An Toàn Và Vệ Sinh Lao động – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết.
Bức tranh mô tả một người phụ nữ đang kiểm tra công việc của mình trên máy tiện tại một nhà máy ở Anh trong Thế chiến II. Đôi mắt cô vẫn không được bảo vệ. Ngày nay, lao động như vậy sẽ không được phép ở các nước công nghiệp phát triển nhất mà phải cần tuân thủ các tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn lao động cho công nhân. Tuy nhiên, ở nhiều quốc gia khác các tiêu chuẩn như vậy vẫn còn chưa được thực hành tốt hoặc chưa có một tiêu chuẩn an toàn nào cả.

An toàn và vệ sinh lao động ( viết tắt :ATVSLĐ), trước còn gọi là Bảo hộ lao động, tiếng Anh : occupational safety and health (OSH) hay occupational health and safety (OHS) hoặc workplace health and safety (WHS) là một lĩnh vực liên quan đến an toàn, sức khỏe và phúc lợi người tham gia vào công việc hoặc việc làm. Tổng hợp tất cả các hoạt động trên các mặt luật pháp, tổ chức, hành chính, kinh tế, xã hội, khoa học kỹ thuật... nhằm mục tiêu là thúc đẩy một môi trường làm việc an toàn và lành mạnh như cải thiện điều kiện lao động, ngăn ngừa tai nạn lao động, đảm bảo an toàn sức khoẻ cho người lao động. [1] ATVSLĐ cũng có thể bảo vệ đồng nghiệp, các thành viên gia đình, người sử dụng lao động, khách hàng và nhiều người khác có thể bị ảnh hưởng bởi môi trường làm việc.[2]

Bảo hộ lao động là một môn khoa học về an toàn và vệ sinh lao động, an toàn phòng chống cháy nổ (tức là các mặt về an toàn và vệ sinh môi trường lao động). Cụ thể, bảo hộ lao động nghiên cứu nguyên nhân và tìm các giải pháp phòng ngừa: tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, các yếu tố gây độc hại trong lao động, sự cố cháy nổ trong sản xuất; đồng thời tìm giải pháp đảo bảo sức khỏe và an toàn tính mạng cho người lao động.[3]

Nội dung

[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung chủ yếu của bảo hộ lao động là an toàn lao động, vệ sinh lao động. Bởi vậy, trong nhiều trường hợp người ta dùng cụm từ "an toàn và vệ sinh lao động" để chỉ công tác Bảo hộ lao động. Trong trường hợp nói đến Bảo hộ lao động, chúng ta hiểu đó là bao gồm cả an toàn lao động, vệ sinh lao động và cả những vấn đề về chính sách đối với người lao động như: vấn đề lao động và nghỉ ngơi, vấn đề lao động nữ, vấn đề bồi dưỡng độc hại.

Bảo hộ lao động gồm 4 phần:

  • Pháp luật bảo hộ lao động
  • Vệ sinh lao động
  • Kỹ thuật an toàn (tiếng Anh: Safety engineering)
  • Kỹ thuật phòng chống cháy nổ (tiếng Anh: Fire protection hay Fire safety)

Các khái niệm chung về môi trường lao động

[sửa | sửa mã nguồn]

Điều kiện lao động

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong hoạt động sản xuất, người lao động phải làm việc trong một điệu kiện nhất định, gọi chung là điều kiện lao động.

Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố về tự nhiên, xã hội, kinh tế được biểu hiện thông qua các công cụ và phương tiện lao động, đối tượng lao động, quá trình công nghệ, môi trường lao động và sự sắp xếp, bố trí chúng trong không gian và thời gian, sự tác động qua lại của chúng trong mối quan hệ với người lao động tại chỗ làm việc, tạo nên một điều kiện nhất định cho con người trong quá trình lao động. Tình trạng tâm sinh lý của NLĐ trong khi lao động tại chỗ làm việc cũng được coi như một yếu tố gắn liền mới điều kiên lao động.

Việc đánh giá, phân tích điều kiện lao động cần phải tiến hành đồng thời trong mối quan hệ tác động qua lại của các yếu tố nói trên và sự ảnh hưởng, tác động của chúng đến người lao động như thế nào? Từ đó mới có thể có được những kết luận chính về điều kiện lao động ở cơ sở đó và có các biện pháp phù hợp nhằm cải thiện điều kiện lao động, bảo vệ sức khoẻ người lao động.

Tai nạn lao động

[sửa | sửa mã nguồn]

Là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động do kết quả của sự tác động đột ngột từ bên ngoài của các yếu tố nguy hiểm có thể gây chết người hoặc làm tổn thương hoặc làm phá huỷ chức năng hoạt động bình thường của một bộ phận nào đó trên cơ thể. Khi người lao động bị nhiễm độc đột ngột một lượng lớn chất độc gây chết người hoặc huỷ hoại chức năng hoạt động của một bộ phận cơ thể (nhiễm độc cấp tính) cũng được coi là tai nạn lao động.

Tai nạn lao động được chia làm 3 loại : Tai nạn lao động chết người, Tai nạn lao động nặng, Tai nạn lao động nhẹ.

Để đánh giá tình trạng tai nạn lao động, người ta sử dụng hệ số tai nạn lao động Ktn[4]:

K t n = K t s K n = ( 1000 S ) N 1 ∗ K n = ( 1000 S ) N 1 ∗ D S {\displaystyle {\begin{aligned}K_{tn}=K_{ts}K_{n}={(1000S) \over N_{1}}*K_{n}={(1000S) \over N_{1}}*{D \over S}\end{aligned}}} Trong đó:
  • S: Số người bị tai nạn.
  • N1: Số người lao động bình quân làm việc hàng ngày tại cơ sở sản xuất (trong thời gian khảo sát, thường là trong 1 năm).
  • Kts: là hệ số tần suất tai nạn lao động (đo lường về lượng xảy ra tai nạn), là số tai nạn lao động tính trên 1000 người (hay số người bị tai nạn theo tỷ lệ phần nghìn).
  • D: là tổng cộng toàn bộ số ngày buộc phải nghỉ do tai nạn lao động gây ra cho người lao động bị tai nạn, tính gộp với mọi lao động bị tai nạn, trong thời gian khảo sát (thường là năm).
  • Kn: là hệ số mức độ nặng nhẹ của tai nạn (chỉ kể đến trường hợp tai nạn gây ra nghỉ việc tạm thời, không xét đến trường hợp tai nạn gây ra mất sức lao động vĩnh viễn hoặc là chết người).
  • Ktn: là hệ số tai nạn.

Trường hợp tai nạn gây chết người:

K t s = ( 1000 n ) N {\displaystyle {\begin{aligned}K_{ts}={(1000n) \over N}\end{aligned}}} Trong đó:
  • n: Số tai nạn lao động tính cho một đơn vị, địa phương, ngành hoặc cho cả nước
  • N: Tổng số người lao động tương ứng
  • Kts: là hệ số tần suất tai nạn lao động chết người nếu n là số tai nạn lao động chết người.

Bệnh nghề nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do ảnh hưởng và tác động thường xuyên, kéo dài của các yếu tố có hại phát sinh trong sản xuất lên cơ thể người lao động. Đây là hiện trạng bệnh lý mang tính chất đặc trưng nghề nghiệp hoặc liên quan đến nghề nghiệp (Profession).

Trang bị bảo hộ cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Việc trang bị cá nhân bảo hộ lao động cho các công nhân, kỹ sư là công việc cần được chú trọng nhằm giảm thiểu rủi ro tai nạn lao động tại các nhà máy, xí nghiệp.

Các sản phẩm đồng phục bảo hộ lao động phổ biến hiện nay:

  • Quần áo bảo hộ: chống cháy, chống bám, chống thấm, chống axit, phản quang.
  • Giày bảo hộ: gia cố bằng kim loại, bảo về đầu ngón chân, chống thấm nước.
  • Mũ bảo hộ: chống va đập, chịu lực, bảo vệ vùng đầu.
  • Kính bảo hộ: chống tia lửa, bảo về vùng mắt
  • Găng tay bảo hộ: cách nhiệt, chống cháy, gồm găng tay kim loại và găng tay vải.
  • Tai chống ồn: chống ô nhiễm âm thanh, âm thanh công suất lớn gây hại cho màng nhĩ.
  • Mặt nạ bảo hộ: chống các tia lửa bắn vào mặt

Vệ sinh lao động

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại bệnh nghề nghiệp theo tác hại và các biện pháp phòng ngừa bệnh nghề nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Các yếu tố vi khí hậu của môi trường lao động

[sửa | sửa mã nguồn]

Vi khí hậu bao gồm: Nhiệt độ không khí, độ ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt.

a-Tiêu chuẩn cho phép:

- Cho từng yếu tố:

+ Nhiệt độ: không vượt quá 30oC nơi sản xuất không nóng quá 40oC, nhiệt độ chênh lệch ở nơi sản xuất ngoài trời từ 3 - 5 oC.

+ Độ ẩm tương đối từ 75%-85%

+ Tốc độ gió không quá 2 m/s.

+ Bức xạ nhiệt: nhỏ hơn hoặc bằng 1 calo/cm2/phút.

- Đánh giá tổng hợp:

Hiện nay vi khí hậu thường được đánh giá theo chỉ số nhiệt kế tam cầu (nhiệt độ khô, nhiệt độ ướt, và nhiệt độ cầu)

+ Khi có ánh sáng mặt trời, chỉ số nhiệt tam cầu bằng: 0,7Tư + 0,2 Tc +0,1 Tk

Khi không có ánh sáng mặt trời, chỉ số nhiệt cầu bằng: 0,7Tư + 0,3 Tc

b- Những tác hại nghề nghiệp

- Biến đổi sinh lý:

Tạo nhiệt: đó là quá trình oxy hoá các chất trong cơ thể tạo thành protit cho 3,35 kcal/g, lipit cho 9,12 kcal/g ,Gluxit cho 4,12 kcal/g

Như C6H12O6 + 6 O2  6 CO2 +6 H2O +637,2 kcal

Thải nhiệt: cơ thể người có nhiệt độ hằng định ls 370 C (nhiệt độ trung bình), tim phổi là 380 C, gan la 39 – 40 0C

Nhiệt độ ngoại vi (nhiệt độ vỏ): ngực 350C, lưng 330C, trán 320C, môi 380C, trung bình là 320C Khi lao động nhiệt sinh ra tăng 60-70%. Số nhiệt này một phần biến thành cơ năng, một phần thải ra ngoài theo 4 con đường:

+ Thải nhiệt bằng bức xạ

+ Thải nhiệt bằng đối lưu

+ Thải nhiệt bằng bay hơi

+ Thải nhiệt bằng dẫn truyền

Khi nhiệt độ cơ thể tăng 10C trong quá trình lao động là cần được chú ý, khi tăng đến 20C là ngưỡng nguy hiểm, nó gây ra.

+ Mất nước và mồ hôi. Mồ hôi có thể mất tới 1,5 l/ giờ. Mất mồ hôi dẫn theo mất các chất ion như ion K, Na, Cl, và Các yếu tố môi trường lao động, cùng các vitamin.

+ Ảnh hưởng đến tuần hoàn, hô hấp: khi lao động, lượng máu dồn lên các cơ có thể gấp 20 – 40 lần so với mức bình thường. Do phân huỷ nhiều glucogene nên chất độc hại trung gian sản sinh ra nhiều. Do mất nước nên thể tích máu giảm, tim phải làm việc tăng 125%, đồng thời hô hấp cũng tăng lên để cung cấp đủ lượng oxy cho cơ thể.

+ Ảnh hưởng đến thần kinh: Gây ra căng thẳng và phản xạ sẽ không chính xác.

- Ảnh hưởng của vi khí hậu đến sức khoẻ và bệnh tật:

Những biến đổi sinh lý quá ngưỡng với tính lặp lại nhiều lần và thời gian kéo dài sẽ làm ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ và phát sinh bệnh nghề nghiệp hoặc bệnh mang tính nghề nghiệp.

+ Lao động ở nhiệt độ nóng sẽ gây thêm một số bệnh như bệnh thần kinh, bệnh tim mạch và bệnh ngoài da…

+ Lao động ở nhiệt độ lạnh dễ mắc các bệnh thấp khớp, viêm phổi, viêm đường hô hấp, gây khô niêm mạc gây nứt nẻ da, viêm thần kinh ngoại biên …

Bệnh say nóng do rối loạn điều hoà nhiệt nếu nhiệt độ tăng đến 400C – 410C, gây hôn mê, nếu không cứu chữa kịp thời sẽ gây tử vong.

Bệnh say nắng do làm việc ngoài trời, bức xạ cao.

Tia hồng ngoại làm đục nhân mắt và tia tử ngoại gây bệnh sạm da, thoái hoá các tổ chức của cơ thể…

Phòng chống bụi trong lao động sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Phòng chống nhiễm độc trong lao động sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp cứu

Đưa bệnh nhân ra khỏi nơi nhiễm độc, thay quần áo bị nhiễm độc, ủ ấm cho nạn nhân.

Cho ngay thuốc trợ tim, hay hô hấp nhân tạo, nếu bị bỏng do nhiệt phải cấp cứu bỏng, rửa da bằng xà phòng, nơi bị thấm chất độc kiềm, axit phải rửa ngay bằng nước sạch. •

Nếu bệnh nhân bị nhiễm độc nặng đưa cấp cứu bệnh viện.

Biện pháp chung đề phòng về kỹ thuật

Cấm để thức ăn, thức uống và hút thuốc gần khu vực sản xuất.

Các hoá chất phải bảo quản trong thùng kín, phải có nhãn rõ ràng.

Chú ý công tác phòng cháy chữa cháy.

Tự động hoá quá trình sản xuất hoá chất.

Tổ chức hợp lý hoá quá trình sản xuất: bố trí riêng các bộ phận toả ra hơi độc, đặt ở cuối chiều gió. Phải thiết kế hệ thống thông gió hút hơi khí độc tại chỗ.

Dụng cụ phòng hộ cá nhân

Phải trang bị đủ dụng cụ bảo hộ lao động: mặt nạ phòng độc, găng tay, ủng, khẩu trang, v.v ................

Chống ồn và chống rung trong lao động sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiếu sáng trong sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Kỹ thuật an toàn

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt động Phòng cháy chữa cháy

[sửa | sửa mã nguồn]

Phòng cháy chữa cháy: Là tổng hợp các biện pháp, giải pháp kỹ thuật nhằm loại trừ hoặc hạn chế đến mức thấp nhất các nguy cơ xảy ra cháy, nổ, đồng thời tạo những điều kiện thuận lợi, phù hợp đảm bảo cho công tác cứu người, cứu tài sản, chữa cháy, chống cháy lan hiệu quả và làm giảm đến mức thấp nhất các thiệt hại do cháy, nổ gây ra.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày tưởng niệm của Người lao động

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Oak Ridge National Laboratory | ORNL”. www.ornl.gov. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ Fanning, Fred E. (2003). Basic Safety Administration: A Handbook for the New Safety Specialist, Chicago: American Society of Safety Engineers
  3. ^ Cuốn Kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng, của Nguyễn Bá Dũng-Nguyễn Đình Thám-Lê Văn Tin, nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, trang 7.
  4. ^ Cuốn Kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng, trang 23-24.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động trong xây dựng, của Nguyễn Bá Dũng-Nguyễn Đình Thám-Lê Văn Tin, nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
  • x
  • t
  • s
Y tế công cộng
Chung
  • Can thiệp sức khỏe cộng đồng
  • Chính sách dược phẩm
  • Chính sách y tế
    • Chính sách dược phẩm
    • Hệ thống y tế
    • Health care reform
    • Luật y tế công cộng
  • Euthenics
  • Hệ gen học y tế công cộng
  • Hiểu biết sức khỏe
  • Khoa cải tiến điều kiện sinh sống
  • Kinh tế học y tế
  • Lệch lạc
  • Nguy hiểm sinh học
  • Nhân học y tế
  • Phòng thí nghiệm y tế công cộng
  • Sức khỏe tâm thần
  • Sức khỏe bà mẹ
  • Sức khỏe môi trường
  • Sức khỏe sinh sản
  • Sức khỏe tâm thần
  • Tăng trưởng học
  • Tâm lý học xã hội
  • Toàn cầu hóa và bệnh tật
  • Xã hội học sức khỏe và bệnh tật
  • Xã hội học y học
Y tế dự phòng
  • An toàn bệnh nhân
  • An toàn và sức khỏe nghề nghiệp
    • Công thái học
    • Điều dưỡng
    • Phòng ngừa chấn thương
    • Vệ sinh
    • Y học
  • Ăn uống lành mạnh
  • Cai thuốc lá
  • Cách ly
  • Cải thiện vệ sinh
    • Bệnh lây truyền qua đường nước
    • Đại tiện ngoài trời
    • Đường lây truyền phân – miệng
    • Hệ thống thoát nước
    • Khẩn cấp
  • Cảnh giác dược
  • Dinh dưỡng cho con người
  • Kế hoạch hóa gia đình
  • Tăng cường sức khỏe
  • Thay đổi hành vi
  • Tiêm chủng
  • Tình dục an toàn
  • Vệ sinh
    • Tay
    • Nhiễm trùng
    • Răng miệng
    • Thực phẩm
Sức khỏe dân số
  • Các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe
    • Chủng tộc và sức khỏe
    • Công bắng y tế
  • Dịch tễ học
  • Đánh giá tác động sức khỏe
  • Hệ thống y tế
  • Sức khỏe cộng đồng
  • Sức khỏe toàn cầu
  • Thống kê sinh học
  • Tin học y tế công cộng
  • Tử vong ở trẻ em
    • Trẻ sơ sinh
Thống kê sinh họcvà dịch tễ học
  • Kiểm định giả thuyết thống kê
    • Đường cong ROC
    • Phân tích hồi quy
    • Phân tích phương sai
    • Kiểm định t
    • Kiểm định Z
  • Nghiên cứu bệnh – chứng
  • Phần mềm thống kê
  • Thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên
  • Tỷ số nguy cơ
Phòng chống bệnh dịch
  • Bệnh đáng chú ý
    • Danh sách
  • Bệnh lây truyền qua đường tình dục
  • Bệnh nhiệt đới
  • Cách ly xã hội
  • Dịch bệnh
    • Danh sách
  • Giám sát y tế công cộng
    • Giám sát dịch bệnh
  • Người mang mầm bệnh không triệu chứng
  • Phong tỏa dịch bệnh
  • Thử nghiệm vắc-xin
Vệ sinh thực phẩmvà quản lý an toàn
  • Thực hành nông nghiệp tốt
  • Thực hành sản xuất tốt
    • HACCP
    • ISO 22000
  • Thực phẩm
    • An toàn
      • Bê bối
    • Chế biến
    • Hóa thực phẩm
    • Kỹ thuật
    • Phụ gia
    • Vi sinh vật học
  • Thực phẩm biến đổi gen
Khoa họchành vi sức khỏe
  • Khuếch tán đổi mới
  • Mô hình niềm tin sức khỏe
  • Mô hình PRECEDE–PROCEED
  • Lý thuyết hành vi có kế hoạch
  • Lý thuyết nhận thức xã hội
  • Tâm lý học sức khoẻ
  • Tiếp cận chuẩn mực xã hội
  • Truyền thông sức khỏe
Tổ chức và chi nhánh
  • Ấn Độ
    • Bộ Y tế và Phúc lợi Xã hội
  • Vùng Caribe
    • Cơ quan Sức khỏe Cộng đồng vùng Caribe
  • Châu Âu
    • Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh châu Âu
    • Ủy ban Môi trường, Sức khỏe Cộng đồng và An toàn Thực phẩm Nghị viện châu Âu
  • Hoa Kỳ
    • Dịch vụ Sức khỏe Cộng đồng Hoa Kỳ
    • Hội đồng Giáo dục Sức khỏe Cộng đồng
    • Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh
  • Tổ chức Toilet Thế giới
  • Tổ chức Y tế Thế giới
Giáo dục
  • Giáo dục sức khỏe
  • Cử nhân Khoa học Sức khỏe Cộng đồng
  • Thạc sĩ Sức khỏe Cộng đồng
  • Tiến sĩ Sức khỏe Cộng đồng
Lịch sử
  • Sara Josephine Baker
  • Samuel Jay Crumbine
  • Carl Rogers Darnall
  • Joseph Lister
  • Margaret Sanger
  • John Snow
  • Mary Mallon
  • Phong trào vệ sinh xã hội
  • Lý thuyết mầm bệnh
  • x
  • t
  • s
Công ăn việc làm
Phân loại
  • Việc làm thời vụ
  • Công việc tạm thời
  • Làm việc toàn thời gian
  • Hợp đồng bán thời gian
  • Nghề tự do
  • Công nhân lành nghề
  • Nhà thầu độc lập
  • Công việc tạm thời
  • Nhiệm kỳ học thuật
  • Lao động phổ thông
  • Tiền công lao động
Tuyển dụng
  • Đơn xin việc
  • Kiểm tra lý lịch
  • Mạng lưới kinh doanh
  • Hợp đồng lao động
  • Thư xin việc
  • Hồ sơ xin việc
  • Kiểm tra ma túy
  • Tuyển dụng
  • Cố vấn việc làm
  • Tìm kiếm điều hành
  • Chương trình định hướng
  • Hội chợ việc làm
  • Gian lận việc làm
  • Tìm kiếm việc làm
  • Phỏng vấn xin việc
  • Môi giới lao động
  • Quá trình tuyển dụng người có trình độ cao hơn yêu cầu
  • Hòa nhập công việc
  • Lý thuyết phù hợp giữa tính cách và công việc
  • Sự phù hợp giữa con người và môi trường
  • Thử việc (nơi làm việc)
  • Thư giới thiệu
  • Sơ yếu lý lịch
  • Tuyển dụng đồng thời sinh viên tốt nghiệp mới
  • Tình trạng thiếu việc làm
  • Kế hoạch làm việc tại nhà
Vai trò
  • Giáo dục hợp tác
  • Người lao động
  • Chủ lao động
  • Thực tập
  • Việc làm
  • Nhân viên chính thức
  • Việc làm lâu dài
  • Nhân viên tạm thời lâu dài
  • Nhân viên bổ sung
  • Người giám sát
  • Hoạt động tình nguyện
Giai cấp
  • Nhân viên cổ cồn xanh
  • Gold-collar worker
  • Green-collar worker
  • Grey-collar
  • Nhân viên cổ cồn hồng
  • Nhân viên cổ cồn trắng
Nghề nghiệp và Đào tạo
  • Học nghề
  • Nghề phụ
  • Đánh giá nghề nghiệp
  • Tư vấn nghề nghiệp
  • Phát triển sự nghiệp
  • Huấn luyện
  • Tầng lớp sáng tạo
  • Giáo dục
    • Giáo dục thường xuyên
    • Phát triển chuyên môn
    • Công nghệ giáo dục
    • Khả năng làm việc
    • Giáo dục bổ sung
    • Trường sau đại học
    • Đào tạo định hướng
    • Phát triển chuyên môn
    • Nhân viên tri thức
    • Cấp phép hành nghề
    • Học tập suốt đời
    • Học tập chuyên môn dựa trên thực tiễn
    • Hiệp hội nghề nghiệp
    • Chứng nhận chuyên môn
    • Phát triển chuyên môn
    • Trường đào tạo chuyên nghiệp
    • Thực hành phản tư
    • Đào tạo lại
    • Giáo dục nghề nghiệp
    • Trường dạy nghề
    • Đại học nghề nghiệp
  • Cố vấn nghề nghiệp
  • Sổ tay triển vọng nghề nghiệp
  • Công ty thực hành
  • Nghề nghiệp
  • Thợ lành nghề
  • Nghề nghiệp
Tham dự
  • Nghỉ giải lao (công việc)
  • Nghỉ việc tạm thời
  • Nghỉ phép không lương
  • Năm gián đoạn (gap year)
  • Nghỉ phép
  • Nghỉ phép dài hạn
  • Vắng mặt không báo trước
  • Nghỉ phép dài hạn (sabbatical)
  • Nghỉ ốm
  • Máy chấm công
Lịch làm việc
  • Tuần làm việc 35 giờ
  • Ngày làm việc 8 giờ
  • Giờ làm việc linh hoạt
  • Tuần làm việc 4 ngày
  • Làm thêm giờ
  • Làm thêm giờ hồi tố
  • Làm việc theo ca
  • Làm việc từ xa
  • Thời gian làm việc
  • Tuần làm việc và cuối tuần
Tiền công
  • Khung thu nhập
  • Thuế thu nhập
  • Mức lương đủ sống
  • Mức lương tối đa
  • Mức lương trung bình quốc gia
    • Danh sách các quốc gia theo mức lương trung bình
    • Danh sách các quốc gia châu Âu theo mức lương trung bình
  • Lương tối thiểu
    • Lương tối thiểu ở Canada
    • Pháp lệnh lương tối thiểu
    • Danh sách các quốc gia có chủ quyền ở châu Âu theo lương tối thiểu
    • Lương tối thiểu ở Hoa Kỳ
  • Lương tiến bộ
    • Lương tiến bộ
  • Tỷ lệ làm thêm giờ
  • Nghỉ có lương
  • Tiền lương theo hiệu suất
  • Tiền lương
  • Trần lương
  • Người lao động nghèo
Lợi ích người lao động
  • Nghỉ phép hàng năm
  • Thứ Sáu thoải mái
  • Chăm sóc trẻ ban ngày
  • Bảo hiểm khuyết tật
  • Bảo hiểm y tế
  • Bảo hiểm nhân thọ
  • Nghỉ phép cho cha mẹ
  • Lương hưu
  • Nghỉ ốm
  • Xe công ty sử dụng cá nhân
An toàn và sức khỏe nghề nghiệp
  • Bệnh động kinh và việc làm
  • Công thái học
  • Tiếng ồn công nghiệp
  • Thiết bị bảo hộ cá nhân
  • Kiệt sức nghề nghiệp
  • Bệnh nghề nghiệp
  • Giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp
  • Tâm lý học sức khỏe nghề nghiệp
  • Chấn thương nghề nghiệp
  • Căng thẳng nghề nghiệp
  • Chấn thương do căng thẳng lặp đi lặp lại
  • Bệnh văn phòng
  • Tai nạn lao động
    • Tử vong nghề nghiệp
  • Bồi thường lao động
  • Ám ảnh nơi làm việc
  • Sức khỏe nơi làm việc
Cơ hội bình đẳng
  • Hành động khẳng định
  • Trả lương công bằng cho công việc ngang nhau
Vi phạm
  • Danh sách các vụ sụp đổ và bê bối của tập đoàn
    • Bê bối kế toán
    • Hành vi của tập đoàn
    • Tội phạm doanh nghiệp
    • Gian lận kiểm soát
    • Danh sách các vụ sụp đổ và bê bối của tập đoàn
  • Phân biệt đối xử trong việc làm
  • Quy định về trang phục
  • Sổ tay nhân viên
  • Giám sát nhân viên
  • Đánh giá (nơi làm việc)
  • Luật lao động
  • Quấy rối tình dục
  • Ngủ trong giờ làm việc
  • Ăn cắp lương
  • Người tố cáo
  • Bắt nạt nơi làm việc
  • Quấy rối nơi làm việc
  • Sự thô lỗ nơi làm việc
Sự sẵn lòng
  • Cưỡng bách dân sự
  • Nghĩa vụ quân sự
  • Công việc không có tương lai
  • Chủ nghĩa nghề nghiệp cực đoan
  • Sự hài lòng trong công việc
  • Cam kết với tổ chức
  • Công việc tạm thời
  • Từ chối làm việc
  • Nô lệ
    • Nô lệ do nợ
    • Buôn người
    • Trại lao động
    • Lao động hình sự
    • Lao dịch
    • Hệ thống trả lương bằng hàng hóa
    • Lao động cưỡng bức
    • Nô lệ tiền lương
  • Người nghiện công việc
  • Ác cảm với công việc
  • Đạo đức làm việc
  • Cân bằng công việc và cuộc sống
    • Sống chậm lại
    • Cuộc sống chậm
Chấm dứt hợp đồng lao động
  • Việc làm tùy ý
  • Sa thải (việc làm)
    • Phòng trục xuất
    • Sa thải ngầm
    • Sa thải sai trái
  • Quản lý việc nhân viên rời đi
  • Phỏng vấn khi thôi việc
  • Sa thải tạm thời
  • Thời gian thông báo nghỉ việc
  • Giấy hồng (nghỉ việc)
  • Từ chức
    • Thư từ chức
  • Tái cấu trúc
  • Nghỉ hưu
    • Nghỉ hưu bắt buộc
    • Tuổi nghỉ hưu
  • Gói trợ cấp thôi việc
    • Bắt tay vàng
    • Dù vàng
  • Tỷ lệ thay đổi nhân viên
Thất nghiệp
  • Rào cản gia nhập thị trường lao động cho cá nhân
  • Suy thoái kinh tế (kinh tế học)
    • Đại khủng hoảng
    • Suy thoái kinh tế dài
  • Người lao động nản lòng
  • Thất nghiệp ma sát
  • Toàn dụng lao động
  • Thất nghiệp của sinh viên tốt nghiệp
  • Thất nghiệp không tự nguyện
  • Phục hồi không tạo việc làm
  • Đường cong Phillips
  • Suy thoái kinh tế
    • Đại suy thoái
    • Mất việc làm do Đại suy thoái
    • Danh sách các cuộc suy thoái kinh tế
    • Công việc không bị ảnh hưởng bởi suy thoái
  • Quân dự bị lao động
  • Các loại thất nghiệp
  • Công ước về thất nghiệp, 1919
  • Trợ cấp thất nghiệp
  • Gia hạn trợ cấp thất nghiệp
  • Trợ cấp thất nghiệp
  • Danh sách các nước theo tỷ lệ thất nghiệp
    • Danh sách các nước theo tỷ lệ việc làm
    • Tỷ lệ việc làm so với dân số
  • Thất nghiệp cơ cấu
  • Thất nghiệp do công nghệ
  • Đường cong tiền lương
  • Thất nghiệp thanh niên
Bản mẫu Xem thêm bản mẫu
  • Bản mẫu: Các khía cạnh của tập đoàn
  • Bản mẫu: Các khía cạnh của công việc
  • Bản mẫu: Các khía cạnh của nghề nghiệp
  • Bản mẫu: Các khía cạnh của tổ chức
  • Bản mẫu: Các khía cạnh của nơi làm việc
  • Bản mẫu:Vị trí trong công ty
  • Template:Organized labor
  • x
  • t
  • s
Độc chất học
Lĩnh vực
  • Độc chất học thủy sinh (Aquatic toxicology)
  • Độc chất học sinh thái (Ecotoxicology)
  • Độc chất học nghề nghiệp (Occupational toxicology)
  • Độc chất học côn trùng (Entomotoxicology)
  • Độc chất học môi trường (Environmental toxicology)
  • Độc chất học pháp y (Forensic toxicology)
  • Độc chất học y khoa (Medical toxicology)
  • Độc chất học trong ống nghiệm (In vitro toxicology)
  • Độc chất di truyền học (Toxicogenomics)
Nội dung
  • Lượng ăn vào hằng ngày chấp nhận được (ADI)
  • Độc tính cấp tính
  • Tích lũy sinh học
  • Khuếch đại sinh học
  • Quy trình Liều lượng Cố định (FDP)
  • Liều gây chết (LD)
  • Chất độc (Poison)
  • Khả năng gây độc
  • Phân loại khả năng gây độc (Toxicity class)
  • Độc tố (Toxin)
  • Nọc độc
Điều trị
  • Than hoạt tính
  • Chất giải độc
  • Thuốc tẩy nhẹ (Cathartic)
  • Liệu pháp chelat hóa
  • Rửa dạ dày
  • Thẩm phân máu
  • Lọc máu hấp phụ
  • Rửa ruột
Các vụ ngộ độc
  • Vụ ngộ độc kẹo Bradford 1858
  • Thu hồi thức ăn cho thú cưng 2007
  • Thảm họa Bhopal
  • Bệnh Minamata
  • Bệnh Niigata Minamata
  • Đầu độc Alexander Litvinenko
  • Thảm họa Seveso
  • Ăn viên giặt Tide Pods
  • Vụ rò rỉ khí ga Visakhapatnam
  • Vụ rò rỉ khí ga độc 2022
  • Vụ ngộ độc pa tê Minh Chay
  • Danh sách các vụ ngộ độc
Chủ đề liên quan
  • Chiến tranh sinh học
  • Tác nhân gây ung thư
  • Vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Biểu tượng độc hại
  • Danh sách EPA các chất cực kỳ độc hại
  • Tác nhân gây đột biến
  • An toàn và sức khỏe nghề nghiệp
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Commons
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4002771-5
  • NKC: ph118834

Từ khóa » Bộ Phận Vệ Sinh Tiếng Anh Là Gì