Amiparen- 5 - Tác Dụng Thuốc, Công Dụng, Liều Dùng, Sử Dụng

Thuốc Amiparen- 5 là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Amiparen- 5 là thuốc gì?

Thuốc Amiparen- 5 là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-28286-17 được sản xuất bởi Công ty CP Otsuka OPV - VIỆT NAM. Thuốc Amiparen- 5 chứa thành phần Mỗi 200ml chứa L-Tyrosin 0,05g; L-Aspartatic acid 0,1g; L-Glutamic acid 0,1g; L-Serin 0,3g; L-methionin 0,39g; L-Histidin 0,5g; L-Prolin 0,5g; L-Threonin 0,57g; L-Phenylalanin 0,7g; L-Isoleucin 0,8g; L-Valine 0,8g; L-Alanine 0,8g; L-Arginin 1,05g; L-Leuc và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

   
Tên thuốc Thuốc Amiparen- 5
Số đăng ký VD-28286-17
Dạng bào chế Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Thành phần Mỗi 200ml chứa L-Tyrosin 0,05g; L-Aspartatic acid 0,1g; L-Glutamic acid 0,1g; L-Serin 0,3g; L-methionin 0,39g; L-Histidin 0,5g; L-Prolin 0,5g; L-Threonin 0,57g; L-Phenylalanin 0,7g; L-Isoleucin 0,8g; L-Valine 0,8g; L-Alanine 0,8g; L-Arginin 1,05g; L-Leuc
Phân loại Thuốc đường tiêu hóa
Doanh nghiệp sản xuất Công ty CP Otsuka OPV - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty CP Otsuka OPV
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Amiparen- 5 - SĐK VD-28286-17
Thuốc Amiparen- 5 - SĐK VD-28286-17

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Amiparen- 5

Thuốc Amiparen- 5 thành phần Mỗi 200ml chứa L-Tyrosin 0,05g; L-Aspartatic acid 0,1g; L-Glutamic acid 0,1g; L-Serin 0,3g; L-methionin 0,39g; L-Histidin 0,5g; L-Prolin 0,5g; L-Threonin 0,57g; L-Phenylalanin 0,7g; L-Isoleucin 0,8g; L-Valine 0,8g; L-Alanine 0,8g; L-Arginin 1,05g; L-Leuc dưới dạng Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Amiparen- 5

Cung cấp acid amin trong trường hợp: giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, trước & sau khi phẫu thuật.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amiparen- 5 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Amiparen- 5 - Đường dùng và cách dùng

Chỉnh liều theo tuổi, triệu chứng & cân nặng. Giảm tốc độ truyền ở trẻ em, người lớn tuổi & bệnh nhân mắc bệnh nặng. Amiparen-5: Người lớn: 25-50 g acid amin cho 1 lần truyền (= 1-2 chai 500mL), truyền nhỏ giọt IV, tốc độ 100mL trong hơn 30 phút (tương đương 66 giọt/phút). Amiparen-10: Người lớn : Truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm: 400-800 mL/ngày. Truyền qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên: 200-400 mL cho 1 lần truyền, tốc độ 100mL trong hơn 60 phút (tương đương 33 giọt/phút).

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Amiparen- 5 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Amiparen- 5

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Amiparen- 5 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Amiparen- 5 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Amiparen- 5

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Amiparen- 5

Hôn mê gan hoặc nguy cơ hôn mê gan. Suy thận nặng, tăng nitơ máu. Bất thường về chuyển hóa acid amin.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Amiparen- 5 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Amiparen- 5

Ít khi: buồn nôn hoặc nôn, đau ngực hoặc đánh trống ngực, tăng men gan, tăng urê máu, rét run, sốt, đau đầu, đau mạch. Hiếm khi: phát ban da.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Amiparen- 5

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Amiparen- 5

Nhiễm toan nặng. Suy tim xung huyết. Giảm Na máu. Người suy nhược & mất nước nặng. Người lớn tuổi. Phụ nữ có thai.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Amiparen- 5 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Amiparen- 5 được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Amiparen- 5 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Amiparen- 5 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Amiparen- 5 với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Amiparen- 5 như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amiparen- 5 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Amiparen- 5

Arginin đóng vai trò kích hoạt tổng hợp N-acetyl glutamic acid, kích hoạt tổng hợp carbamyl phosphate tham gia vào chu trình ure. Trong trường hợp sự tạo ure bị suy giảm do di truyền, dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrulline hoặc acid argino-succinic.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Amiparen- 5 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Amiparen- 5

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Amiparen- 5 từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Amiparen- 5 một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Nguồn tham khảo

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-54807/amiparen-5.aspx

Drugbank.vn

Các từ khóa liên quan

thuốc Amiparen- 5 là thuốc gì

cách dùng thuốc Amiparen- 5

tác dụng thuốc Amiparen- 5

công dụng thuốc Amiparen- 5

thuốc Amiparen- 5 giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Amiparen- 5

giá bán thuốc Amiparen- 5

mua thuốc Amiparen- 5

Các thuốc khác Xem thêmAmiparen 10Xem thêmEnterogermina Câu hỏi thường gặp

Thuốc Amiparen- 5 là thuốc gì?

Thuốc Amiparen- 5 là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-28286-17 được sản xuất bởi Công ty CP Otsuka OPV - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Amiparen- 5?

Thuốc Amiparen- 5 thành phần Mỗi 200ml chứa L-Tyrosin 0,05g; L-Aspartatic acid 0,1g; L-Glutamic acid 0,1g; L-Serin 0,3g; L-methionin 0,39g; L-Histidin 0,5g; L-Prolin 0,5g; L-Threonin 0,57g; L-Phenylalanin 0,7g; L-Isoleucin 0,8g; L-Valine 0,8g; L-Alanine 0,8g; L-Arginin 1,05g; L-Leuc dưới dạng Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Amiparen- 5?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Amiparen- 5 Xem chi tiết

Từ khóa » Thuốc Amiparen-5