ASCII Là Gì? Giới Thiệu Tổng Quan Về ASCII

Những điều cần biết về ASCII

Cũng giống như các bộ kí tự khác, ASCII quy định mối liên hệ giữa kiểu bit với các kí hiệu/biểu tượng trong ngôn ngữ viết, chính vì vậy mà các thiết bị có thể liên lạc với nhau để xử lí, lưu trữ và trao đổi thông tin với nhau. Bộ kí tự ASCII được dùng trong hầu hết trong các loại máy tính: máy bàn, laptop… phổ biến hiện nay.ASCII được ra mắt vào năm 1963 bởi hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kì, hiện nay có nhiều biến thể của ASCII phổ biến nhất là ANSI X3.4-1986, ECMA-6, ISO/IEC 646:19

Bảng mã ASCII hiện nay bao gồm tổng cộng 256 ký tự, trong đó có 128 ký tự thuộc bảng mã ASCII chuẩn và 128 ký tự thuộc bảng mã ASCII mở rộng. Trước đây, bảng mã ASCII chuẩn chỉ chứa 128 ký tự (có hệ thập phân từ 0 đến 127), được biểu diễn bằng 7 bits. Tuy nhiên, với sự phổ biến của máy tính và sự phát triển của công nghệ thông tin, bảng mã ASCII đã mở rộng để đáp ứng đa dạng ngôn ngữ ngày nay. Bảng mã ASCII mở rộng bao gồm 128 ký tự (có hệ thập phân từ 128 đến 255), được biểu diễn bằng 8 bits. Điều này không chỉ tăng cường khả năng biểu diễn các ngôn ngữ đa dạng mà còn phản ánh sự phát triển toàn diện trong lĩnh vực công nghệ và truyền thông.

Công dụng của bảng mã ASCII

Bảng mã ASCII, hay còn được gọi là Mã Tiêu chuẩn Hoa Kỳ cho Trao đổi Thông tin, đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực tin học và truyền thông số. Chức năng chính của bảng mã này là chuyển đổi các ký tự sử dụng trong viết lách hàng ngày thành các số mà máy tính có thể hiểu và xử lý. Với tổng cộng 128 mã số, mỗi mã tương ứng với một ký tự chữ cái, số hoặc ký hiệu đặc biệt.

Công dụng của bảng mã ASCII rất rộng lớn. Nó đơn giản hóa việc trao đổi thông tin giữa các thiết bị điện tử và máy tính, tạo ra một ngôn ngữ chung giúp chúng "hiểu" và "nói chuyện" với nhau. Khi người dùng gõ phím trên bàn phím, máy tính tự động chuyển đổi thành mã ASCII để xử lý và hiển thị ký tự tương ứng trên màn hình. Bảng mã ASCII còn được ứng dụng trong các giao thức mạng để trao đổi thông tin, đảm bảo rằng thông điệp được truyền đi chính xác. Ngoài ra, những người lập trình cũng thường sử dụng bảng mã này để xử lý văn bản và dữ liệu.

Tóm lại, bảng mã ASCII là một công cụ không thể thiếu trong lĩnh vực tin học và truyền thông số. Nó giúp tạo ra sự đồng bộ và hiểu biết chung giữa các thiết bị và ứng dụng khác nhau, góp phần làm cho thế giới kỹ thuật số của chúng ta hoạt động một cách trơn tru và hiệu quả.

Bảng mã ASCII chuẩn

Hệ 2

(Nhị phân)

Hệ 10

(Thập phân)

Hệ 16

(Thập lục phân)

Đồ hoạ

(Hiển thị ra được)

010 0000

32

20

Khoảng trống (␠)

010 0001

33

21

!

010 0010

34

22

"

010 0011

35

23

#

010 0100

36

24

$

010 0101

37

25

%

010 0110

38

26

&

010 0111

39

27

'

010 1000

40

28

(

010 1001

41

29

)

010 1010

42

2A

*

010 1011

43

2B

+

010 1100

44

2C

,

010 1101

45

2D

-

010 1110

46

2E

.

010 1111

47

2F

/

011 0000

48

30

0

011 0001

49

31

1

011 0010

50

32

2

011 0011

51

33

3

011 0100

52

34

4

011 0101

53

35

5

011 0110

54

36

6

011 0111

55

37

7

011 1000

56

38

8

011 1001

57

39

9

011 1010

58

3A

:

011 1011

59

3B

;

011 1100

60

3C

<

011 1101

61

3D

=

011 1110

62

3E

>

011 1111

63

3F

?

100 0000

64

40

@

100 0001

65

41

A

100 0010

66

42

B

100 0011

67

43

C

100 0100

68

44

D

100 0101

69

45

E

100 0110

70

46

F

100 0111

71

47

G

100 1000

72

48

H

100 1001

73

49

I

100 1010

74

4A

J

100 1011

75

4B

K

100 1100

76

4C

L

100 1101

77

4D

M

100 1110

78

4E

N

100 1111

79

4F

O

101 0000

80

50

P

101 0001

81

51

Q

101 0010

82

52

R

101 0011

83

53

S

101 0100

84

54

T

101 0101

85

55

U

101 0110

86

56

V

101 0111

87

57

W

101 1000

88

58

X

101 1001

89

59

Y

101 1010

90

5A

Z

101 1011

91

5B

[

101 1100

92

5C

\

101 1101

93

5D

]

101 1110

94

5E

^

101 1111

95

5F

_

110 0000

96

60

`

110 0001

97

61

a

110 0010

98

62

b

110 0011

99

63

c

110 0100

100

64

d

110 0101

101

65

e

110 0110

102

66

f

110 0111

103

67

g

110 1000

104

68

h

110 1001

105

69

i

110 1010

106

6A

j

110 1011

107

6B

k

110 1100

108

6C

l

110 1101

109

6D

m

110 1110

110

6E

n

110 1111

111

6F

o

111 0000

112

70

p

111 0001

113

71

q

111 0010

114

72

r

111 0011

115

73

s

111 0100

116

74

t

111 0101

117

75

u

111 0110

118

76

v

111 0111

119

77

w

111 1000

120

78

x

111 1001

121

79

y

111 1010

122

7A

z

111 1011

123

7B

{

111 1100

124

7C

|

111 1101

125

7D

}

111 1110

126

7E

~

Bảng mã ASCII mở rộng

Hiện nay mỗi quốc gia đều có một ngôn ngữ riêng, ký tự riêng của mình. Bảng mã ASCII mở rộng ra đời với mục đích là đáp ứng sự đa dạng trong ngôn ngữ ấy.

Nếu như bảng mã ASCII cơ bản sử dụng 7 bit để biểu thị các ký tự thì bảng ASCII mở rộng sử dụng 8 bit. Vì vậy, bảng này còn được gọi với tên khác là bảng mã ASCII 8 bit.

Sự ra đời của bảng mã ASCII mở rộng chính là một thành công rực rỡ của ngành công nghệ thông tin, hỗ trợ máy tính có thể đọc và hiển thị đa dạng ngôn ngữ, phù hợp với văn hoá của từng quốc gia.

Hệ thập phân (DEC) Hệ nhị phân (BIN) Hệ thập lục phân (HEX) HTML Ký tự
128 10000000 0x80
129 10000001 0x81 
130 10000010 0x82
131 10000011 0x83 ƒ ƒ
132 10000100 0x84
133 10000101 0x85
134 10000110 0x86
135 10000111 0x87
136 10001000 0x88 ˆ ˆ
137 10001001 0x89
138 10001010 0x8A Š Š
139 10001011 0x8B
140 10001100 0x8C Œ Œ
141 10001101 0x8D 
142 10001110 0x8E Ž Ä
143 10001111 0x8F 
144 10010000 0x90 
145 10010001 0x91
146 10010010 0x92
147 10010011 0x93
148 10010100 0x94
149 10010101 0x95
150 10010110 0x96
151 10010111 0x97
152 10011000 0x98 ˜ ˜
153 10011001 0x99
154 10011010 0x9A š š
155 10011011 0x9B
156 10011100 0x9C œ œ
157 10011101 0x9D 
158 10011110 0x9E ž ž
159 10011111 0x9F Ÿ Ÿ
160 10100000 0xA0
161 10100001 0xA1 ¡ ¡
162 10100010 0xA2 ¢ ¢
163 10100011 0xA3 £ £
164 10100100 0xA4 ¤ ¤
164 10100101 0xA5 ¥ ¥
166 10100110 0xA6 ¦ ¦
167 10100111 0xA7 § §
168 10101000 0xA8 ¨ ¨
169 10101001 0xA9 © ©
170 10101010 0xAA ª ª
171 10101011 0xAB « «
172 10101100 0xAC ¬ ¬
173 10101101 0xAD ­
174 10101110 0xAE ® ®
175 10101111 0xAF ¯ ¯
176 10110000 0xB0 ° °
177 10110001 0xB1 ± ±
178 10110010 0xB2 ² ²
179 10110011 0xB3 ³ ³
180 10110100 0xB4 ´ ´
181 10110101 0xB5 µ µ
182 10110110 0xB6
183 10110111 0xB7 · ·
184 10111000 0xB8 ¸ ¸
185 10111001 0xB9 ¹ ¹
186 10111010 0xBA º º
187 10111011 0xBB » »
188 10111100 0xBC ¼ ¼
189 10111101 0xBD ½ ½
190 10111110 0xBE ¾ ¾
191 10111111 0xBF ¿ ¿
192 11000000 0xC0 À À
193 11000001 0xC1 Á Á
194 11000010 0xC2 Â Â
195 11000011 0xC3 Ã Ã
196 11000100 0xC4 Ä Ä
197 11000101 0xC5 Å Å
198 11000110 0xC6 Æ Æ
199 11000111 0xC7 Ç Ç
200 11001000 0xC8 È È
201 11001001 0xC9 É É
202 11001010 0xCA Ê Ê
203 11001011 0xCB Ë Ë
204 11001100 0xCC Ì Ì
205 11001101 0xCD Í Í
206 11001110 0xCE Î Î
207 11001111 0xCF Ï Ï
208 11010000 0xD0 Ð Ð
209 11010001 0xD1 Ñ Ñ
210 11010010 0xD2 Ò Ò
211 11010011 0xD3 Ó Ó
212 11010100 0xD4 Ô Ô
213 11010101 0xD5 Õ Õ
214 11010110 0xD6 Ö Ö
215 11010111 0xD7 × ×
216 11011000 0xD8 Ø Ø
217 11011001 0xD9 Ù Ù
218 11011010 0xDA Ú Ú
219 11011011 0xDB Û Û
220 11011100 0xDC Ü Ü
221 11011101 0xDD Ý Ý
222 11011110 0xDE Þ Þ
223 11011111 0xDF ß ß
224 11100000 0xE0 à à
225 11100001 0xE1 á á
226 11100010 0xE2 â â
227 11100011 0xE3 ã ã
228 11100100 0xE4 ä ä
229 11100101 0xE5 å å
230 11100110 0xE6 æ æ
231 11100111 0xE7 ç ç
232 11101000 0xE8 è è
233 11101001 0xE9 é é
234 11101010 0xEA ê ê
235 11101011 0xEB ë ë
236 11101100 0xEC ì ì
237 11101101 0xED í í
238 11101110 0xEE î î
239 11101111 0xEF ï ï
240 11110000 0xF0 ð ð
241 11110001 0xF1 ñ ñ
242 11110010 0xF2 ò ò
243 11110011 0xF3 ó ó
244 11110100 0xF4 ô ô
245 11110101 0xF5 õ õ
246 11110110 0xF6 ö ö
247 11110111 0xF7 ÷ ÷
248 11111000 0xF8 ø ø
249 11111001 0xF9 ù ù
250 11111010 0xFA ú ú
251 11111011 0xFB û û
252 11111100 0xFC ü ü
253 11111101 0xFD ý ý
254 11111110 0xFE þ þ
255 11111111 0xFF ÿ ÿ

Một số lưu ý khi sử dụng bảng mã ASCII

  • Trong bảng mã có những ký tự đặc biệt: Các ký tự từ 0 đến 32 hệ thập phân sẽ không thể hiển thị ra màn hình, mà chỉ được in trong DOS.
  • Bên cạnh đó, có những ký tự sẽ được thực hiện theo lệnh của bạn, mà không hiển thị thành dạng văn bản. Chẳng hạn ký tự BEL (0000111) chính là âm thanh của tiếng bip mà bạn nghe thấy.
  • Bảng mã ASCII mở rộng có rất nhiều biến thể khác nhau, thay đổi theo từng ngôn ngữ khác nhau.

Trên đây là bài viết giới thiệu tổng quan về bộ kí tự ASCII cho các bạn. Hi vọng, bài viết mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích, góp phần giúp tăng trải nghiệm lướt web. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy comment ngay bên dưới để được chúng tôi hỗ trợ nhé!

THAM KHẢO THÊM

  • Mã Hóa Kí Tự Trong FileZilla (Filezilla Character Encoding)
  • Cơ Sở Dữ Liệu Database Là Gì? Vai Trò Và Những Ứng Dụng

Từ khóa » Bảng Kí Tự Ascii