An Giang: Chỉ Số Giá Của 8/19 Vật Liệu Tăng Trên 120%
Có thể bạn quan tâm
Bộ chỉ số giá này lấy năm 2020 là năm gốc. Theo đó, đối với chỉ số giá xây dựng công trình quy định tại Bảng 1, có 2 loại công trình tăng đáng kể là công trình hạ tầng kỹ thuật - chiếu sáng tăng 129,78%, công trình công nghiệp - đường dây 123,41%, công trình công nghiệp - trạm biến áp 121,78%. Ngoài ra, không có công trình nào giảm giá, hầu hết tăng trên 10%.
Đối với chỉ số giá VLXD chủ yếu quy định tại Bảng 4, có 8/19 vật liệu tăng trên 120%, trong đó đứng đầu mức tăng là dầu Diezel tăng 201,32% tiếp theo là xăng 180,60%, nhựa đường 150,43%, vật tư ngành điện 136,79%, thép xây dựng 131,81%, cát xây dựng 129,77%, sơn và vật liệu sơn 127,10%, kính xây dựng 124,26%.
Có 3/19 vật liệu giảm giá so với năm gốc 2020, gốm: bê tông thương phẩm, bê tông nhựa và xi măng, mức giảm lần lượt là: 95,67%, 95,30% và 95,03%.
7/19 vật liệu còn lại có mức tăng nhẹ, trong đó đá xây dựng 100,33%, gạch xây dựng 101,31%, gạch ốp lát 102%... Riêng vật tư đường ống nước không tăng.
Theo Sở Xây dựng An Giang, chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Tuy nhiên, các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng tại Bảng 2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá VLXD công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi phí VLXD, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại VLXD chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh mức độ biến động giá VLXD chủ yếu bình quân của tháng 04 năm 2022 so với giá VLXD chủ yếu bình quân năm 2020.
Từ khóa » Chỉ Số Giá Xây Dựng An Giang
-
Chỉ Số Giá Xây Dựng
-
Sở Xây Dựng Tỉnh An Giang
-
Chỉ Số Giá Xây Dựng Tỉnh An Giang
-
Chỉ Số Giá Xây Dựng Tỉnh An Giang Tháng 5 Năm 2022
-
Chỉ Số Giá Xây Dựng - SO XAY DUNG
-
Tra Cứu Chỉ Số Giá - CỤC KINH TẾ XÂY DỰNG
-
Quyết định 1652/QĐ-UBND Chỉ Số Giá Xây Dựng Tháng 7 8 9 Quý III ...
-
Chỉ Số Giá Xây Dựng Tỉnh An Giang - MarvelVietnam
-
Chi So Gia Xay Dung - Sở Xây Dựng - Hậu Giang Portal
-
Chỉ Số Giá Xây Dựng
-
Văn Bản Thường Dùng - Sở Xây Dựng - UBND Tỉnh Bắc Giang
-
Quyết định Công Bố Chỉ Số Giá Xây Dựng Quý I Năm 2022
-
Chỉ Số Giá Xây Dựng - Sổ Tay 56
-
Chỉ Số Giá Xây Dựng - Sở Xây Dựng Tỉnh Yên Bái