Án Phí, Lệ Phí Khi Ly Hôn - Dịch Vụ Luật Sư
Có thể bạn quan tâm
(Luật Tiền Phong) – Theo quy định của pháp luật người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự đó, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí. Như vậy, người nộp đơn xin ly hôn cũng phải thực hiện nghĩa vụ về án phí.

Nội Dung Chính
- Quy định nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án, phí khi ly hôn
- Mức án, phí khi ly hôn
Quy định nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án, phí khi ly hôn
Pháp lệnh Án phí, lệ phí Tòa án năm 2009 quy định về nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án như sau:
“Cá nhân, cơ quan, tổ chức phải nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án, trừ trường hợp không phải nộp hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án theo quy định của Pháp lệnh này”.
Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí theo quy định của pháp luật. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người nộp tiền tạm ứng lệ phí thì mỗi người phải nộp một nửa tiền tạm ứng lệ phí.
Mức án, phí khi ly hôn
Pháp lệnh án phí, lệ phí quy định mức án phí sơ thẩm đối với vụ án hôn nhân gia đình là 200.000 đồng.
Trong trường hợp trong vụ án ly hôn mà các bên có yêu cầu Tòa án chia tài sản thì Tòa án căn cứ vào giá trị tài sản để tính mức án phí, cụ thể như sau:
| Giá trị tài sản có tranh chấp | Mức án phí |
| a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống | 200.000 đồng |
| b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
| c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
| d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
| đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
| e) Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
Trên đây là toàn bộ những quy định về án phí, lệ phí khi ly hôn. Mọi băn khoăn, thắc mắc Quý khách vui lòng liên hệ 091 616 2618/ 0976 714 386 để được giải đáp.
==========================
Công ty Luật TNHH Tiền Phong
Điện thoại tư vấn: 091.6162.618 và 097.8972.587
Email: [email protected]
Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Bình Vượng, số 200, đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Tin tức liên quan
Mẫu đơn ly hôn đơn phương
Ly hôn trong trường hợp không có chứng minh nhân dân của chồng
Tư vấn giải quyết quyền nuôi con và tài sản chung
Quyền rút đơn của đương sự trong vụ án ly hôn
Làm thế nào để ly hôn nhanh hơn
Thủ tục xin cấp trích lục bản án, quyết định ly hôn Từ khóa » Phí Tạm ứng Ly Hôn
-
Án Phí Vụ án Ly Hôn Theo Quy định Mới Nhất Là Bao Nhiêu Tiền ?
-
Án Phí Ly Hôn Mới áp Dụng Trong Năm 2022 Là Bao Nhiêu Tiền ?
-
Tiền Tạm ứng án Phí Ly Hôn Là Bao Nhiêu? Do Ai Nộp? - LuatVietnam
-
Án Phí Trong Ly Hôn Là Bao Nhiêu?
-
Án Phí Ly Hôn Là Bao Nhiêu? Lệ Phí Ly Hôn Hết Bao Nhiêu Tiền?
-
ÁN PHÍ LY HÔN THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT - Công Ty Luật Uy Tín
-
Án Phí Ly Hôn 2022, Cách Tính án Phí Chia Tài Sản Khi Ly Hôn
-
MỨC ÁN PHÍ LY HÔN MỚI NHẤT NĂM 2021 - HTC Law
-
Khoản Chi Phí Ly Hôn Tại Toà án Theo Quy định Mới Nhất Hiện Nay
-
Mức Tạm ứng án Phí Tính Như Thế Nào đối Với Trường Hợp Vợ Chồng ...
-
Án Phí Ly Hôn
-
Quy định án Phí Ly Hôn đơn Phương Mất Bao Nhiêu Tiền?
-
Chi Phí Ly Hôn Thuận Tình Là Bao Nhiêu?
-
Án Phí Ly Hôn đơn Phương Và Thuận Tình 2020 - Luật Hùng Bách