As Well Là Gì Và Cấu Trúc Cụm Từ As Well Trong Câu Tiếng Anh

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một cụm từ mới As well trong Tiếng Việt là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới.

 

as well là gì

as well trong Tiếng Anh

 

1. “As well” trong Tiếng Anh là gì?

As well

Cách phát âm: /azwel/

Loại từ: thành ngữ

 

Định nghĩa của “as well”:

As well: cũng, nữa.

  • She can follow him to work as well because our boss is a lover of children and he does not want him to leave his little sister alone at home like that. This makes him feel very grateful to the boss and makes him work harder every day.
  • Em ấy cũng có thể đi theo anh đến chỗ làm việc vì ông chủ chúng tôi là một người yêu trẻ con và ông không muốn anh bỏ em nhỏ ở nhà một mình như vậy. Việc này khiến cho anh ấy cảm thấy rất biết ơn ông chủ và khiến cho anh ấy làm việc chăm chỉ hơn từng ngày.
  •  
  • If there are no problems, you may as well start right now to save time. I need to remind you that your presentation needs to be summed up in 5 minutes and if there is a technical problem during the presentation just keep on giving, we will give you more time.
  • Nếu không có bất kì vấn đề gì thì anh có thể bắt đầu ngay bây giờ cũng được để đỡ mất thời gian. Tôi cần phải lưu ý anh về phần trình bày của anh cần phải tóm lược trong thời gian 5 phút và nếu có trục trặc về kỹ thuật trong lúc thuyết trình thì cứ tiếp tục trình bày, chúng tôi sẽ cho thêm thời gian.

 

2. Cách phân biệt giữa “also”, “as well” và “too”:

 

as well là gì

as well trong Tiếng Anh

 

Do cả ba từ: Also, As well và Too đều có nghĩa là “cũng, nữa” nhưng tùy vào những yếu tố khác nhau mà ta lựa chọn sử dụng từ nào cho chính xác. Các yếu tố đó chính là: vị trí, nghĩa của câu muốn ám chỉ tới, trường hợp sử dụng từ trong câu mệnh lệnh và câu mệnh lệnh rút gọn và cuối cùng là tính chất của câu.

 

Về vị trí:

Thường được đứng giữa câu và đi cùng với động từ đó chính là Also, ngược lại với Also là As well và Too thường đứng ở cuối câu. Với tiếng Anh- Mỹ, thì Also và Too được sử dụng một cách thông dụng hơn so với As well.

 

  • She is a versatile person as she is not only a straight-A student, she is also a famous indie singer in the country.
  • Cô ấy là một người đa năng vì cô ấy không chỉ là một học sinh giỏi, cô ấy còn là một ca sĩ indie nổi tiếng trong nước.
  •  
  • She is a versatile person as she is not only a straight-A, she is a famous indie singer in the country as well.
  • Cô ấy là một người đa năng vì cô ấy không chỉ là một học sinh giỏi, cô ấy còn là một ca sĩ indie nổi tiếng trong nước.
  •  
  • She is a versatile person as she is not only a straight-A student, she is a famous indie singer in the country, too.
  • Cô ấy là một người đa năng vì cô ấy không chỉ là một học sinh giỏi, cô ấy còn là một ca sĩ indie nổi tiếng trong nước.

 

Trong văn phạm Tiếng Anh thì As well và too không thể đứng ở đầu câu,ngược lại với As well và Too thì Also có thể đứng đầu câu với nghĩa "hơn nữa, ngoài ra", từ được dùng để đứng đầu câu để nhấn mạnh cho những thông tin mới được đưa ra ở câu sau, giúp cho người nghe dễ nắm bắt được thông tin mới hơn.

 

  • This is a good and famous school in the city, but its facilities are really old. Also, we have to pay a huge tuition fee to study in this school.
  • Đây là một ngôi trường tốt và có tiếng trong thành phố, nhưng mà cơ sở vật chất của nó thật sự rất cũ. Hơn thế nữa, chúng tôi phải đóng một khoản học phí rất lớn để được học ở ngôi trường này.

 

Về các nghĩa ám chỉ:

Các từ Also, As well, too được dùng trong câu mang nhiều nghĩa ám chỉ khác nhau cho những phần khác nhau của cùng một mệnh đề trong câu. Do đó chúng ta cần phải phụ thuộc vào nghĩa câu cụ thể. Để có thể hiểu rõ hơn về vấn đề này, ta có câu “ She studies on Sundays as well”, câu này có thể có ba nghĩa khác nhau.

 

  • (Others study on Sundays and) she studies on Sundays as well.
  • (Những người khác học vào chủ nhật và cô ấy cũng học vào chủ nhật.
  •  
  • (She works out on Sundays and) she studies on Sundays as well.
  • Cô ấy tập thể dục vào ngày chủ nhật và cô ấy cũng học vào ngày chủ nhật nữa.
  •  
  • (She studies on other days) she studies on Sundays as well.
  • Cô ấy học vào những ngày khác và cô ấy cùng học vào ngày chủ nhật nữa.

.

Khi nói chúng ta thể hiện nghĩa mà chúng ta muốn diễn đạt bằng cách nhấn mạnh vào từ hay nhóm từ mà các từ also, as well, too ám chỉ đến.

 

Also, As well và Too trong câu mệnh lệnh và câu trả lời rút gọn:

 

Trong câu mệnh lệnh và rút gọc thường sẽ ít sử dùng từ also mà chỉ dùng As well và too.

 

  • Give me the book that you have just read, please.
  • Hãy đưa tôi quyển sách mà bạn vừa đọc.

Ít sử dụng: Also give me.

 

  • He is handsome and his brother is as well.
  • Anh ấy điển trai và em của anh ấy cũng vậy.

Ít sử dụng: Her brother is also.

 

  • I've got the concert ticket.
  • Tôi có vé đi coi buổi biêu diễn.
  •  
  • I have too.
  • Tôi cũng có nữa

Ít sử dụng: I also have.

 

Đối với những cuộc đối thoại giao tiếp bình thường không cần sử dụng sự trang trọng thì chúng ta có thể sử dụng “Me too” như một câu trả lời rút gọn mà đầy đủ ý.

 

  • The party is boring. I’m getting out of here.
  • Buổi tiệc chán quá, tôi đang rời khỏi buổi tiệc.
  •  
  • Me too.
  • Tôi cũng vậy.

 

Dùng Too trong văn phong trang trọng

Việc sử dụng Too theo văn phong trang trọng là một thứ không thường thấy thường ngày và việc này chỉ được đặt trong các tác phẩm văn học Anh thì từ Too có thể được đặt trực tiếp sau chủ ngữ và được phân cách giữa chủ ngữ chính và thành phần vị ngữ chính của câu bằng hai dấu phẩy.

 

  • I, too, have been working for the same company for more than 10 years.
  • Tôi cũng đã từng làm việc cho một công ty trong vòng 10 năm.

 

as well là gì

as well trong Tiếng Anh

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “as well” trong Tiếng Anh nhé!!!

HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ

Khám phá ngay !
    3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !
  • Hấp trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
  • "Thể Hiện" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
  • "Trợ Cấp Thôi Việc" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt.
  • "Vú Sữa" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
  • Các ngôi thứ trong tiếng anh và cách sử dụng
  • [Sưu Tầm] Những status hay khi đăng ảnh trẻ con, bé yêu của bạn
  • Power Plant là gì và cấu trúc cụm từ Power Plant trong câu Tiếng Anh
  • “Quản trị kinh doanh” trong tiếng Anh: Định nghĩa, ví dụ

Từ khóa » Cách Sử Dụng As Well