AntiClor - Thuốc điều Trị Viêm Mũi Dị ứng Của An Thiên
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc tân dược
- AntiClor - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng của An Thiên
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Chọn mua hàng Được viết bởi Dược sĩ Nguyễn Trường Cập nhật mới nhất: 2024-08-16 14:13:02Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên Số đăng ký: VD-24738-16-1 Xuất xứ: Việt NamVideo
Nội dung sản phẩmAntiClor là thuốc gì?
-
AntiClor là thuốc điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc, mề đay. Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Thành phần của thuốc AntiClor
-
Hoạt chất gồm:
-
Dexchlorpheniramine maleate 2 mg.
-
-
Tá dược: Natri carboxymethylcellulose, PEG 6000, Sucrose, Acid citric, Sucralose, Sorbitol 70%, Natri benzoat, Natri citrat, Hương dâu, Màu đỏ erythrosin, Nước tinh khiết vừa đủ 5 ml.
Dạng bào chế
-
Dung dịch uống.
Công dụng - chỉ định của AntiClor
-
Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Chống chỉ định của AntiClor
-
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-
Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
-
Có nguy cơ bị glaucom góc đóng.
-
Chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Cách dùng - Liều dùng AntiClor
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
-
Liều dùng:
-
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: Mỗi lần uống 1 ống hoặc gói, 3 - 4 lần/ngày.
-
Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Mỗi lần uống 1/2 ống hoặc gói, 2-3 lần/ngày.
-
Các liều thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
-
Uống với nước sau khi ăn.
-
Lưu ý khi sử dụng AntiClor
-
Nếu sau một thời gian điều trị mà các triệu chứng dị ứng vẫn còn hoặc nặng lên (khó thở, phù, sang thương da...) hoặc có những dấu hiệu có liên quan đến nhiễm virus, cần phải đánh giá lại việc điều trị.
-
Thận trọng khi chỉ định dexchlorpheniramine cho:
- Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); bị sưng tuyến tiền liệt.
- Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
- Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
Tác dụng phụ khi sử dụng AntiClor
-
Các đặc tính dược lý của dexchlorpheniramine cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng.
-
Tác dụng trên hệ thần kinh thực vật:
-
Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.
-
Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
-
Hạ huyết áp tư thế.
-
Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
-
Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.
-
Lẫn, ảo giác.
-
Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ.
-
-
Phản ứng quá mẫn cảm:
-
Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.
-
Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.
-
Sốc phản vệ.
-
-
Tác dụng trên máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai:
-
Khảo sát về tác dụng gây dị dạng (trong 3 tháng đầu): Các nghiên cứu thực hiện trên động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai. Trên lâm sàng, các nghiên cứu dịch tễ học đã loại ra khả năng gây dị dạng của dexchlorpheniramine.
-
Khảo sát về độc tính trên phôi thai (trong 3 tháng thứ hai và 3 tháng cuối): ở trẻ sơ sinh có mẹ được điều trị dài hạn với liều cao các thuốc có đặc tính kháng cholinergic, các dấu hiệu về tiêu hóa có liên quan đến tác dụng giống atropine (căng bụng, tắc ruột phân su, chậm đi tiêu phân su, nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh...) hiếm khi được ghi nhận.
-
Dựa trên các dữ liệu trên, thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng thứ hai của thai kỳ, phải cân nhắc và chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kỳ, phải theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh một thời gian.
-
-
Phụ nữ cho con bú:
-
Thuốc qua được sữa mẹ với một lượng nhỏ. Do có đặc tính gây an thần, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.
-
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Cần thông báo cho người phải lái xe hay vận hành máy móc về khả năng bị buồn ngủ khi dùng thuốc, nhất là trong thời gian đầu. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.
Tương tác thuốc
-
Không nên phối hợp:
-
Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa rượu trong thời gian dùng thuốc.
-
-
Nên lưu ý khi phối hợp:
-
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống ho nhóm morphine, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepine, nhóm barbiturate, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadone, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo).
-
Atropine và các thuốc có tác động giống atropine (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropine, disopyramide, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine): Tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropine như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
-
-
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Xử trí khi quên liều
-
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Xử trí khi quá liều
-
Dấu hiệu quá liều của dexchlorpheniramine: Co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em), rối loạn nhận thức, hôn mê.
-
Điều trị triệu chứng ở bệnh viện. Ngừng điều trị nếu cần thiết.
Bảo quản
-
Nơi khô, dưới 30ºC, tránh ánh sáng. Không đông lạnh.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 30 ống nhựa uống x 5 ml.
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên (An Thien Pharma).
Sản phẩm tương tự
-
Mekopora
-
Sofkof
-
Sinuflex P
Giá AntiClor là bao nhiêu?
- AntiClor hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
MUA AntiClor Ở ĐÂU?
Các bạn có thể dễ dàng mua AntiClor tại Trường Anhbằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Video về AntiClor
Video hướng dẫn sử dụng AntiClor
Xem thêm Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.Sản phẩm liên quan
Claminat 250mg/31,25mg Imexpharm Liên hệ Betasone 52 Neova Liên hệ Azarest 300mg Everest Liên hệ Tegonat 20mg Natco Liên hệ Progestan 200mg Kocak Farma Liên hệ Podokid 100mg con voi USP Liên hệ Aticosta 6 mg - Deflazacort 6mg An Thiên Liên hệ Apsentio 4mg DRP Inter Liên hệSản phẩm cùng hãng
Aticosta 6 mg - Deflazacort 6mg An Thiên Liên hệ Atimecox 15 inj An Thiên Liên hệ Antilus 4 An Thiên Liên hệ Tigemy 50mg An Thiên Liên hệ Molpadia 250mg/25mg An Thiên Liên hệ Colisodi 1,0 MIU An Thiên Liên hệ Atibutrex 250mg/5ml AT Liên hệ A.T Nicorandil 10 mg Liên hệChủ đề
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này
Đăng bình luậnĐánh giá
0 Điểm đánh giá (0 lượt đánh giá) 0 % 4.00 0 % 3.00 0 % 2.00 0 % 4.00 0 % Đánh giá ngay Đánh giá của bạn * 1 2 3 4 5 Perfect Good Average Not that bad Very poor Gửi đánh giá Chat DS Zalo Hotline Mua hàng Tìm kiếm Thêm giỏ hàng Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ- Thuốc tân dược
- Thực phẩm chức năng
- Mỹ phẩm
- Thiết bị y tế
Từ khóa » Thuốc Anticlor ống
-
Thuốc Anticlor 2Mg An Thiên điều Trị Các Chứng Dị ứng (30 ống X 5ml)
-
Dung Dịch Uống AntiClor 2mg 5ml 30 ống-Nhà Thuốc An Khang
-
Công Dụng Thuốc Anticlor | Vinmec
-
ANTICLOR ( Hộp 30 ống) - Hồng Lộc Phát Pharma
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Atipolar (ống) Trị Tình Trạng Sổ Mũi, Hắt Hơi
-
Anticlor Chai 30ml - Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng - Thuốc Thật
-
Anticlor 2mg H30ống5ml - Thuốc Gia Phúc
-
Atipolar - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-24738-16
-
Anticlor Chai 60ml – Điều Trị Viêm Mũi Dị Ứng - Giá Tốt Chỉ 0 ₫
-
Anticlor 2Mg An Thiên 30 Ống X5Ml (Hộp) - CT CP DƯỢC PHẨM ...
-
Anticlor - Chai 100ml - Điều Trị Viêm Mũi Dị ứng Theo Mùa Hoặc ...
-
Anticlor- Thuốc Viêm Mũi Dị ứng Thời Tiết Hiệu Quả - Ung Thư TAP
-
Anticlor Hộp 30 Ống - Nhà Thuốc Tâm Phúc Thiện