Artigos Sobre Herpestidae - Enciclopédia Da Vida
- Sobre
- Educação
- Discutir
- Banco de Traços
- Entrar
- Criar conta
- Idioma
- Deutsch
- English
- Español
- français
- italiano
- Nederlands
- Piemontèis
- Português do Brasil
- suomi
- Türkçe
- čeština
- Ελληνικά
- македонски
- Українська
- العربية
- 简体中文
- 繁體中文
- nomes no trilho de navegação
- vernáculo científico
- Sobre
- Educação
- Discutir
- Banco de Traços
- Entrar
- Criar conta
- Deutsch
- English
- Español
- français
- italiano
- Nederlands
- Piemontèis
- Português do Brasil
- suomi
- Türkçe
- čeština
- Ελληνικά
- македонски
- Українська
- العربية
- 简体中文
- 繁體中文
- início
- dados
- mídia
- artigos
- mapas
- nomes
Họ Cầy lỏn ( Vietnamita )
fornecido por wikipedia VICầy lỏn hay thường được gọi là cầy Mangut, phát âm tiếng Việt như là cầy Măng-gút (danh pháp khoa học: Herpestidae)[2] là một họ có 33 loài[3] đang sinh sống của carnivora nhỏ phân bố từ nam Eurasia và lục địa châu Phi. Bốn loài khác từ Madagascar trong phân họ Galidiinae, trước đây xếp vào họ này, cũng gọi là "mongoose" hay "giống mongoose". Bằng chứng di truyền chỉ ra rằng Galidiinae liên quan chặt chẽ hơn đến các carnivora Madagascar khác trong họ Eupleridae, đó là nhóm sống gần gũi nhất với các mongoose thật sự.
Mục lục
- 1 Tên mangut
- 2 Mô tả
- 3 Phân loại
- 4 Hình ảnh
- 5 Chú thích
- 6 Tham khảo
Tên mangut
Từ "mangut" có nguồn gốc từ tên Marathi mangus (मंगूस) (phát âm là [məŋɡuːs]), cõ lẽ về cơ bản từ Dravidia (cf. Telugu mungeesa (ముంగిస), Kannada mungisi (ಮುಂಗಿಸಿ). Hình thức tên tiếng Anh (từ năm 1698) cũng đã được đổi thành đuôi -goose bởi folk-etymology. Nó không có kết nối từ nguyên liên hệ với từ goose. Dạng số nhiều trong tiếng Anh là mongooses,[4] hay hiếm dùng, mongeese.[5] nó cũng được phát âm là mungoose.[6]
Mô tả
Mangut sống ở miền nam châu Á, châu Phi, và miền nam châu Âu, cũng như một số đảo Caribbean và Hawaii, hải đảo, nơi chúng là loài du nhập. Có hơn ba mươi loài khác nhau, kích thước dài từ 1–4 foot (0,30–1,22 m). Mangut có trọng lượng khác nhau, từ cầy mangut lùn thông thường, nặng 10 oz (280 g), đến loài cầy mangut đuôi trắng bằng con mèo nặng 9 lb (4,1 kg). Một số loài chủ yếu sống một cuộc sống đơn độc, tìm kiếm thức ăn chỉ cho chính mình, trong khi những loài khác đi theo nhóm, chia sẻ thức ăn giữa các thành viên trong nhóm.
Cầy Mangut đôi khi cũng là loài vật hung hăng khi nguy cấp, từng có việc một con cầy đã dũng cảm đánh trả lại 04 con sư tử con bao vây một con cầy mangut vùng đầm lầy, để trốn thoát, Bất chấp việc bị bốn con sư tử vây ráp, một con cầy mangut kiên cường vẫn tìm được cách đánh bại những kẻ thù săn mồi to xác và đông đảo hơn. Sau những giây phút đầu tiên đầy khiếp đảm, cầy mangut đơn độc đã trấn tĩnh lại và tìm được cách đối phó. Dù chỉ cao không đầy 60 cm, nhưng cầy mangut đã tránh được các cuộc tấn công của bốn con bằng cách chạy lắt léo và gầm gừ đáp trả. Cầy mangut dũng cảm thậm chí còn cắn vào mũi của một trong số các con sư tử. Sau khi gây rối kẻ thù bằng chiến thuật ẩn nấp rồi nhảy xổ ra đối đầu, cầy mangut rốt cuộc tẩu thoát[7]
Phân loại
- Họ Cầy lỏn
- Phân họ Herpestinae
- Chi Atilax
- Atilax paludinosus
- Chi Bdeogale
- Bdeogale crassicauda
- Bdeogale jacksoni
- Bdeogale nigripes
- Chi Crossarchus
- Crossarchus alexandri
- Crossarchus ansorgei
- Crossarchus obscurus
- Chi Cynictis
- Cynictis penicillata
- Chi Dologale
- Dologale dybowskii
- Chi Helogale
- Helogale hirtula
- Helogale parvula
- Chi Herpestes
- Herpestes brachyurus
- Herpestes edwardsii
- Herpestes ichneumon
- Herpestes javanicus
- Herpestes naso
- Herpestes palustris
- Herpestes semitorquatus
- Herpestes smithii
- Herpestes urva
- Herpestes vitticollis
- Chi Ichneumia
- Ichneumia albicauda
- Chi Liberiictus
- Liberiictis kuhni
- Chi Mungos
- Mungos gambianus
- Mungos mungo
- Chi Paracynictis
- Paracynictis selousi
- Chi Rhynchogale
- Rhynchogale melleri
- Chi Suricata
- Suricata suricatta
- Chi Atilax
- Phân họ Herpestinae
Hình ảnh
-
Crossarchus obscurus
-
Mungos mungo
Chú thích
- ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. Mammal Species of the World . Nhà in Đại học Johns Hopkins. tr. 532–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ “59/2010/TT-BNNPTNT, BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC QUẢN LÝ CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP” (Thông cáo báo chí). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013.
- ^ Vaughan, Terry A.; James M. Ryan; Nicholas J. Czaplewski (2010). Mammalogy. Jones & Bartlett Learning. p. 300. ISBN 0763762997
- ^ “Dictionary.com: mongoose”. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2008.
- ^ “Merriam-Webster: mongoose”. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2006.
- ^ Lydekker, R. 1894. A hand-book to the Carnivora. Part 1, Cats, civets, and mungooses. London: Allen.
- ^ “Cầy mangut đơn độc đánh bại 4 chúa sơn lâm - VietNamNet”. VietNamNet. Truy cập 7 tháng 2 năm 2015.
Tham khảo
Wikispecies có thông tin sinh học về Họ Cầy lỏn Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Cầy lỏn- Rasa, Anne (1986). Mongoose Watch: A Family Observed. Garden City, NY: Anchor Press/Doubleday & Co.
- Hinton, H. E. & Dunn, A. M. S. (1967). Mongooses: Their Natural History and Behaviour. Berkeley: University of California Press.
Họ Cầy lỏn: Brief Summary ( Vietnamita )
fornecido por wikipedia VICầy lỏn hay thường được gọi là cầy Mangut, phát âm tiếng Việt như là cầy Măng-gút (danh pháp khoa học: Herpestidae) là một họ có 33 loài đang sinh sống của carnivora nhỏ phân bố từ nam Eurasia và lục địa châu Phi. Bốn loài khác từ Madagascar trong phân họ Galidiinae, trước đây xếp vào họ này, cũng gọi là "mongoose" hay "giống mongoose". Bằng chứng di truyền chỉ ra rằng Galidiinae liên quan chặt chẽ hơn đến các carnivora Madagascar khác trong họ Eupleridae, đó là nhóm sống gần gũi nhất với các mongoose thật sự.
licença cc-by-sa-3.0 direitos autorais Wikipedia tác giả và biên tập viên original visite a fonte site do parceiro wikipedia VI EOL é hospedado por:Từ khóa » Cầy Lỏn Tranh
-
Cầy Lỏn – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cầy Lỏn Tranh - Thảo Cầm Viên - Saigon Zoo & Botanical Gardens
-
Cầy Lỏn - Wikiwand
-
Cầy Lỏn - Wiki Tiếng Việt - Du Học Trung Quốc
-
Cầy Lỏn (cầy Tranh) – Small Asian Mongoose | Vietnam Wildlife
-
Cầy Lỏn - Tieng Wiki
-
Họ Cầy Lỏn Là Gì? Chi Tiết Về Họ Cầy Lỏn Mới Nhất 2021 | LADIGI
-
Cầy Oi - Wiktionary Tiếng Việt
-
Cầy Lỏn - Unionpedia
-
Tiếng Chồn Đèn , Cầy Lỏn Tranh , Triết Ranh Cái Đồng Dục Kêu ...
-
Họ Cầy Lỏn - Cofactor
-
Họ Cầy Lỏn - Mitadoor Đồng Nai
-
[PDF] Sổ Tay Kiểm Làm: Thú ăn Thịt Nhỏ ở Việt Nam