ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH Pps - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Định nghĩa: Cho E và F là hai không gian tuyến tính trên cùng một trờng K.. Biểu thức dạng ma trận của ánh xạ tuyến tính Định lý: Cho E và F là hai không gian tuyến tính trên cùng tr-ờn
Trang 1Chơng 5
5.1 ánh xạ tuyến tính
A Tóm tắt lý thuyết
1 Định nghĩa: Cho E và F là hai không gian tuyến tính trên
cùng một trờng K ánh xạ f: E → F đợc gọi là ánh xạ tuyếntính, một đồng cấu hay một toán tử tuyến tính nếu:
(i) ∀x,y∈E: f(x+y)=f(x)+f(y) (ii) ∀x∈E và ∀t∈K : f(tx)=tf(x) hoặc (iii) ∀x,y∈E, ∀t,s∈K: f(tx+sy)=tf(x)+sf(y)
• f: E→E gọi là tự đồng cấu hay phép biến đổi tuyến tính trên E
• f: E→K gọi là dạng tuyến tính, hoặc phiếm hàm tuyến tính
Ma trận của tự đồng cấu f:E →E trên cơ sở {I,I} là ma trậnvuông
Chú ý: Khi thay đổi cơ sở {I,W} ma trận của f sẽ thay đổi.
Trang 24 Biểu thức dạng ma trận của ánh xạ tuyến tính
Định lý: Cho E và F là hai không gian tuyến tính trên cùng
tr-ờng K và dim(E)=n, dim(F)=m, khi đó trên mỗi cặp cơ sở {I,W]mọi ánh xạ f(x) đều có dạng: f(x)=A.x
trong đó A là ma trận của f trong cơ sở {I,W}
Ngợc lại mỗi ma trận A=(aij)m ì n trên cơ sở {I,W} xác định duynhất một ánh xạ f(x)=Ax mà A là ma trận của f
Hệ quả : Nếu A và B tơng ứng là ma trận của các ánh xạ f và
a f(x,y)= x b f(x,y)= xy c f(x,y)= x+y
d f(x,y)= x-y e f(x,y)= a a là một hằng số
f f(x,y)= ax g f(x,y)= ax+by h f(x,y)= (2x,2y)
i f(x,y)= (2x,3y) j f(x,y)= (y,x) k f(x,y)=(x+1,y+1)
l f(x,y)= (x,y,x+y) m f(x,y)= (x,y,a)
2 Cho ánh xạ tuyến tính f: R3→R2 có biểu thức:
Trang 3b Trªn P3(t)}={x(t)= a0+a1t+a2t2+a3t3} t×m ma trËn cña phiÕm
6 Chøng tá c¸c ¸nh x¹ sau lµ ¸nh x¹ tuyÕn tÝnh, t×m ma trËn cña
z y x A
b a b a
22
z y x A
b a b a
22
Chøng tá f lµ ¸nh x¹ tuyÕn tÝnh, t×m ma trËn cña f, biÓu diÔn fdíi d¹ng ma trËn
z y x
z y x
f =x+y+z+(z+u)t+(u+v+w)t2
Trang 4X Tìm ma trận của f trêncơ sở chính tắc
z y x
b a
z y x
++
w v u z
u z y x
z y x
++
w v y z
y x v u
Chứng tỏ f là ánh xạ tuyến tính, tìm ma trận của f
12 Trong R2 chứng tỏ phép quay một góc ϕ là một tự đồngcấu, tìm ma trận của nó
3 l Có m Có nếu a=0, không nếu a≠0
2 a Dễ dàng kiểm tra f là ánh xạ tuyến tính Trên cơ sở chính
tắc của R3 và R2 ta có:
f(e1)=(2,1) f(e2)=(1,0) f(e3)=(1,-1)
Vậy ma trận của f là:
Trang 5z y
z y x
y x
53
12
21
011
412
121
011
112
121
∫ =αf(x)+βf(y)
Trang 641
Vậy phiếm hàm có ma trận: A=(1
2
1 3
1 4
1 )
5 a Dễ dàng kiểm tra f là tự đồng cấu.
Trên cơ sở {1,t,t2} ta có:
f(1)=1+t=(1,1,0), f(t)=1+t2=(1,0,1), f(t2)=-t+2t2=(0,-1,2)Vậy ma trận của f là:
101
011
521
320
11
11
0110
1001
Trang 7011
100
11
11
0111
7 Với x= a+bt+ct2+dt3 , y= a’+b’t+c’t2+d’t3 , khi đó:
+
++++
+
)'(2''
'
)'(2''
'
d d c c d d c c
b b a a b b a a
b a b a
2
2+
'2'''
d c d c
b a b a
=f(x)+f(y) f(λx)= −
+
d c d c
b a b a
λλλλ
λλλλ
b a b a
2
2
=λf(x)hay f là ánh xạ tuyến tính Ta có
210
000
000
Vậy trên cơ sở {1,t,t2,t3} và cơ sở chính tắc của các ma trậncấp 2x3 ánh xạ f có ma trận
0000
0100
0021
001
0
0001
100
021
010
001
Trang 8000111
21
00
01
01
=e1+3e3=(1,0,3,0)f(e2)=
21
00
10
10
=e2+3e4=(0,1,0,3) f(e3)=
21
01
00
02
=2e1=(2,0,0,0) f(e4)=
03
21
10
00
20
=2e2=(0,2,0,0)Vậy ma trận của f là:
30
00
03
20
10
02
01
0
00110
0
00110
0
00001
000110
000011
011000
12 Với a=(x,y) ∈R2 có toạ độ cực là:
x=rcosθy=rsinθsau phép quay một góc ϕ ta đợc: ϕ(a)=a’=(x’,y’) với x’=rcos(θ+ϕ)=rcosθ cosϕ -rsinθ sinϕ =xcosϕ-y sinϕ
y’=r sin(θ+ϕ )=rsinθcosϕ+rcosθ sinϕ =xsinϕ +ycosϕDới dạng ma trận ta có:
Trang 9x y
''
0
0111
1011
102Vậy ma trận của gof là
3132
5.2 ảnh và nhân của ánh xạ tuyến tính
A Tóm tắt lý thuyết
1 ảnh của ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa: ảnh của ánh xạ tuyến tính f: E→F :
Im(f)={ y∈F | ∃x∈ E: y=f(x) }
Từ định nghĩa ta có:
a Im(f)=f(E)
b. Nếu f có ma trận A thì y∈Im(f) ⇔ phơng trình A.x=y cónghiệm Vì phơng trình Ax=y có thể có nhiều hơn mộtnghiệm, nên có thể có nhiều phần tử của E cùng chungmột ảnh
Hệ quả :
1 Im(f) là một không gian con của F
2 Nếu I={e1,e2, ,en} là cơ sở của E và f có ma trận A thì:
Im(f)=L{ f(e1),f(e2), ,f(en )}
và dim(Im(f))=dim(L{f(e1),f(e2), ,f(en)}=r(A)
3 Cơ sở của Im(f) là một hệ con độc lập tuyến tính cực đạicủa {f(e1),f(e2), ,f(en )} hay hệ ứng với các cột cơ sở của A
4 Hạng r(f)=dim(Im(f))=r(A)
Trang 102 Nhân của ánh xạ tuyến tính
Định nghĩa 5.5: Nhân của ánh xạ tuyến tính f: E→F:
Ker f={ x∈E| f(x)= θ ∈F}
Hệ quả :
1 Nếu f có ma trận A thì: Ker f={ x∈E | Ax= θ ∈F}
đó là tập các nghiệm của hệ phơng trình thuần nhất
2 Ker f là một không gian con của E
3 Nếu r(A)=r và r hàng và r cột đầu là các cột và hàng cơ sởcủa A khi đó dim(Kerf)=n-r và một cơ sở của Kerf là hệ n-rnghiệm cơ sở của hệ thuần nhất
x
x x
x
r
r r
rr
+
+ +
+
0
10
2
2 2
2 1
2 rr
r r
x x
x x
x
n
n n
001
++
=+
++
=+
++
rk r rr r
r
k r r
k r r
a x a x
a x
a
a x a x
a x
a
a x a x
a x
1
2 2
2 22 1
21
1 1
2 12 1
11
Hệ quả : dim(Imf)+dim (Ker f)=n
5.3 Đẳng cấu của hai không gian tuyến tính
A Tóm tắt lý thuyết
Cho E và F là hai không gian tuyến tính trên cùng trờng K
1 Toàn cấu
Trang 11Định nghĩa: Một đồng cấu f: E→F đợc gọi là một toàn cấunếu f là một toàn ánh hay Im(f)=F.
Định lý: f là toàn cấu ⇔ r(f)=dim(F)
Hệ quả : Nếu f có ma trận A, f là toàn cấu ⇔ r(A)=dim(F)
Nếu F=E thì f đợc gọi là một tự đẳng cấu trên E
Định nghĩa: Hai không gian tuyến tính E và F đợc gọi là đẳng
cấu nếu tồn tại một đẳng cấu f từ không gian này lên không giankia
Định lý: E và F đẳng ⇔ dim(E)=dim(F)
Hệ quả
1 f: E →F đẳng cấu ⇔ f biến cơ sở của E thành cơ sở của F
2 Nếu đẳng cấu f: E→F có ma trận A thì det(A)≠0 và nghịch
đảo f -1 cũng là một đẳng cấu và có ma trận A-1
4 Không gian véc tơ đối ngẫu
a Không gian các ánh xạ tuyến tính L(E,F)
Với E và F là hai không gian tuyến tính trên cùng một trờng
K, gọi tập các ánh xạ tuyến tính từ E vào F là:L(E,F)
Hệ quả
1 Với các phép toán (f+g) và (λf), L(E,F) là một không giantuyến tính trên trờng K với phần tử không là ánh xạ đồng nhấtkhông: θ(x)=θ,∀x∈E, phần tử đối của f(x) là -f(x)
2 Nếu dim(E)=n, dim(F)=m thì dim(L(E,F))=n.m hay L(E,F)
và không gian các ma trận cấp mxn đẳng cấu
Trang 123 Một cơ sở của L(E,F) là {fijfij(x1,x2, ,xn)=(0, ,yj, 0) với
yj=xi và ma trận tơng ứng của fij là Aij=(aij)mxn trong đó phần tử
aij=1, các phần tử còn lại bằng không
b Không gian véc tơ đối ngẫu
Nếu F=K thì L(E,K) đợc gọi là không gian véc tơ đối ngẫucủa của E và ký hiệu: E*=L(E,K)
Giả sử dim(E)=n và U={u1,u2, ,un} là một cơ sở của E, kýhiệu: W={αi(x1,x2, ,xn)=xi} (i=1,2, ,n)
Định lý: Tập W gồm n ánh xạ tuyến tính αi: E→K là cơ sởcủa không gian đối ngẫu E*, hay dim(E*)=n Khi đó ta gọi W làcơ sở đối ngẫu của U
Trờng hợp E= Rn đối ngẫu của Rn là L(Rn,R) gồm mọi phiếmhàm tuyến tính từ Rn vào R
Xét cơ sở chính tắc I={ e1,e2, ,en} của Rn và gọi P là tập các
ánh xạ:
P={pi (x1,x2, ,xn)=xi ,i=1,2,…,n}
là phép chiếu thứ i trong Rn
Theo định nghĩa cơ sở đối ngẫu ta có: p i= αi (i=1,2, ,n)
Nh vậy n phép chiếu trong R*n tạo thành cơ sở đối ngẫu của cơ
sở chính tắc trong Rn do đó mọi phiếm hàm tuyến tính trên E
đều biểu diễn duy nhất qua hệ P các phép chiếu
Phân loại toàn cấu, đơn cấu và đẳng cấu của các ánh xạ đó
2 Cho : f(x1,x2, ,xm)=(y1,y2, ,yk)
Tìm ma trận của f, cơ sở và chiều của Im(f), Ker(f) trong các
ánh xạ xác định bởi các công thức biến đổi sau
−
=
+
−+
=
4 3 2 1 3
3 2 1 2
4 3 2 1 1
32
22
22
x x x x y
x x x y
x x x x y
=
4 2 1 3
3 2 1 2
4 3 2 1 1
33
2
x x x y
x x x y
x x x x y
−
=
++
−+
=
4 3 2 1 2
5 4 3 2 1 1
22
352
x x x x y
x x x x x y
Trang 13=
−+
=
3 2 1 4
3 2 1 3
3 2 1 2
3 2 1 1
2
2
222
x x x y
x x x
y
x x x y
x x x
3 2 1 4
3 2 1 3
2 1 2
3 2 1 1
63
22
523
x x x y
x x x y
x x x y
x x y
x x x y
6 Phân loại toàn cấu, đơn cấu, đẳng cấu của các ánh xạ đó
3 Ký hiệu Mnxm là không gian các ma trận cấp nxm trên R.Xét các ánh xạ xác định nh sau:
a f:M3x2→M2x2: f(X)=0 1 −1
202
12
X
8 c f:M2x2→M2x2: f(X)= 4 −2
12
X Tìm ma trận của f, chiều và một cơ sở của Im(f) và Ker(f).Phân loại toàn cấu, đơn cấu, đẳng cấu của các ánh xạ đó
4 Cho ánh xạ f: P3(t)→P1(t) xác định bởi:
f(a0+a1t+a2t2+a3t3)={(a0-a1+a2)+(a 0 +a 1 -a 2 +a 3 )t}
a Tìm Im(f), dim(Imf), cơ sở của Im(f)
b Tìm Ker(f), dim(Ker(f)), cơ sở của Ker(f)
z y x A
Trang 14b a b a
22
Tìm cơ sở của Im(f) và cơ sở của Ker(f)
7 Cho các ánh xạ
a f: P2(t) →M2x2 : f(a+bt+ct2)=a a+b+c
b c
b f: P2(t) →D2x2 : f(a+bt+ct2)= +
+
a b a
b a c
c f: P2(t) →P2x2 : f(a+bt+ct2)= −
−0
0
a b
b a
d f: P2(t) →U2x2 : f(a+bt+ct2)= + +
+
c b a
b a c
0
e f: M2x2 → P2(t): fc d
b a
=c+(a+b)t+(d-c)t2
f f: M2x2 → P2(t): fc d
b a
= +
+
c d a
d a b
b f: M2x2→U2x2: fc d
b a
= +c
d a b
0
c f: D2x2→M2x2: fb c
b a
= +
+
c c a
b a b
d f: U2x2→L2x2: f c
b a
0 =a+c b+c
ánh xạ nào là toàn cấu, đơn cấu, đẳng cấu?
9 Cho f: E→ E
Trang 15a Chứng tỏ rằng nếu {ξ1, ,ξp} là cơ sở của Ker(f) và{ξ1, ,ξp,ξp+1, ,ξn} là cơ sở của E thì {f(ξp+1), , f(ξn)} là cơ sởcủa Im(f).
b Cho f: R4 → R4 xác định bởi:
f(x,y,u,v)=(x+y+u+2v,x-y+2u-v,2x+3u+v,2y-u+3v)Tìm cơ sở của R4 thoả mãn a
10 Cho f:E→W, g: W→V, với E,W,V là các không gian hữuhạn chiều.Chứng minh rằng
a dim(Ker(gof))= dim( Ker(f)) + dim(Im(f)∩Ker(g))
b dim(Ker(gof))≤dim(Ker(f)+dim(Ker(g))
c r(gof)=r(f) - dim(Ker(g)∩Im(f))
11 Với Pn(t)={x(t)=a0+a1t+a2t2+ +antn} cho f: Pn(t)→Pn-1(t)
là phép lấy đạo hàm:
x(t)=a0+a1t+a2t2+ +antn → x’(t)=a1+2a2t+ +nantn-1
Tìm ma trận của f, f là toàn cấu hay đơn cấu?
12 Gọi P(t-1)
n(t)={y(t)=(t-1) (b0+b1t+b2t2+ +bn-1tn-1)} Cho f: Pn(t) → P(t-1)
n(t) xác định bởi: f(x(t))=(t-1) x’(t) Chứng tỏ rằng f là một toàn cấu nhng không phải là một đơncấu Tìm ma trận của f, Im(f) và Ker(f)
13 Trên Pn(t)={x(t)=a0+a1t+ +antn} với x(t)=a0+a1t+ +antn
cho: f: Pn(t)→ Pn+1(t) là phép lấy tích phân:
f(x(τ))=∫t x d
0
)(τ τ = a0t +a1
2 t2 +
a2
3 t3+ +
a n
n
+1 tn+1 Chứng tỏ rằng f là một đơn cấu từ Pn(t) → Pn+1(t) nhng khôngphải là toàn cấu Tìm ma trận của f, Im(f) và Ker(f)
14 Gọi D3x3 là tập các ma trận đối xứng cấp ba, U3x3 là tập các
ma trận các tam giác trên cấp ba
e d b
c b a
r q p Y
000Cho f:D3x3→U3x3 xác định bởi:
Trang 16e d d
c b a b a a
00
0
Chứng tỏ f là một đẳng cấu từ D3x3 vào U3x3, tìm ma trận của f -1
15 Cho f,g : E→F là những đồng cấu trên các không gian hữuhạn chiều Chứng minh
a a r(f+g) ≤ r(f)+ r(g)
b r(f+g)≥ r(f)- r(g)
9 c f:E →Im(f) là một toàn cấu
10 d Nếu f là một đơn cấu thì f:E →Im(f) là một đẳng cấu
16 Cho f: E→F là một ánh xạ tuyến tính và {e1,e2, ,en}là mộtcơ sở của E Chứng minh rằng:
a Nếu hệ {f(e1),f(e2), ,f(en)} là một hệ sinh trong F thì f làtoàn cấu
b Nếu hệ {f(e1),f(e2), ,f(en)} là một hệ độc lập tuyến tínhtrong F thì f là một đơn cấu
c Nếu hệ {f(e1),f(e2), ,f(en)}là một cơ sở của F thì f là một
đẳng cấu
d Hạng {e1,e2, ,en} ≥hạng {f(e1),f(e2), ,f(en)}
17 Chứng minh rằng phép lấy chuyển vị của ma trận:
A=(aij) m ì n →A’=(aji) n ì m
là một đẳng cấu giữa không gian các ma trận cấp mìn và khônggian các ma trận cấp nxm
18 Chứng minh các không gian sau là đẳng cấu với nhau
a Không gian các ma trận vuông đối xứng cấp nxn
b Không gian các ma trận tam giác trên cấp nxn
c Không gian các ma trận tam giác dới cấp nxn
Xây dựng đẳng cấu tuyến tính giữa các không gian đó
Trang 17T×m mét c¬ së cña Im(gof) vµ mét c¬ së cña Ker(gof), gof cã lµ
21
g:M2x2 →D2x2 víi + −
++
c b d a d c
b a g
T×m mét c¬ së cña Im(gof) vµ mét c¬ së cña Ker(gof), gof cã lµtoµn cÊu kh«ng?
c b b a d c
b a f
g:D2x2→P2(t) víi
(a b) (b c)t (a 2b c)t2
c b
b a
HÖ ph¬ng tr×nh
Trang 18x x
có một nghiệm cơ sở là u=(-2,1-1), vậy Ker(f)= L{u} vàdim(Kerf)=1
b dim(Im f)=3, c.s của Im f là một cơ sở bất kỳ của R3.Kerf={θ}, f là tự đẳng cấu
c A=(2 -3 5) c.s Im(f):(2) c.s Ker(f):
12
21
1,
2 Ker(f)={θ}
412
121
1 Ker(f)={θ}
112
121
1Ker(f)={θ}
0221
2121
0111
1112
một cơ sở của Ker(f) là (-1 0 1 1)
Trang 1913
52
1 c.s Ker(f):
5,33
5,02
5,01
121
221
121
1
221
52
1
013
111
02
00
10
20
01
00
00
00
00
00
00
00
Trang 20200020
020002
01
01
10
10
1002
0020
2000
0210
1002
0204
1020
0102
11
01
11
r(A)=2 vậy dim(Imf)=2, dim(Kerf)=2
Im(f)=L{1+t ,-1+t}={(a-b)+(a+b)ta,b∈R}
Vì hai cột đầu là hai cột cơ sở nên để tìm các véc tơ cơ sở củaKer(f) ta đi giải các hệ:
Với k=3 chọn x3=-1, x4=0 đợc hệ:
Trang 212 1
x x
x x
=
−2
0
2 1
2 1
x x
x x
100
010
001
101
110
011
101
110
011
1110
1001
, r(A)=3, f lµ toµn ¸nh dim(Imf)=3,mét c¬ së cña Im f lµ 3 cét ®Çu cña ma trËn A dim(Kerf)=1, métc¬ së cña Ke rf lµ: x(t)=1+t2+t3
Trang 22, r(A)=2, f là toàn ánh dim(Im f)=2.dim(Kerf)=1, một cơ sở của Im f là {1+t+t2}
210
000
000
Vậy trên các cơ sở {1,t,t2,t3} và cơ sở chính tắc của các matrận cấp 2x3 ánh xạ f có ma trận:
1000
0100
0021
0010
0001
0
10
210
000
000
001
010
100
, r(A)=3, f là đơn cấu, dim(Im f)=3 một
00,
10
10,
10
01 Kerf={θ}
01
1
100
, r(A)=3, f là song ánh
Trang 23
−01
10
00 vậy ma trậncủa f là A =(1 −1 0), r(A)=1, f là toàn cấu Cơ sở của Im
10
10
01, vậy ma trận của
011
100
, r(A)=2, f không đơn cấu , không toàn
cấu dim(Im f)=2, một cơ sở của Im f là
10
10
01,dim(Kerf)=1, một cơ sở của Kerf là {1-t}
10
00
00
0
0011
0100
, r(A)=3, f là toàn cấu
dim(Kerf)=1, một cơ sở của Kerf là
00
11
0
011
1
110
0
, r(A)=2, dim(Im f), một cơ sở của Im f là
{t,1+t+t2} dim(Kerf)=2, một c.s của Kerf là
11
Trang 2401
0100
10
, f
0001
00
1010
00
1001
0010
, r(A)=3, vËy f lµ toµn ¸nh
0
100
1
001
0
10
1
01
1
01
0
10
1
01
1302
1211
2111
r(A)=2, dim(imf)=2, vµ mét c¬ së cña im(f) lµ
HÖ ph¬ng tr×nh
Trang 251211
2111
01
31
13
vì hai hàng bất kỳ của B đều là hàng cơ sở nên có thể bổ xunghai véc tơ bất kỳ trong hệ chính tắc của R4 vào {ξ1, ξ2} để đợc cơ
sở của R4, và mọi ảnh của cặp véc tơ bổ xung đều là cơ sở củaIm(f), đó là hai véc tơ cột bất kỳ của A
10 a Giả sử dim(Imf ∩ kerg)=k và Imf ∩ kerg có một cơ sở
y∈ker(g.f) ⇒ g.(f(y))=θ ⇒ f(y)∈Ker(g)
Do f(y) cũng thuộc Im(f) ⇒f(y)∈Im(f)∩Ker(g)
Vậy dim(Ker(g.f))=s+k =dimKerf+dim(Imf∩Kerg)
b Vì Im(f)∩Ker(g)⊆Ker(g)
c r(gof)=dim(E)-dim(Ker(gof))=
Trang 26là ma trận cấp nì(n+1) Vì r(A)=dim(Pn-1(t))=n,dim(Pn(t))=n+1, f là toàn cấu nhng không là đơn cấu.
12 Ma trận của f là:
Trên cơ sở {1,t, ,tn} của Pn(t) và cơ sở {t-1,(t-1)t, ,(t-1)tn-1}của P(t-1)n(t) f có ma trận:
0
200
0
010
1+
n+1 =(0,0, 0,0, ,
1
1+
Trang 270
02
10
0
001
0
000
0
0
0110
0
0
0010
0
0
0001
1
1
0000
1
1
0000
011000
001000
000110
000011
000001
≤
++
≤
⇔
)()()(
)()()(
f r g f r g r
g r g f r f r
Từ khóa » Tìm Ma Trận Chính Tắc Của ánh Xạ Tuyến Tính
-
4.3. Ma Trận Của ánh Xạ Tuyến Tính | Môn - ELEARNING
-
[PDF] Bài 6: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH VÀ MA TRẬN - Topica
-
Ánh Xạ Tuyến Tính – Bài Tập & Lời Giải - TTnguyen
-
[C3.3] Ma Trận Chính Tắc Ánh Xạ Tuyến Tính - YouTube
-
Ma Trận Của ánh Xạ Tuyến Tính Và ứng Dụng - YouTube
-
Chuong5 - SlideShare
-
Cách Tìm Ma Trận Chính Tắc Của F
-
[PDF] CHƯƠNG 3 Ánh Xạ Tuyến Tính - FITA-VNUA
-
[DOC] Chương 5: Ánh Xạ Tuyến Tính
-
[PDF] Ánh Xạ Tuyến Tính
-
Cách Tìm Ma Trận Của ánh Xạ Tuyến Tính - 123doc
-
Bài 15. Ánh Xạ Tuyến Tính
-
[PDF] MA TRẬN
-
Đại Số Tuyến Tính - Chương 6: Ánh Xạ Tuyến Tính - Tài Liệu, Ebook