nhóm 12 - trên 10 tỉ USD; nhóm 13 - trên 2 tỉ USD; nhà máy bán dẫn - trên 0,5 tỉ USD

Từ khóa » Trang Chủ Của Amazon